Thạc Sĩ Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh các dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến tại VNPT Hà Tĩnh

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 1/8/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    ục lục
    Lời nói đầu Trang
    1. Tính cấp thiết của đề tài 6
    2. Tình hình nghiên cứu 7
    3. Mục tiêu và nhiệm vụ luận văn . 9
    4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu . 9
    5. Phương pháp nghiên cứu 10
    6. Kết cấu của luận văn . 11
    CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÁC DỊCH VỤ DỮ LIỆU TRÊN MẠNG HỮU TUYẾN
    1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh các dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến
    1.1.1. Bản chất kinh doanh các dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến .
    1.1.2. Đặc điểm của các dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến
    1.1.3. Tổ chức kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến
    1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến
    1.1.5. Tiêu chí đánh giá kết quả kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến
    1.2. Kinh nghiệm phát triển kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến của một số doanh nghiệp và bài học cho VNPT Hà Tĩnh .
    1.2.1. Kinh nghiệm phát triển kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến của VNPT Quảng Bình
    1.2.2. Kinh nghiệm phát triển kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến của FPT Chi nhánh Hà Tĩnh
    1.2.3. Bài học cho VNPT Hà Tĩnh
    CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ DỮ LIỆU TRÊN MẠNG HỮU TUYẾN CỦA VNPT HÀ TĨNH
    2.1. Tổng quan về VNPT Hà Tĩnh .
    2.1.1. Giới thiệu chung về Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam .
    2.1.2. Giới thiệu chung về VNPT Hà Tĩnh .
    2.2. Thực trạng kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến của VNPT Hà Tĩnh .
    2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến của VNPT Hà Tĩnh .
    2.2.2. Tổ chức kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến của VNPT Hà Tĩnh .
    2.3. Đánh giá thực trạng kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến của VNPT Hà Tĩnh . .
    2.3.1. Các chỉ tiêu chủ yếu .
    2.3.2. Đánh giá chung .
    2.3.3. Các tồn tại cần khắc phục
    2.3.4. Nguyên nhân và một số vấn đề đặt ra .

    CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ DỮ LIỆU TRÊN MẠNG HỮU TUYẾN CỦA VNPT HÀ TĨNH
    3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp .
    3.1.1.Định hướng đổi mới tổ chức quản lý và kinh doanh dịch vụ viễn thông của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
    3.1.2.Định hướng kinh doanh dịch vụ Internet băng rộng của VNPT
    3.1.3.Quan điểm định hướng phát triển kinh doanh dịch vụ viễn thông tại Hà Tĩnh
    3.1.4.Cơ hội và thách thức trong việc kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến của VNPT Hà Tĩnh.
    3.2.Mục tiêu và phương hướng thúc đẩy kinh doanh các dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến của VNPT Hà Tĩnh .
    3.2.1.Mục tiêu phát triển kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến của VNPT Hà Tĩnh .
    3.2.2.Phương hướng thúc đẩy kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến của VNPT Hà Tĩnh
    3.3. Các giải pháp đề xuất nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến của VNPT Hà Tĩnh .
    3.3.1. Phát triển hạ tầng kỹ thuật, nâng cao chất lượng mạng lưới
    3.3.2. Phát triển các loại dịch vụ mới
    3.3.3. Phát triển hệ thống bán hàng, chăm sóc khách hàng
    3.3.4. Phát triển và nâng cao hiệu quả hệ thống quản lý SXKD
    3.3.5. Phát triển nguồn nhân lực
    KẾT LUẬN .
    TÀI LIỆU THAM KHẢO



    12

    12

    12

    12

    12

    12


    12

    12

    13
    13



    14

    14
    14


    14

    14
    14

    14
    14

    15

    15
    15
    15
    15



    16


    16

    16

    16


    16
    16
    16


    17


    17

    17


    17

    18
    18
    19






    Error! Hyperlink reference not valid.TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ 2
    Error! Hyperlink reference not valid.LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ 2
    Error! Hyperlink reference not valid.CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH 2
    Error! Hyperlink reference not valid.Hà Nội – 2014 2
    Error! Hyperlink reference not valid.DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT iDanh mục từ viết tắt i
    Error! Hyperlink reference not valid.DANH MỤC BẢNG BIỂU iiDanh mục bảng biểu ii
    Danh mục hình vẽ iii
    LỜI NÓI ĐẦU 1
    CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ DỮ LIỆU TRÊN MẠNG HỮU TUYẾN 6
    1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ DỮ LIỆU TRÊN MẠNG HỮU TUYẾN 6
    1.1.1. Bản chất kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến 6
    1.1.2. Đặc điểm của các dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến 10
    1.1.3. Tổ chức kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến 1213
    1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến 1718
    1.1.5. Tiêu chí đánh giá kết quả kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến 22
    1.2. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ DỮ LIỆU TRÊN MẠNG HỮU TUYẾN CỦA MỘT SỐ DOANH NGHIỆP VÀ BÀI HỌC CHO VNPT HÀ TĨNH 2425
    1.2.1. Kinh nghiệm phát triển kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến của VNPT Quảng Bình 2425
    1.2.2. Kinh nghiệm phát triển kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến của Chi nhánh FPT Hà Tĩnh 2829
    1.2.3. Bài học cho VNPT Hà Tĩnh .33
    CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ DỮ LIỆU TRÊN MẠNG HỮU TUYẾN CỦA VNPT HÀ TĨNH 35
    2.1. TỔNG QUAN VỀ VNPT HÀ TĨNH 3536
    2.1.1. Giới thiệu chung về Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam 3536
    2.1.2. Giới thiệu chung về VNPT Hà Tĩnh 3738
    2.2. THỰC TRẠNG KINH DOANH DỊCH VỤ DỮ LIỆU TRÊN MẠNG HỮU TUYẾN CỦA VNPT HÀ TĨNH 3940
    2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến của VNPT Hà Tĩnh 3940
    2.2.2. Tổ chức kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến của VNPT Hà Tĩnh 4648
    2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KINH DOANH DỊCH VỤ DỮ LIỆU TRÊN MẠNG HỮU TUYẾN CỦA VNPT HÀ TĨNH 5861
    2.3.1. Các chỉ tiêu chủ yếu 5861
    2.3.2. Đánh giá chung 6568
    2.3.3. Các tồn tại cần khắc phục 6669
    2.3.4. Nguyên nhân và một số vấn đề đặt ra 6871
    CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÁC DỊCH VỤ DỮ LIỆU TRÊN MẠNG HỮU TUYẾN 7175
    CỦA VNPT HÀ TĨNH 7175
    3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ DỮ LIỆU TRÊN MẠNG HỮU TUYẾN3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 7175
    3.1.1. Định hướng đổi mới tổ chức quản lý và kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam .3.1.1. Định hướng đổi mới tổ chức quản lý và kinh doanh dịch vụ viễn thông của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam 7175
    3.1.2. Định hướng kinh doanh dịch vụ Internet băng rộng của VNPT 7276
    3.1.32. Quan điểm định hướng phát triển kinh doanh dịch vụ viễn thông tại Hà Tĩnh 7377
    3.1.34. Cơ hội và thách thức trong việc kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến của VNPT Hà Tĩnh 7378
    3.2. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG THÚC ĐẨY KINH DOANH CÁC DỊCH VỤ DỮ LIỆU TRÊN MẠNG HỮU TUYẾN CỦA VNPT HÀ TĨNH 7781
    3.2.1. Mục tiêu phát triển kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến của VNPT Hà Tĩnh 7781
    3.2.2. Phương hướng thúc đẩy kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến của VNPT Hà Tĩnh 7883
    3.3. CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÁC DỊCH VỤ DỮ LIỆU TRÊN MẠNG HỮU TUYẾN CỦA VNPT HÀ TĨNH 7984
    3.3.1. Phát triển hạ tầng kỹ thuật, nâng cao chất lượng mạng lưới 7984
    3.3.2. Phát triển các loại dịch vụ mới 8286
    3.3.3. Phát triển hệ thống bán hàng, chăm sóc khách hàng 8287
    3.3.4. Phát triển và nâng cao hiệu quả hệ thống quản lý SXKD 9196
    3.3.5. Phát triển nguồn nhân lực 9297
    KẾT LUẬN 95100
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 97102






















    DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

    ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line): Đường dây thuê bao số bất đối xứng
    ARPU (Average Revenue Per User): Doanh thu bình quân trên đầu thuê bao
    CBCNV: Cán bộ công nhân viên
    CNTT-TT: Công nghệ Thông tin – Truyền thông
    Download/Upload: Truyền dữ liệu xuống/lên
    DVD (Digital Video Disc): Đĩa nén phim ảnh, dữ liệu kỹ thuật số
    E-Bank (Electronic Bank): Ngân hàng điện tử
    E-Commerce (Electronic commerce): Thương mại điện tử
    E-Government (Electronic Goverment): Chính phủ điện tử
    FPT: Công ty cổ phần FPT
    FPT Telecom: Công ty cổ phần Viễn thông FPT
    FTTX (Fiber to the x): Cáp quang đến điểm x (nhà, máy tính, công sở )
    IPTV (Internet Protocol Television): Truyền hình giao thức Internet
    GDP (Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội
    KTXH: Kinh tế xã hội
    Lan/Wan (Local Area Network/Wide Area Network): Mạng nội bộ/Mạng diện rộng
    Modem Wifi (Wireless Fidelity): Bộ tín hiệu Internet không dây sử dụng sóng vô tuyến
    PCI (Provincial Competitiveness Index): Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
    PSTN (Public Switch Telephone Network): Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng
    QoS (Quality of Service): Chất lượng dịch vụ
    R&D (Research & Development): Nghiên cứu và Phát triển
    SXKD: Sản xuất kinh doanh
    Telemarketing: Marketing từ xa
    VCD (Video Compact Disc): Đĩa nén phim ảnh
    VIETTEL: Tập đoàn Viễn thông Quân đội
    VNPT (Vietnam Posts and Telecommunications Group): Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam








    STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
    1. ADSL Đường dây thuê bao số bất đối xứng
    2. ARPU Doanh thu bình quân trên đầu thuê bao
    3. CBCNV Cán bộ công nhân viên
    4. CNTT-TT Công nghệ Thông tin – Truyền thông
    5. Download/Upload Truyền dữ liệu xuống/lên
    6. DVD Đĩa nén phim ảnh, dữ liệu kỹ thuật số
    7. E-Bank Ngân hàng điện tử
    8. E-Commerce Thương mại điện tử
    9. E-Government Chính phủ điện tử
    10. FPT: Công ty cổ phần FPT
    11. FPT Telecom Công ty cổ phần Viễn thông FPT
    12. FTTX Cáp quang đến điểm x (nhà, máy tính, công sở )
    13. IPTV Truyền hình giao thức Internet
    14. GDP Tổng sản phẩm quốc nội
    15. KTXH Kinh tế xã hội
    16. Lan/Wan Mạng nội bộ/Mạng diện rộng
    17. Modem Wifi Bộ tín hiệu Internet không dây sử dụng sóng vô tuyến
    18. PCI ( Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
    19. PSTN Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng
    20. QoS Chất lượng dịch vụ
    21. R&D Nghiên cứu và Phát triển
    22. SXKD: Sản xuất kinh doanh
    23. Telemarketing Marketing từ xa
    24. VCD Đĩa nén phim ảnh
    25. VIETTEL Tập đoàn Viễn thông Quân đội
    26. VNPT Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

    DANH MỤC BẢNG BIỂU

    STT Bảng Nội dung Trang
    1 Bảng 1.1 Doanh thu các dịch vụ băng rộngdữ liệu trên nền mạng hữu tuyến chủ yếu của VNPT Quảng Bình 27
    2 Bảng 1.2 Số lượng thuê bao dịch vụ dữ liệu trên nền mạng hữu tuyếnbăng rộng của VNPT Quảng Bình 28
    3 Bảng 1.3 Doanh thu các dịch vụ dữ liệu trên nền mạng hữu tuyếnbăng rộng chủ yếu của FPT chi nhánh Hà Tĩnh 32
    4 Bảng 1.4 Số lượng thuê bao FPT Hà Tĩnh 32
    5 Bảng 2.1 Các gói cước thuê bao ADSL chủ yếu của VNPT Hà Tĩnh 50
    6 Bảng 2.2 Các gói cước dịch vụ kênh thuê riêng chủ yếu của VNPT Hà Tĩnh 51
    7 Bảng 2.3 Các gói cước thuê bao FTTx chủ yếu của VNPT Hà Tĩnh 51
    8 Bảng 2.4 Số lượng thuê bao dịch vụ dữ liệu trên nền mạng hữu tuyếnbăng rộng của VNPT Hà Tĩnh 59
    9 Bảng 2.5 Số lượng thuê bao dịch vụ dữ liệu trên nền mạng hữu tuyếnInternet băng rộng thực tăng của VNPT Hà Tĩnh 59
    10 Bảng 2.6 Doanh thu các dịch vụ dữ liệu trên nền mạng hữu tuyếnbăng rộng chủ yếu của VNPT Hà Tĩnh 60
    11 Bảng 2.7 Lợi nhuận từ các dịch vụ dữ liệu trên nền mạng hữu tuyến băng rộng chủ yếu của VNPT Hà Tĩnh 61

    DANH MỤC HÌNH VẼ

    STT Bảng Nội dung Trang
    1 Hình 2.1 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của VNPT Hà Tĩnh 40
    2 Hình 2.2 Phân chia thị phần theo tổng doanh thu dịch vụ Internet băng rộngdữ liệu tại Hà Tĩnh năm 2013 61













    LỜI NÓI ĐẦU
    1. Tính cấp thiết của đề tài
    Giai đoạn 2003-2008, cùng với sự phát triển của đất nước, ngành Viễn thông Việt Nam là một trong những ngành có những bước tiến vượt bậc và trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước. Các doanh nghiệp kinh doanh các dịch vụ Viễn thông có tốc độ thay đổi rất nhanh chóng và mức tăng trưởng cao hàng đầu trong nền kinh tế. Trong giai đoạn này, hạ tầng mạng Viễn thông bao gồm hệ thống tổng đài nội hạt, mạng lưới cáp đồng được đầu tư trải rộng từ thành thị tới nông thôn, từ miền xuôi lên miền ngược, trở thành một trong những hạ tầng quan trọng nhất đối với các hoạt động xã hội, văn hoá và chính trị. Các dịch vụ điện thoại cố định và dịch vụ Internet tốc độ cao đã đến được hầu hết với mọi vùng miền của đất nước, góp phần rất lớn vào sự thay đổi chung của toàn xã hội.
    Thực tế sản xuất kinh doanh các năm gần đây cho thấy, lợi nhuận của các doanh nghiệp Viễn thông đang giảm, đặc biệt tại các doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ trên nền mạng hữu tuyến như các Viễn thông tỉnh, thành phố thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, các chi nhánh của Vietel trên toàn quốc Tình trạng khách hàng rời xa các dịch vụ viễn thông truyền thống như điện thoại cố định có xu hướng ngày càng tăng. Hệ thống tổng đài nội hạt và mạng lưới cáp đồng với số vốn đầu tư hàng ngàn tỷ đồng trước đây trở nên là gánh nặng đối với các doanh nghiệp. Chi phí khấu hao tài sản cố định trên các tài sản đó và chi phí duy tu, củng cố, bảo dưỡng mạng lưới chiếm phần lớn trong chi phí sản xuất kinh doanh hàng năm của đơn vị.
    Trong xu thế chung đó, việc đổi mới phương pháp quản lý, hoạch định, thay đổi phương án kinh doanh, mở rộng kinh doanh các dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến để khai thác tối đa mạng lưới có sẵn, giảm gánh nặng đầu tư, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp Viễn thông nói chung và VNPT Hà Tĩnh nói riêng là một vấn đề quan trọng, cấp thiết trong giai đoạn hiện nay.
    Thực tế đã chứng minh, trong những năm vừa qua, các dịch vụ dữ liệu có ảnh hưởng sâu rộng đến mọi mặt của đời sống kinh tế xã hội, đã được khẳng định cả về lý luận và thực tiễn. Các dịch vụ dữ liệu có vai trò quan trọng giúp cho việc tiếp cận, chuyển tải thông tin một cách nhanh chóng. Việc nhận thức được bản chất và các quy luật vận động của nó và áp dụng chúng trong việc hoạch định các giải pháp nhằm phát triển kinh doanh là hết sức cần thiết và cấp bách.
    Vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài: “ Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh các dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến tại VNPT Hà Tĩnh ” làm đề tài luận văn Thạc sỹĩ Quản lý kinh tế.
    Câu hỏi nghiên cứu đặt ra của đề tài là thực trạng kinh doanh các dịch vụ dữ liệu trên nền mạng hữu tuyến tại VNPT Hà Tĩnh như thế nào và làm thế nào để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh các dịch vụ nhằm mục đích thu hút khách hàng, tăng doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp?
    2. Tình hình nghiên cứu
    Hiện nay, các Tập đoàn viễn thông lớn tại Việt Nam như VNPT, Viettel, FPT . đều có các bộ phận nghiên cứu phát triển (R&D). Các bộ phận nghiên cứu này thường xuyên có các báo cáo nghiên cứu thị trường và đề xuất tham mưu xây dựng chiến lược phát triển lên lãnh đạo cấp cao của doanh nghiệp. Nhưng vấn đề chiến lược, sách lược phát triển kinh doanh thuộc về bí mật của doanh nghiệp để đảm bảo cạnh tranh, do đó các kết quả nghiên cứu này thường không được công bố rộng rãi. Bên cạnh đó, một số phương án kinh doanh được đưa ra trên tầm cỡ quy mô cấp Tập đoàn thì lại không thể áp dụng được chung với tất cả các địa phương do sự khác biệt về điều kiện địa hình, địa lý, kinh tế, văn hóa xã hội, thói quen tiêu dùng của người dân .
    Việc nghiên cứu phát triển kinh doanh các dịch vụ viễn thông tại các địa bàn tỉnh, thành phố thường do các chi nhánh doanh nghiệp tại tỉnh thành thực hiện, nhưng chưa được tổ chức bài bản, do đó kết quả nghiên cứu chưa nhiều, chưa nêu được các giải pháp hiệu quả, phù hợp với tình hình điều kiện thực tế và xu thế phát triển của thị trường.
    Đề tài luận văn thạc sỹĩ “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ của Công ty Viễn thông liên tỉnh” của tác giả Trần Xuân Thắng – Khoa Kinh tế Quản lý – Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2009 cũng đã nghiên cứu, phân tích và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ của Công ty Viễn thông liên tỉnh, đơn vị thành viên của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Đây là đơn vị cũng chủ yếu cung cấp kết nối cho các dịch vụ dữ liệu trên toàn Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Tuy nhiên, đề tài mới chỉ nghiên cứu về tình hình kinh doanh các dịch vụ đặc thù của Công ty Viễn thông liên tỉnh trong giai đoạn 2007-2008, chưa đưa ra được các giải pháp cụ thể trong việc nâng cao hiệu quả, chất lượng trong công tác kinh doanh các dịch vụ dữ liệu trên nền tảng mạng hữu tuyếncáp đồng.
    Đề tài luận văn thạc sỹĩ “Giải pháp tài chính nhằm phát triển sản phẩm dịch vụ viễn thông tại Viễn thông Cần Thơ – Hậu Giang” của tác giả Nguyễn Thị Linh Phượng – Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh năm 2009 đã đưa ra các nghiên cứu, phân tích, hệ thống hóa toàn bộ các dịch vụ viễn thông trên địa bàn tỉnh Cần Thơ-Hậu Giang giai đoạn 2002-2007. Đề tài đã đưa ra các giải pháp về tài chính trong việc phát triển các sản phẩm dịch vụ viễn thông, trong đó có các dịch vụ dữ liệu, nhưng vẫn chưa giải quyết được các tồn tại cơ bản trong việc sử dụng hệ thống hạ tầng để khai thác cung cấp dịch vụ.
    Ngoài ra, hàng năm, các cơ quan quản lý nhà nước tại Việt Nam hoặc các tổ chức nghiên cứu trong và ngoài nước đều tiến hành nghiên cứu về thị trường viễn thông, tuy nhiên những nghiên cứu này, cũng như các nghiên cứu của bộ phận R&D cấp Tập đoàn đều xem xét ở phạm vi rộng, kết quả thường khái quát những định hướng lớn.
    Mặc dù đã có một số công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài, tuy nhiên các công trình này chưa thực sự đưa ra được các giải pháp cụ thể trong việc đẩy mạnh hoạt động kinh doanh các dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến và chưa có công trình nào nghiên cứu về hoạt động kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến của VNPT Hà Tĩnh. Vì vậy, luận văn sẽ tiếp tục nghiên cứu và phân tích thực trạng cũng như đưa ra các nhóm giải pháp nhằm đảy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến của VNPT Hà Tĩnh.

    3. Mục tiêu và nhiệm vụ của luận văn
    - Mục tiêu: đĐánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến tại VNPT Hà Tĩnh.
    - Các nhiệm vụ cụ thể:
    Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến trong điều kiện hiện nay;
    Đánh giá hiện trạng kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến của VNPT Hà Tĩnh.
    Đề xuất giải pháp đề xuất giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến tại VNPT Hà Tĩnh.
    4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
    - Đối tượng nghiên cứu:
    Hoạt động kinh doanh các dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến tại VNPT Hà Tĩnh.
    - Phạm vi nghiên cứu:
    Về thời gian: Giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2013.
    Về nội dung: cCác dịch vụ Iinternet tốc độ cao (ADSL), dịch vụ thuê kênh riêng, dịch vụ Iinternet quang (FTTx), đây là một số nhóm dịch vụ dữ liệu chủ yếu cung cấp trên mạng hữu tuyến trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do VNPT Hà Tĩnh cung cấp.
    Ngoài ra, đề tài còn nghiên cứu đến nhu cầu của các đối tượng khách hàng, một số giải pháp được sử dụng trong hoạt động kinh doanh dịch vụ dữ liệu của các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
    5. Phương pháp nghiên cứu
    Đề tài được tiếp cận nghiên cứu dưới góc độ của chuyên nghành quản lý kinh tế. Trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, các phương pháp nghiên cứu cụ thể được sử dụng trong quá trình nghiên cứu gồm:
    - Phương pháp điều tra thu thập tài liệu, số liệu nhằm hệ thống và khái quát hóa lý luận về kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến và hiệu quả của nó; Thu thập các tài liệu tổng quan về ngành Viễn thông, hiện trạng và xu hướng phát triển của công nghệ và thị trường Viễn thông trong nước và trên thế giới;. Thu thập các tài liệu về quản lý nhà nước đối với ngành Viễn thông, đối với hoạt động phát triển kinh doanh dịch vụ Viễn thông.
    - Phương pháp hệ thống hóa và khái quát hóa nhằm tổng hợp, sắp xếp và đánh giá khách quan về hoạt động kinh doanh các dịch vụ Viễn thông.
    - Phương pháp phân tích, đánh giá và tổng hợp nhằm có được cái nhìn toàn diện hơn về hiệu quả kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến của Hà Tĩnh.
    - Phương pháp thống kê, mô tả nhằm thu thập thông tin, số liệu, tài liệu về kết quả sản xuất kinh doanh của Viễn thông Hà Tĩnh. Thu thập số liệu kết quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp Viễn thông khác và thông tin về tình hình cạnh tranh trên địa bàn Hà Tĩnh.
    - Nguồn tư liệu, số liệu: Các tạp chí khoa học, các báo cáo nghiên cứu đã đăng, các luận án tiến sỹ, các luận văn thạc sỹ; Internet; Bộ phận kế hoạch của VNPT Hà Tĩnh trong giai đoạn 2009-2013. Ngoài ra, số liệu còn được lấy từ VNPT Quảng Bình, Sở TT-TT Hà Tĩnh.
    6. Kết cấu của luận văn
    Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương.
    Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động kinh doanh các dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến.
    Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh các dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến của VNPT Hà Tĩnh.
    Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ dữ liệu trên mạng hữu tuyến của VNPT Hà Tĩnh.
     
Đang tải...