Luận Văn Đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn

Thảo luận trong 'Thương Mại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    LỜI MỞ ĐẦU 1
    DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ 3
    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH. 4
    CHƯƠNG I – NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG. 5
    I.Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). 5
    1.1. Khái niệm đầu tư nước ngoài. 5
    1.2. Phân loại hoạt động FDI. 6
    1.2.1. Phân loại theo tỷ lệ sở hữu vốn. 6
    1.2.2. Phân loại theo mục tiêu. 8
    1.2.3. Phân loại theo phương thức thực hiện. 8
    1.3. Vai trò của đầu tư nước ngoài. 9
    1.3.1. Vai trò đối với nước đi đầu tư. 9
    1.3.2. Vai trò đối với nước chủ nhà. 9
    II. Những vấn đề lý luận chung về ĐTNN vào lĩnh vực nông nghiệp. 13
    2.1. Khái niệm về nông nghiệp. 13
    2.2. Tính khách quan đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp. 14
    2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến môi trường đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp. 15
    CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG ĐTNN TRONG LĨNH VỰC NÔNG LÂM NGHIỆP – NÔNG THÔN (NLN - NT) GIAI ĐOẠN 2000 – 2006. 17
    I. NHỮNG THÀNH TỰU ĐẠT ĐƯỢC TRONG ĐTNN VÀO LĨNH VỰC NLN – NT. 17
    1.1. Đầu tư bổ sung nguồn vốn cho đầu tư lĩnh vực này, góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước. 17
    1.2. Bước đầu chủ trương chuyển dịch cơ cấu nông lâm nghiệp – nông thôn. 20
    1.3. Tiếp thu một số công nghệ mới. 21
    1.4. Nâng cao giá trị hàng nông sản xuất khẩu. 24
    1.5. Đa dạng hoá sản phẩm. 26
    1.6. Tạo việc làm cho người lao động, nâng cao thu nhập dân cư, cải thiện đời sống kinh tế xã hội nhiều vùng nông nghiệp và nông thôn. 26
    II. HẠN CHẾ. 27
    2.1. Tỷ trọng ĐTNN vào lĩnh vực này thấp, chiếm khoảng 7% và liên tục giảm qua các thời kỳ từ năm 1988 đến nay. 27
    2.2. Chuyển dịch cơ cấu trong nông nghiệp rất chậm. 29
    2.3. ĐTNN chưa phát huy được đầy đủ tiềm năng. 30
    2.4. Phân bố nguồn vốn không đều giữa các địa phương. 31
    2.5. Đối tác nước ngoài còn thiếu tính đa dạng. 32
    III. NHỮNG NGUYÊN NHÂN CHÍNH TẠO NÊN HẠN CHẾ. 33
    3.1. Hoạt động Nông nghiệp nói chung và thu hút đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực này gặp nhiều rủi ro 33
    3.2. Thiếu bảo đảm về điều kiện hạ tầng 33
    3.3. Thiếu đảm bảo về đất đai. 34
    3.4. Thiếu bảo đảm về nguồn nhân lực. 35
    3.5. Nông nghiệp Việt Nam mang nặng tính sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp, phân tán thiếu chuyên môn. 38
    3.6. Chiến lược định hướng, thu hút FDI chưa được rõ ràng. 39
    3.7. Công tác vận động, xúc tiến đầu tư nước ngoài kém hiệu quả. 43
    3.8. Một số nguyên nhân khác như 45
    CHƯƠNG III - MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG ĐTNN TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP. 46
    I.Mục tiêu: 46
    II. Kế hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn thời kỳ 2006 – 2010 và kế hoạch thu hút sử dụng FDI đến năm 2010 và những năm tiếp theo. 47
    2.1. Kế hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn thời kỳ 2006 - 2010. 47
    2.1.1. Về sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. 47
    2.1.2. Về phát triển công nghiệp nông thôn: 47
    2.1.3. Về phát triển nông thôn: 48
    2.1.4. Về khoa học công nghệ và đào tạo: 48
    2.1.5. Tăng cường công tác thị trường tiêu thụ nông sản trên cơ sở hội nhập kinh tế quốc tế: 49
    2.1.6. Định hướng đầu tư xây dựng cơ bản với quản lý đầu tư: 50
    III. Kế hoạch thu hút sử dụng FDI đến năm 2010. 51
    IV. Một số khuyến nghị về chính sách. 51
    KẾT LUẬN: 56
    Phụ lục: Thực trạng của một số công ty nước ngoài đầu tư vào lĩnh vực nông lâm nghiệp tại Việt Nam. 57
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...