Luận Văn Đầu tư trực tiếp nước ngoài của EU vào Việt Nam - Thực trạng và giải pháp

Thảo luận trong 'Đầu Tư' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đề tài: Đầu tư trực tiếp nước ngoài của EU vào Việt Nam - Thực trạng và giải pháp (135 trang)



    MỤC LỤC​

    LỜI MỞ ĐẦU



    CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI

    I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ SỰ TẤT YẾU KHÁCH QUAN CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (ĐTTTNN):


    1.Khái niệm đầu tư quốc tế và đầu tư trực tiếp nước ngoài :

    2. Tính tất yếu khách quan của hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài

    3. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài:

    II. VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI:

    1. Vai trò đối với nước chủ nhà:

    2. Vai trò đối với nước sở tại:

    2.1. Nước sở tại là nước phát triển:

    2.2. Nước sở tại là nước chậm và đang phát triển

    III. CÁC HÌNH THỨC CHỦ YẾU CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI

    1. Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng

    2. Doanh nghiệp liên doanh

    3. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

    4.Hình thức đầu tư theo phương thức BOT

    IV. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI

    1. Những yếu tố chủ quan

    2. Yếu tố khách quan

    V. CÁC XU HƯỚNG VẬN ĐỘNG CỦA DÒNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN THẾ GIỚI

    1. Xu hướng tự do hoá trong đầu tư trực tiếp nước ngoài

    2. Vai trò ngày càng quan trọng của các tập đoàn xuyên quốc gia trong việc đầu tư trực tiếp nước ngoài

    3. Có sự thay đổi đáng kể về địa bàn đầu tư theo hướng nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài chủ yếu chảy vào các nước công nghiệp phát triển

    4. Có sự thay đổi lớn trong tương quan lực lượng giữa các chủ ĐTTTNN, trong đó các nước NICs Châu Á và các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC) trở thành những chủ đầu tư quan trọng

    5. Có sự thay đổi sâu sắc trong lĩnh vực đầu tư theo hướng giảm tương đối đầu tư vào kết cấu hạ tầng và kinh tế trang trại ở các nước đang phát triển, tăng đầu tư vào khai thác dầu khí và khoáng sản, đặc biệt là tỷ trọng đầu tư vào các ngành công nghiệp chế tạo ngày càng lớn

    6. Xu hướng ngày càng đề cao vấn đề hiệu quả xã hội trong ĐTTTNN


    CHƯƠNG II THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ TRƯC TIẾP NƯỚC NGOÀI CỦA EU Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1988- 2002

    I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ EU VÀ TÌNH HÌNH QUAN HỆ VIỆT NAM - EU, GIAI ĐOẠN 1990 - 2002

    1. Khái quát về liên minh Châu Âu (EU)

    1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của EU

    1.2. Tình hình phát triển quan hệ thương mại và đầu tư của EU

    2. Tình hình quan hệ kinh tế Việt Nam - EU, giai đoạn 1990 - 2002

    2.1. Quan hệ thương mại

    2. Mối quan hệ đầu tư Việt Nam - EU.

    II. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Ở VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 1988 - 2002

    1. Một số nhận xét khái quát về môi trường đầu tư của Việt Nam

    1.1. Môi trường bên trong

    1.2. Môi trường bên ngoài

    2. Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam, giai đoạn 1988-2002

    2.1. Tình hình cấp Giấy phép đầu tư

    Nguồn: Vụ Quản lý dự án - Bộ KH & Đ

    2.2. Tình hình thực hiện dự án

    2.3. Đầu tư nước ngoài trong một số ngành, lĩnh vực chủ yếu

    2.4. Đầu tư nước ngoài theo hình thức đầu tư

    2.5. Đầu tư nước ngoài theo đối tác đầu tư

    III. THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI CỦA EU VÀO VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 1988 - 2002

    1. Tình hình thực hiện dự án và quy mô vốn đầu tư

    2. Cơ cấu vốn đầu tư của EU theo ngành

    3. Cơ cấu vốn đầu tư theo địa phương

    4. Cơ cấu vốn đầu tư theo hình thức đầu tư

    5. Cơ cấu đầu tư theo đối tác

    5.1. Đầu tư nước ngoài của Pháp

    5.2. Đầu tư nước ngoài của Hà Lan

    5.3. Đầu tư nước ngoài của Vương quốc Anh

    5.4. Đầu tư nước ngoài của Thụy Điển

    5.5. Đầu tư nước ngoài của CHLB Đức

    5.6. Đầu tư của các nước khác trong khối EU

    IV. ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG ĐTTTNN CỦA EU VÀO VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 1988 - 2002

    1. Những thành quả đạt được

    2. Những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân


    CHƯƠNG III ĐỊNH HƯỚNG THU HÚT VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH ĐTTTNN CỦA EU VÀO VIỆT NAM

    I. ĐỊNH HƯỚNG THU HÚT ĐTTTNN TRONG GIAI ĐOẠN 2001-2005

    1.Mục tiêu và định hướng thu hút, sử dụng vốn ĐTTTNN trong thời gian tới

    1.1. Mục tiêu

    1.2. Định hướng

    2. Mục tiêu và định hướng thu hút ĐTTTNN của EU vào Việt Nam

    2.1. Mục tiêu

    2.2. Định hướng

    II. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA VIỆT NAM TRONG VIỆC THU HÚT ĐTTTNN TỪ EU

    1.Thuận lợi

    1.1. Xu thế hoà bình, ổn định hợp tác trong khu vực

    1.2. Tình hình ổn định về chính trị, kinh tế cũng như xã hội ở trong nước

    1.3. Quan hệ hợp tác giữa các nớc EU và Việt nam

    2. Khó khăn:

    2.1. Về phía chủ quan

    2.2. Về phía khách quan

    III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH THU HÚT FDI CỦA EU VÀO VIỆT NAM

    1. Nhóm giải pháp cải thiện môi trường chính trị

    1.1. Tiếp tục giữ vững và ổn định chính trị

    1.2. Tăng cường mối quan hệ với các nước EU

    2. Nhóm giải pháp cải thiện môi trường kinh tế

    3. Nhóm giải pháp hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách về ĐTTTNN

    3.1. Cải thiện hệ thống luật pháp

    3.2. Đổi mới và triển khai hiệu quả các chính sách về ĐTTTNN

    4. Nhóm biện pháp quản lý và đào tạo

    4.1. Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước

    4.2. Cải tiến các thủ tục hành chính

    4.3. Công tác cán bộ và đào tạo công nhân kỹ thuật

    5. Tiếp tục nâng cấp và xây dựng CSHT vật chất - kỹ thuật

    6. Tăng cường và nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến đầu tư

    7. Thống nhất nhận thức, xây dựng chiến lược và nâng cao chất lượng quy hoạch thu hút ĐTTTNN.

    8. Một số giải pháp đối với một vài ngành quan trọng của EU

    9. Giải pháp đối với các doanh nghiệp có vốn ĐTTTNN của EU

    KẾT LUẬN

    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

    DANH MỤC TỪ VIẾT
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...