Báo Cáo đầu tư của khu vực doanh nghiệp nhà nước

Thảo luận trong 'Ngân Hàng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    I. Đặt vấn đề




    Vấn đề cải cách doanh nghiệp nhà nước đã được đặt ra từ những năm trước đổi mới, trải qua nhiều cuộc thí điểm các mô hình khác nhau, đến 1990 sau khi bắt đầu công cuộc Đổi Mới DNNN trải qua giai đoạn bắt buộc phải “cai sữa” do nhà nước không còn khả năng cung ứng vật tư, nguyên liệu giá rẻ, dẫn đến phải tự thu hẹp, sáp nhập hàng loạt, đến Nghị Định 217 thực hiện bước đầu cơ chế thị trường đã bị kết tội là “đẩy Đảng ra”, Luật Doanh nghiệp Nhà nước và Luật Doanh nghiệp 2005, một số DNNN đã có những thay đổi đáng kể, nhất là những doanh nghiệp chụ sức ép cạnh tranh, song đến nay đã hơn 30 năm nhưng các vấn đề về khung pháp lý về quản lý tài sản (kể cả đất đai), thực hiện quyền chủ sở hữu, trách nhiệm giải trình, công khai minh bạch, kiểm toán độc lập v.v. vẫn chưa có tiến bộ cần thiết.
    Đầu tư ở DNNN vẫn có chi phí rất cao, mất nhiều thời gian và vẫn là miếng đất màu mỡ cho lợi ích nhóm. Đây là một vấn đề rộng lớn và phức tạp, bao gồm nhiều khía cạnh khác nhau như khung pháp lý và thủ tục đầu tư, chế độ trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm giải trình, đa dạng hóa đầu tư ra khỏi lĩnh vực chuyên môn như bất động sản, chứng khoán, khách sạn, khu nghỉ dưỡng, nhà hàng v.v. Đầu tư kém hiệu quả sẽ dẫn đến những hệ lụy gì cho nền kinh tế quốc dân. Trên cơ sở phân tích sẽ đề xuất một số kiến nghị với Quốc Hội.
    Sau đây xin đề cập đến một số khía cạnh trong chủ đề trên.
    II. Đầu tư của DNNN
    Đóng góp vào GDP của khu vực kinh tế nhà nước giảm từ 38,52% năm 200
    xuống còn 34% năm 2008 theo bảng 1, song vốn và tài sản cố định của khu vực kinh tế nhà nước tăng lên rất nhanh như bảng 2 cho thấy.

    Bảng 1
    Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế


    Năm: 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008


    Khu vực N.N
    38,52
    38,40
    38,38
    39,08
    39,10
    38,40
    37,39
    35,93
    34,35


    Khu v.ngoài N.N
    48,20
    47,84
    47,86
    46,45
    45,77
    45,61
    45,63
    46,11
    46,97


    Khu vực FDI


    Nguồn TCTK
    13,28
    13,76
    13,76
    14,47
    15,13
    15,99
    16,98
    17,96
    18,68


















    Bảng 2
    Đầu tư theo giá so sánh 1994 phân theo thành phần kinh tế (ngàn tỷ đồng)


    Năm: 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
    Tổng số 115,1 129,4 148,0 166,8 189,3 213,9 243,3 309,1 328,8
    Khu vực N.N 68,1 77,4 86,7 95,5 105,1 115,2 126,6 131,9 110,3
    Khu v.ngoài N.N 26,3 29,2 35,1 42,8 53,5 62,8 72,9 92,5 104,5
    Khu vực FDI 20,7 22,8 26,2 28,5 30,7 35,9 43,8 84,7 114,0
    Cơ cấu %
    Khu vực N.N
    59,17
    59,81
    58,58
    57,25
    55,52
    53,86
    52,04
    42,67
    33,55
    Khu v.ngoài N.N
    22,85
    22,57
    23,72
    25,66
    28,26
    29,36
    29,96
    29,93
    31,78
    Khu vực FDI
    17,98
    17,62
    17,70
    17,09
    16,22
    16,78
    18,00
    27,40
    34,67
    Nguồn: TCTK


















    Theo tính toán của Nguyễn Quang A1, nếu trừ các phần đóng góp của các khu vực y tế, giáo dục, an ninh quốc phòng thì tỷ lệ đóng góp của doanh nghiệp nhà nước chỉ còn khoảng 27%.
















    1 Nguyễn Quang A, Doanh nghiệp nhà nước và vấn đề đặt ra, 2010.

    Bảng 3 Ước lượng đóng góp của các doanh nghiệp nhà nước vào GDP


    Năm 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
    % GDP 30,95 30,32 30,35 30,31 30,42 30,74 31,29 31,33 29,46 28,15 27,17


    Như vậy, vốn của khu vực kinh tế nhà nước đã tăng từ 68, 1 ngàn tỷ năm 2000 lên 110,3 ngàn tỷ năm 2008.Tỷ trọng vốn của khu vực doanh nghiệp nhà nước tuy có giảm từ 67,13% năm 2000 xuống còn 47,1% năm 2007, song vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất về vốn trong các thành phần kinh tế như bảng 3 sau đây cho thấy:




    Bảng 4 Cơ cấu vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo thành phần kinh tế


    2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
    Tổng số 100. 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00
    DNNN 67,13 65,91 63,50 59,53 57,40 54,88 51,92 47,10
    DN ngoài N.N 9,86 11,99 14,97 18,48 21,50 24,98 28,16 34,70
    DN FDI 23,02 22,10 21,53 21,99 21,09 20,14 19,92 18,20
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...