Luận Văn ĐATN - Thiết kế máy phay CNC (ĐHBK ĐÀ NẴNG)

Thảo luận trong 'Cơ Khí' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    NỘI DUNG ĐATN
    MỤC LỤC
    Lời nói đầu
    Phần I: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ MÁY CNC VÀ ĐẶC ĐIỂM
    KINH TẾ_KỸ THUÂT
    Chương I: ĐẠI CƯƠNG VỀ MÁY CNC
    1. Khái niệm về điều khiển và điều khiển số
    1.1 Điều khiển
    1.2 Điều khiển số
    1.2.1 Bản chất của điều khiển số
    1.2.2 Phân loại HTĐK máy công cụ
    1.2.2.1 Điều khiển theo kiểu truyền thống
    1.2.2.2 Điều khiển số và các hệ điều khiển số
    1. Điều khiển số
    2. Hệ thống điều khiển số
    3. Phân loại hệ thống điều khiển số
    a. Hệ thống hở
    b. Hệ thống kín
    c. Cấu trúc từng thành phần của hệ điều khiển số
    2. Quá trình phát triển của máy CNC
    2.1 Quá trình phát triển
    2.2 Thực trạng ứng dung của máy CNC tại Việt Nam
    2.3 Sự giống và khác nhau giữa máy phay truyền thống và máy phay ĐKS
    2.3.1 Giống nhau
    2.3.2 Khác nhau
    2.3.2.1 Máy phay truyền thống
    2.3.2.2 Máy phay CNC
    3. Các hệ điều khiển số và và các dạng điều khiển số
    3.1 Các hệ điều khiển số
    3.1.1 Hệ điều khiển NC (Numerical Control)
    3.1.2 Hệ điều khiển CNC (Computer Numerical Control)
    3.1.3 Hệ điều khiển DNC (Directe Numerical Control)
    3.1.4 Điều khiển thích nghi AC (Adaptive Contrel)
    3.1.5 Hệ thống gia công linh hoạt FMS (Flexible Manufacturing System)
    3.2 Các dạng điều khiển của máy công cụ CNC
    3.2.1 Điều khiển theo điểm
    3.2.2 Điều khiển theo đường thẳng
    3.2.3 Điều khiển theo biên dạng
    3.2.3.1 Điều khiển 2D
    3.2.3.2 Điều khiển 2,5D
    3.2.3.3 Điều khiển 3D
    3.2.3.4 Điều khiển 4D,5D
    4. Hệ trục toạ độ máy CNC và các điểm chuẩn
    4.1 Hệ trục toạ độ máy CNC
    4.2 Hệ trục toạ độ của tất cả các loại máy phay
    4.2.1 Máy phay đứng
    4.2.2 Máy phay nằm
    4.3 Các điểm gốc và điểm chuẩn
    4.3.1 Điểm gốc của máy M (Machine Reference Zero)
    4.3.2 Điểm chuẩn của máy R (Machine Reference Point)
    4.3.3 Điểm zero của phôi W (Work piece Zero Point)
    4.3.4 Điểm gốc của chương trình P (Programed)
    4.3.5 Điểm chuẩn gá dao T và điểm gá dao N
    5. Những khái niệm cơ bản về lập trình gia công trên máy CNC
    5.1 Quĩ đạo gia công
    5.2 Cách ghi kích thước chi tiết
    5.2.1 Ghi kích thước tuyệt đối
    5.2.2 Ghi kích thước tương đối
    5.3 Lập trình cho máy công cụ CNC
    5.3.1 Thông số hình học
    5.3.2 Thông số công nghệ
    5.3.2.1 Tốc độ chạy dao
    5.3.2.2 Số vòng quay trục chính
    5.3.3 Chương trình gia công
    5.3.3.1 Từ lệnh
    5.3.3.2 Câu lệnh
    5.3.3.3 Các kí tự địa chỉ và những dấu hiệu đặc biệt (DIN 66025)
    5.3.4 Cấu trúc của một chương trình
    5.4 Các phương pháp lập trình cho hệ điều khiển
    5.4.1 Lập trình trực tiếp trên máy
    5.4.2 Lập trình bằng tay
    5.4.2.1 Lập trình bằng tay trên cụm CNC khác
    5.4.2.2 Lập trình bằng tay tại các phân xưởng chuẩn bị sản xuất
    5.4.3 Lập trình với sự trợ giúp của máy tính
    5.5 Chương trình con và chương trình chính
    6. Qui trình công nghệ, chủng loại và tính công nghệ của chi tiết
    6.1 Đặc điểm của qui trình công nghệ gia công trên máy CNC
    6.2 Chọn chủng loại chi tiết gia công trên máy CNC
    6.3 Yêu cầu đối với công nghệ của chi tiết
    7. Phương pháp thực hiện nguyên công trên máy CNC
    7.1 Phân loại nguyên công trên các máy CNC
    7.2 Các nguyên công phay
    7.2.1 Vùng gia công
    7.2.2 Lượng dư gia công
    7.2.3 Sơ đồ các bước khi phay
    7.2.3.1 Quĩ đạo của dao
    7.2.3.2 Khoảng cách giữa hai bước kề nhau
    7.2.3.3 Phương pháp ăn dao vào chi tiết
    7.2.4 Chọn chế độ cắt khi phay
    7.2.4.1 Chọn chiều sâu cắt, t
    7.2.4.2 Lượng chạy dao răng, SZ
    Chương II: CƠ SỞ TỰ ĐỘNG CỦA MÁY CNC
    1. Hệ thống đo chuyển vị trên máy công cụ CNC
    1.1 Hệ thống đo theo kiểu quang học
    1.1.1 Đo chuyển vị góc
    1.1.2 Đo chuyển vị dài
    1.2 Hệ thống đo chuyển vị theo số đo tuyệt đối
    1.3 Nguyên tắc cảm ứng
    1.3.1 Chuyển vị góc
    1.3.2 Chuyển vị dài
    2. Hệ thống tự động điều chỉnh vị trí
    2.1 Điều khiển vị trí bằng thước mã hoặc bộ mã góc
    2.2 Điều khiển vị trí bằng số với hệ thống đo dịch chuyển bằng gia số
    2.3 Điều khiển vị trí bằng số nhờ hệ thống đo dịch chuyển tương đối có tính chất chu kì
    3. Bộ so sánh
    3.1 Bộ so sánh kiểu gia số
    3.2 Bộ so sánh kiểu tuyệt đối
    4. Đo trên máy CNC
    4.1 Đo chi tiết trên máy CNC
    4.2 Đo dao trên máy CNC
    Chương III: ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ_KỸ THUẬT


    Phần II: THIẾT KẾ PHẦN TRUYỀN ĐỘNG CỦA MÁY PHAY
    Chương I: THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH VÀ SƠ LƯỢT VỀ MÁY
    CHUẨN
    1.1 Thông số kỹ thuật chính
    1.2 Sơ lượt máy chuẩn
    Chương II: THIẾT KẾ ĐỘNG HỌC MÁY
    2.1 Vận tốc cắt và lượng chạy dao giới hạn
    2.2 Chuỗi số vòng quay
    2.3 Thiết kế động học hộp tốc độ
    2.3.1 Công dung và yêu cầu
    2.3.1.1 Công dung
    2.3.1.2 Yêu cầu
    2.3.2 Chọn phương án
    2.3.3 Xây dựng lưới đồ thị vòng quay
    2.3.4 Sơ đồ động học hộp tốc độ
    2.4 Thiết kế đường truyền chạy dao
    2.4.1 Đặc điểm và yêu cầu kỹ thuật
    2.4.1.1 Đặc điểm
    2.4.1.2 Yêu cầu
    2.4.2 Thiết kế đường truyền chạy dao
    2.4.3 Sơ đồ động đường truyền chạy dao
    2.5 Sơ đồ động học toàn máy
    Chương III: THIẾT KẾ ĐỘNG LỰC HỌC TOÀN MÁY
    3.1 Xác định chế độ làm việc giới hạn
    3.2 Xác định lực tác dụng khi gia công
    3.2.1 Lực cắt
    3.2.1.1 Khái niệm
    3.2.1.2 Thành phần của lực cắt
    3.2.1.3 Các phương pháp xác định thành phần của lực cắt
    3.2.2 Lực chạy dao
    3.3 Xác định công suất động cơ
    3.3.1 Xác định công suất truyền động chính
    3.3.2 Xác định công suất chạy dao
    3.4 Thiết kế động lực học đường truyền chạy dao
    3.4.1 Thiết kế bộ truyền bánh răng trụ_ răng thẳng
    3.4.2 Thiết kế bộ truyền vít me_ đai ốc bi
    3.4.3 Thiết kế gối đỡ trục
    3.4.3.1 Chọn ổ lăn
    3.4.3.2 Cố định ổ lăn trên trục
    3.4.3.3 Cố định trục theo phương dọc trục
    3.4.3.4 Bôi trơn ổ lăn
    3.5 Thiết kế động lực học hộp tốc độ
    3.5.1 Thiết kế bộ truyền bánh răng trụ_ răng thẳng
    3.5.2 Thiết kế bộ truyền đai răng
    3.5.2.1 Đặc điểm
    3.5.2.2 Tính toán bộ truyền đai răng
    3.5.3 Thiết kế trục và tính then
    3.5.3.1 Thiết kế trục
    3.5.3.2 Tính then
    Phần III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG TANG DAO
    3.1 Các số liệu ban đầu
    3.2 Chọn động cơ và phân phối tỷ số tryền
    3.2.1 Chọn động cơ
    3.2.2 Tỷ số truyền động chung
    3.3 Thiết kế các bộ truyền
    3.3.1 Thiết kế bộ truyền bánh răng nón_ răng thẳng
    3.3.2 Thiết kế bộ truyền bánh răng trụ_ răng thẳng
    Phần IV: CƠ CẤU GÁ KẸP PHÔI
    4.1 Phân tích các dạng cơ cấu sinh lực
    4.1.1 Cơ cấu kẹp bằng cơ khí
    4.1.2 Cơ cấu kẹp bằng thuỷ lực
    4.1.3 Cơ cấu kẹp bằng khí nén
    4.2 Tính toán sơ bộ hệ thống sinh lực bằng khí nén
    4.2.1 Sơ đồ
    4.2.2 Nguyên lí hoạt động
    4.2.3 Tính toán hệ thống bằng khí nén
    Phần V: SỬ DỤNG BẢO QUẢN VẬN HÀNH MÁY
    5.1 Sử dung và các chế độ truy nhập dữ liệu
    5.1.1 Sử dung
    5.1.2 Các chế độ vận hành máy
    5.1.3 Các chế độ truy nhập dữ liệu
    5.2 Bảo quản máy
    5.2.1 Đặt máy
    5.2.2 Sữa chữa máy
    5.2.3 Nội dung của hệ thống sữa chữa dự phòng theo kế hoạch
    5.2.3.1 Kiểm tra định kì theo kế hoạch
    5.2.3.2 Sữa chữa định kì theo kế hoạch
    5.3 Bôi trơn máy
    Phần VI: LẬP CHƯƠNG TRÌNH GIA CÔNG
    6.1 Cấu trúc của một chương trình NC/CNC
    6.2 Lập chương trình giua công điển hình bằng tay
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...