Tài liệu Đáp án trắc nghiệm tiêu hoá

Thảo luận trong 'Y Khoa - Y Dược' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM TIÊU HOÁ (gồm 213 câu/ 70 trang)

    ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM TIÊU HOÁ(Phần 1)
    1. Triệu chứng viêm thực quản (thêm từ, nhóm từ vào câu sau):
    - (Khó) nuốt.
    - Co thắt (cổ họng) làm cho khó thở vào.
    - Đau ngay khi (nuốt), nóng rát, đau lan ra sau lưng.
    - Chảy (nước bọt). - Nôn ra (máu).
    - Có khi viêm nặng gây rối loạn (tim mạch), loạn nhịp thở, suy tim
    2. Chụp Xquang thực quản viêm có các dấu hiệu (Đ-S):
    a. Viêm: bờ thực quản nhẵn (S), có hình răng cưa nhỏ (Đ), các nếp niêm mạc thô (Đ), nhỏ (S), sát nhau (S), không có phương hướng rõ ràng (Đ), có khi bị gián đoạn rõ (S).
    b. Loét thực quản: thành thực quản có hình đọng thuốc dài (S), có quầng phù nề (Đ) ở phía nền (Đ) và hình quy tụ niêm mạc (Đ), về phía thành đối diện ổ đọng thuốc có hình giãn rộng (S).
    3. Chẩn đoán viêm thực quản (thêm từ, nhóm từ phù hợp): Chẩn đoán viêm thực quản dựa vào:
    a. Sau các (nguyên nhân) nêu trên bệnh nhân thấy khó (nuốt).
    b. Hội chứng Plummer- Vinson: khó nuốt kèm theo cảm giác (đè nén) ở họng.
    c. Đau, nóng rát vùng (giữa ức). d. (Xquang, nội soi) thực quản thấy tổn thương.
    4. Biến chứng của viêm thực quản (thêm từ, nhóm từ phù hợp):
    a. (Thủng): đau dữ dội khú trú ở cổ (thủng đoạn thực quản cổ), đau khú trú vùng sau xương ức, thượng vị (thủng đoạn thực quản ngực), mạch nhanh nhỏ khó thở, nhiệt độ cao 380-390C.
    b.(Viêm) màng phổi.
    c. Viêm quanh (thực quản).
    [​IMG]
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...