Thạc Sĩ Đào tạo và sử dụng đội ngũ cán bộ xã, thị trấn tại Huyện Vũ Thư Tỉnh Thái Bình

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 26/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Đào tạo và sử dụng đội ngũ cán bộ xã, thị trấn tại Huyện Vũ Thư Tỉnh Thái Bình
    Mô tả bị lỗi font vài chữ chứ tài liệu không bị lỗi nhé

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục chữ viết tắt v
    Danh mục bảng biểu vi
    Danh mục biểu ñồ viii
    1 MỞ ðẦU 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
    2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 4
    2.1 Cơ sở lý luận 4
    2.2 Cơ sở thực tiễn 25
    3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36
    3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 36
    3.3 Các chỉ tiêu nghiên cứu 50
    4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 51
    4.1 Thực trạng ñội ngũ cán bộ, công chức xã, thị trấn của huyện ñiều tra 51
    4.1.1 Số lượng, cơ cấu cán bộ, công chức xã, thị trấn trên ñịa bàn huyện 51
    4.1.2 Trình ñộ của cán bộ, công chức xã, thị trấn 52
    4.1.3 Số lượng, cơ cấu cán bộ, công chức xã, thị trấn tại các xã ñiều tra 54
    4.1.4 Trình ñộ chuyên môn của cán bộ, công chức xã,thị trấn ñiều tra 54
    4.2 Công tác ñào tạo, bồi dưỡng và sử dụng ñội ngũ cán bộ, công
    chức xã, thị trấn tại huyện Vũ Thư 55
    4.2.1 Thực trạng công tác ñào tạo, bồi dưỡng ñội ngũ cán bộ, công
    chức xã, thị trấn 55
    4.2.2 Thực trạng sử dụng ñội ngũ cán bộ, công chức xã, thị trấn 58
    4.2.3 ðánh giá của cán bộ và nhân dân ñịa phương vêcông tác ñào tạo,
    bồi dưỡng cán bộ xã, thị trấn của huyện 63
    4.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến nhu cầu ñào tạo, sử dụng cán bộ cấp xã 75
    4.3.1 Sự thiếu hụt kiến thức 75
    4.3.2 Chủ trương của ðảng, chính sách của Nhà nước 76
    4.3.3 ðộ tuổi công tác 77
    4.3.4 Về Nội dung chương trình ñào tạo 78
    4.3.5 Trình ñộ chuyên môn ñược ñào tạo 80
    4.3.6 Nhận thức của cán bộ xã, thị trấn 81
    4.4 Một số giải pháp cơ bản nhằm tăng cường công tác ñào tạo, bồi
    dưỡng và sử dụng ñội ngũ cán bộ, công chức xã, thị trấn 82
    4.4.1 Cơ sở khoa học của các giải pháp và quan ñiểmvề ñào tạo và sử
    dụng cán bộ của huyện 82
    4.4.2 Một số giải pháp nhằm ñẩy mạnh công tác ñào tạo và sử dụng
    cán bộ xã, thị trấn của huyện 88
    5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 114
    5.1 Kết luận 114
    5.2 Kiến nghị 116
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 119
    PHỤ LỤC 122

    1. MỞ ðẦU
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
    Con người vừa là ñộng lực và là mục tiêu của sự phát triển xã hội văn
    minh. ðộng lực và ñể ñạt ñược mục tiêu phát triển xã hội là do chính những
    người ñứng ñầu (ñội ngũ cán bộ lãnh ñạo) thống soáivà quyết ñịnh.
    ðể thực hiện ñược mục tiêu “Dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ,
    công bằng, văn minh” do ðảng ñề ra, ñại hội ðảng lần thứ XI của ðảng ñã
    tổng kết, xác ñịnh phải ñào tạo, xây dựng một ñội ngũ cán bộ công chức
    “Vững vàng về chính trị, gương mẫu về ñạo ñức, trong sạch về lối sống, có tri
    thức, kiến thức và năng lực công tác thực tiễn” [4].
    ðội ngũ cán bộ nói chung, trong ñó có ñội ngũ cán bộ xã, phường, thị
    trấn có vị trí ñặc biệt, là cầu nối quan trọng giữaðảng, Nhà nước với nhân
    dân, là người thực thi tuyên truyền, hướng dẫn mọi chủ trương, ñường lối
    chính sách, pháp luật của ðảng và Nhà nước ñến các tầng lớp nhân dân, ñồng
    thời chính ñội ngũ cán bộ này nắm ñược rõ nhất tìnhhình của ñịa phương,
    tình hình của cơ sở ñể phản ánh kịp thời với ðảng và Nhà nước thực trạng
    tâm tư, nguyện vọng của quần chúng nhân dân ñể ðảngvà Nhà nước nắm bắt
    ñược những thông tin chính xác, nhanh chóng kịp thời ñề ra ðường lối, Chính
    sách, Pháp luật, ñồng thời bổ sung, ñiều chỉnh cho phù hợp với quy luật vận
    ñộng của thực tiễn nhằm thúc ñẩy xã hội ñiều hành ñất nước phát triển ñúng
    hướng [4].
    Vũ Thư là một Huyện ñồng bằng, có vị trí ñịa lý ở phía Nam của Tỉnh
    Thái Bình; là một Huyện thuần nông, có nhiều ñịa thế thuận lợi cho việc phát
    triển sản xuất nông nghiệp.
    Huyện có tài nguyên ñất ñai màu mỡ, ngoài việc sản xuất ra lúa, gạo là
    chủ yếu, còn thích hợp với việc phát triển nhiều loại cây trồng, vật nuôi theo
    hướng sản xuất hàng hoá.
    Trong những năm qua, Huyện uỷ, HðND và UBND ñã chútrọng ñến
    việc ñào tạo, bồi dưỡng ñội ngũ cán bộ xã, thị trấnnhưng vẫn chưa ñáp ứng
    ñược yêu cầu thực tiễn tại cơ sở. ðể góp phần vào công cuộc xây dựng nông
    thôn mới tại ñịa phương cần phải có nhiều giải phápsáng tạo ñể ñào tạo ñạt
    chuẩn, ñào tạo theo nhu cầu xã hội, nâng cao chất lượng ñào tạo cán bộ cấp xã
    có trình ñộ cao ñẳng, ñại học Quản lý Kinh tế, Kỹ thuật, Văn hóa nhằm mang
    lại lợi ích thiết thực, thay ñổi toàn diện bộ mặt nông thôn, góp phần ñưa
    huyện Vũ Thư ngày càng phát triển văn minh, hiện ñại. Xuất phát từ thực tiễn
    trên, ñược sự ñồng ý và cho phép của Giáo viên hướng dẫn và bộ môn Quản
    trị kinh doanh tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài “ðào tạo và sử dụng ñội ngũ
    cán bộ xã, thị trấn tại Huyện Vũ Thư Tỉnh Thái Bình”.
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu
    1.2.1 Mục tiêu chung
    Trên cơ sở ñánh giá thực trạng về công tác ñào tạo,bồi dưỡng và sử
    dụng ñội ngũ cán bộ xã, thị trấn tại huyện trong những năm gần ñây ñề xuất
    ñịnh hướng và giải pháp nhằm ñẩy mạnh công tác ñào tạo, bồi dưỡng và sử
    dụng ñội ngũ cán bộ xã, thị trấn của huyện trong thời gian tới.
    1.2.2 Mục tiêu cụ thể
    - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về ñào tạo, bồi dưỡng và sử
    dụng cán bộ xã, thị trấn.
    - ðánh giá thực trạng công tác ñào tạo, bồi dưỡng và sử dụng cán bộ
    xã, thị trấn tại huyện trong những năm vừa qua.
    - ðề xuất ñịnh hướng và một số giải pháp nhằm thực hiện tốt công tác
    ñào tạo và sử dụng ñội ngũ cán bộ cấp xã, thị trấn của huyện vũ Thư trong
    thời gian tới.
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
    ðối tượng nghiên cứu của ñề tài:
    - ðội ngũ cán bộ, công chức xã, thị trấn ñang công tác và ñối tượng
    ñược quy hoạch trong thời gian 5 - 10 năm tới.
    - Công tác ñào tạo, sử dụng cán bộ xã, thị trấn tạihuyện.
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
    a- Nội dung
    - Cơ sở lý luận về ñào tạo cán bộ xã, thị trấn
    - Thực trạng công tác ñào tạo và sử dụng cán bộ xã,thị trấn của huyện.
    - Các yếu tố ảnh hưởng ñến việc ñào tạo và bồi dưỡng, sử dụng cán bộ;
    - Giải pháp ñào tạo, bồi dưỡng và sử dụng ñội ngũ cán bộ, công chức
    xã, thị trấn và các vấn ñề liên quan ñến ñào tạo vàsử dụng cán bộ xã, thị trấn.
    b- Không gian
    ðề tài nghiên cứu tại huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
    c- Thời gian
    ðề tài ñược nghiên cứu từ tháng 5/2010 - tháng 10/2011. Số liệu sử
    dụng từ năm 2008 - 2010.

    2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
    2.1 Cơ sở lý luận
    2.1.1 Một số vấn ñề lý luận về cán bộ, công chức cấp xã, thị trấn (gọi tắt là
    cấp xã)
    2.1.1.1 Một số khái niệm cơ bản
    Căn cứ nghị ñịnh số 114/2003/Nð-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ
    về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn quy ñịnh [10]:
    1) Những người do bầu cử ñể ñảm nhiệm chức vụ theo nhiệm kỳ (sau
    ñây gọi chung là cán bộ chuyên trách cấp xã) gồm cócác chức vụ sau ñây:
    - Bí thư, phó Bí thư ðảng uỷ, thường trực ðảng uỷ (nơi không có phó bí
    thư chuyên trách công tác ðảng). Bí thư, phó Bí thưchi bộ (nơi chưa thành
    lập ðảng uỷ cấp xã).
    - Chủ tịch, phó chủ tịch Hội ñồng nhân dân.
    - Chủ tịch, phó chủ tịch Uỷ ban nhân dân.
    - Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, Bí thư ðoàn Thanh niên Cộng sản
    Hồ Chí Minh, chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân và Chủ
    tịch Hội Cựu chiến binh.
    2) Những người ñược tuyển dụng, giao giữ một chức danh chuyên
    môn, nghiệp vụ thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn, gồm có các
    chức danh:
    - Trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công anchính quy).
    - Chỉ huy trưởng quân sự.
    - Văn phòng - Thống kê.
    - ðịa chính - Xây dựng.
    - Tài chính - Kế toán.
    - Tư pháp - Hộ tịch.
    - Văn hoá - Xã hội.
    * Số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã
    - Số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã qu y ñịnh tại khoản
    1 và ðiều 2 Nghị ñịnh số 121/2003/Nð-CP ngày 21/10/2003 ñược quy
    ñịnh như sau [11] :
    ðối với xã ñồng bằng, phường và thị trấn
    - Dưới 10.000 dân ñược bố trí không quá 19 cán bộ công chức.
    - Từ 10.000 dân trở lên, cứ thêm 3.000 dân ñược bố trí thêm 01 cán bộ,
    công chức nhưng ñối ña không quá 25 cán bộ công chức.
    ðối với xã miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải ñảo
    - Dưới 1.000 dân ñược bố trí không quá 17 cán bộ, công chức.
    - Từ 1.000 dân ñến ñưới 5.000 dân ñược bố trí khôngquá 19 cán bộ,
    công chức.
    - Từ 5.000 dân trở lên, cứ thêm 1.500 dân ñược bố trí thêm 01 cán bộ,
    công chức nhưng ñối ña không quá 25 cán bộ công chức.
    2.1.1.2 Tiêu chuẩn cán bộ công chức cấp xã
    * Tiêu chuẩn chung
    1/ Có tinh thần yêu nước sâu sắc, kiên ñịnh mục tiêu ñộc lập dân tộc và
    Chủ nghĩa xã hội; có năng lực và tổ chức vận ñộng nhân dân thực hiện có kết
    quả ñường lối của ðảng, chính sách và pháp luật củaNhà nước [10].
    2/ Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; công tâm, thạo việc, tận tụy
    với dân; không tham nhũng và kiên quyết ñấu tranh chống tham nhũng; có ý
    thức tổ chức kỷ luật trong công tác; trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết
    với nhân dân, ñược nhân dân tín nhiệm [10].
    3/ Có trình ñộ hiểu biết về lý luận chính trị, quanñiểm, ñường lối của
    ðảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có trình ñộ văn hoá, chuyên
    môn, ñủ năng lực và sức khoẻ ñể làm việc có hiệu quả, ñáp ứng yêu cầu,
    nhiệm vụ ñược giao [10].
    * Tiêu chuẩn cụ thể
    Cán bộ, công chức cấp xã phải bảo ñảm tiêu chuẩn cụthể do cơ quan, tổ
    chức có thẩm quyền quy ñịnh
    1/ Tiêu chuẩn cụ thể của cán bộ chuyên trách cấp xãlàm việc trong các
    tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội do các tổ chức chính trị, tổ chức
    chính trị - xã hội ở cấp Trung ương quy ñịnh.
    2/ Tiêu chuẩn cụ thể của cán bộ chuyên trách cấp xãlàm việc trong Hội
    ñồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân và tiêu chuẩn của công chức cấp xã do Bộ
    trưởng Bộ Nội vụ quy ñịnh.
    2.1.1.3 ðặc ñiểm, vai trò của cán bộ, công chức cấpxã với nhiệm vụ phát
    triển kinh tế - xã hội nông nghiêp, nông thôn
    - ðặc ñiểm của cán bộ công chức cấp xã
    Hiện nay, trong số những ñơn vị hành chính cấp cơ sở ở nước ta thì ñơn
    vị xã chiếm số ñông nhất và tính cộng ñồng của những người dân ở ñó cũng
    cao hơn, do cấp xã gắn liền với nền văn hoá làng xãlâu ñời của người Việt.
    Trong phạm vi xã, thường có các cộng ñồng dân cư nhỏ hơn như làng, xóm,
    thôn, bản . ðây hầu hết là những cộng ñồng dân cư tồn tại ñã lâu ñời, có sự
    gắn bó chặt chẽ với nhau về nhiều phương diện như kinh tế, văn hóa, xã hội,
    huyết thống, phong tục, tập quán, ngành nghề và nhiều những sinh hoạt chung
    khác.
    Trong phạm vi mỗi xã, các mối quan hệ trong cộng ñồng dân cư thường
    ñược ñiều chỉnh bằng nhiều quy ñịnh và thiết chế khác nhau, chính thức hoặc
    phi chính thức.
    Do các mối quan hệ cộng ñồng gắn bó chằng chịt, cuộc sống “tối lửa, tắt
    ñèn” có nhau nên những người làm việc trong các cơ quan chính quyền cấp xã
    ñược xem là ít quan liêu nhất trong ñội ngũ cán bộ,công chức của bộ máy nhà
    nước ta, song lại dễ bị tác ñộng bởi những yếu tố phi chính thức nhất.
    Các cơ quan chính quyền cấp xã là cầu nối giữa Nhà nước, các tổ chức
    và cá nhân trong xã, ñại diện cho Nhà nước, nhân danh Nhà nước ñể thực thi
    quyền lực nhà nước, triển khai, tổ chức thực hiện những chủ trương, chính
    sách và pháp luật của ðảng và Nhà nước ở xã nên vừaphải ñủ mạnh, phải thể

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Báo cáo chính trị của BCH ðảng bộ huyện Vũ Thư lần thứ XIV, nhiệm kỳ
    2010-2015.
    2. Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 3 (khoá VIII)
    về công tác cán bộ thời kỳ ñẩy mạnh CNH - HðH của ban Thường vụ
    Huyện uỷ Vũ Thư.
    3. Bùi Thị Thơm (2011), Nghiên cứu nhu cầu ñào tạo và sử dụng cán bộ cấp xã,
    thị trấn trên ñịa bàn huyện Xuân Trường, tỉnh Nam ð ịnh., Luận văn thạc sĩ
    kinh tế Trường ñại học nông nghiệp Hà Nội .vv
    4. ðại hội ðảng lần thứ XI của ðảng
    5. Hồ Chí minh toàn tập, 1995
    6. Kế hoạch số 13- KH/HU ngày 01/11/2006 của Ban Thường vụ Huyện uỷ
    về công tác quy hoạch cán bộ lãnh ñạo, quản lý nhiệm kỳ 2005 - 2010 và
    nhiệm kỳ 2010- 2015.
    7. Kinh nghiệm ñào tạo ngoài nước và trong nước
    8. Mai Thanh Cúc, Nguyễn Thị Minh Thu (2009), phương pháp ñánh giá nhu cầu
    xã hội về ñào tạo nguồn nhân lực kinh tế phát triểnở Việt Nam, Tạp chí khoa
    học và phát triển.
    9. Nghị quyết số 17-NQ/TW ngày 18/3/2002 về ñổi mới và nâng cao chất
    lượng hoạt ñộng hệ thống chính trị cơ sở xã, phường, thị trấn.
    10. Nghị ñịnh số 114/2003/Nð-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán
    bộ, công chức xã, phường, thị trấn
    11. Nghị ñịnh số 121/2003/Nð-CP ngày 21/10/2003 Nghị ñịnh số
    12. NQTW 2 khóa VIII: Tập trung “nâng cao dân trí, ñào tạo nhân lực, bồi
    dưỡng nhân tài ñáp ứng yêu cầu xây dựng thành công sự nghiệp CNH,
    HðH ñất nước vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân
    chủ, văn minh”.
    13. Nghị quyết số 02 của Ban cháp hành ðảng bộ huyện về “Nâng cao năng
    lực lãnh ñạo, sức chiến ñấu của tổ chức sơ sở ñảng và chất lượng ñội ngũ
    cán bộ, ñảng viên”.
    14. Nghị quyết số 22- NQ/TW, ngày 2/2/2008, về “nâng cao năng lực lãnh
    ñạo và sức chiến ñấu của TCCSð và chất lượng ñội ngũ cán bộ ñảng
    viên”.
    15. Nghị ñịnh số 92/2009/NðCP ngày 22/10/2009 thì ñào tạo, bồi dưỡng
    nguồn nhân lực cho ñất nước.
    16. Nghị ñịnh số 92/2009/NðCP về chức danh, số lượng, một số chế ñộ, chính
    sách ñối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt
    ñộng không chuyên trách ở cấp xã.
    17. Nghị ñịnh số 24/2010/Nð-Nð, ngày 15/3/2010 củaChính phủ quy ñịnh
    về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức.
    18. Nghị ñịnh số 24/2010/Nð-CP, ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy ñịnh về
    tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, “sử dụng cán bộ”.
    19. Ngày 12/8/2011 Thủ tướng Chính phủ ñã ban hành Quyết ñịnh số
    1374/Qð-TTg phê duyệt Kế hoạch ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
    giai ñoạn 2011- 2015.
    20. Quy ñịnh số 94,95-Qð/TW ngày 3/3/2004 về chức năng, nhiệm vụ của
    ñảng bộ, chi bộ cơ sở xã phường, thị trấn.
    21. Quyết ñịnh số 04/2004/Qð-BNV quy ñịnh tiêu chuẩn các chức danh cán
    bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
    22. Quyết ñịnh số 40/2006/Qð-TTg ngày 15/2/2006 củaThủ tướng Chính
    phủ về việc phê duyệt kế hoạch ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
    giai ñoạn 2006-2010.
    23. Quyết ñịnh số 40/2006/Qð-TTg ngày 15/2/2006 của Thủ tướng Chính
    phủ về việc phê duyệt kế hoạch ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
    giai ñoạn 2006-2010.
    23.1 Quyết ñịnh số 1374/Qð-TTg phê duyệt Kế hoạch ñào tạo, bồi dưỡng cán
    bộ, công chức giai ñoạn 2011 - 2015
    24. Từ ñiển Việt Nam
    25. Tạp chí công sản số 6/6/2007
    26. Tạp chí khoa học và phát triển- Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội; Phương
    pháp ñánh giá nhu cầu xã hội về ñào tạo nguồn nhân lực kinh tế phát triển ở
    Việt Nam.
    27. Trần Hồng Nhuận (2006), ðánh giá nhu cầu ñào tạo cán bộ cấp xã ở huyện
    Quỳnh Phụ – Tỉnh Thái Bình.
    28. Trung tâm thông tin khoa học – Focotech, 2004
    29. Văn kiện ñại hội ñảng toàn quốc lần thứ X
    30. Văn kiện ñại hội ðảng toàn quốc lần thứ X, NXB Chính trị Quốc gia,
    Hà Nội.
    31. Văn kiện ñại hội ðảng toàn quốc lần thứ XI, NXBChính trị Quốc gia,
    Hà Nội.
    32. Thông tư số 03/2004/TT-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ Nội Vụ hướng
    dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 114/2003/Nð-CP ngày 10/10/2003 của
    Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...