Luận Văn Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Công nghệ Thông tin của thành phố HÀ NỘI

Thảo luận trong 'Đầu Tư' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Công nghệ Thông tin của thành phố HÀ NỘI
    MỤC LỤC
    Nội dung Trang
    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT . ii
    DANH MỤC CÁC BẢNG . ii
    DANH MỤC CÁC ðỒ THỊ . ii
    PHẦN MỞ ðẦU 1
    Chương 1: Tầm quan trọng của việc phát triển nguồn nhân lực CNTT 4
    1.1. ðặc ñiểm ngành CNTT . 4
    1.2. ðặc ñiểm nguồn nhân lực CNTT 6
    1.3. Tầm quan trọng của việc phát triển nguồn nhân lực CNTT . 9
    1.4. Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực CNTT của một số nước .10
    Kết luận .16
    Chương 2: Thực trạng ñào tạo và phát triển nhân lực CNTT tại thành phố HCM .17
    2.1. Vị trí của ngành CNTT ñối với kinh tế xã hội thành phố .17
    2.2. Tình hình ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực CNTT thành phố 23
    Kết luận .43
    Chương 3: Phát triển nguồn nhân lực CNTT thành phố HCM ñến năm 2020 44
    3.1. Quan ñiểm .4 4
    3.2. Mục tiêu 45
    3.3. Nhu cầu nhân lực CNTT ñến năm 2010 và ñịnh hướng phát triển nhân lực
    CNTT ñến năm 2020 .46
    3.4. Các giải pháp phát triển nguồn nhân lực CNTT .48
    3.5. Các chương trình ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực CNTT 54
    3.6. Nguồn vốn phục vụ ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực CNTT .58
    3.7. Kiến nghị .62
    Kết luận .64
    PHẦN KẾT LUẬN 65
    Phụ lục 1: Hệ thống chuyên ngành ñào tạo CNTT tại Mỹ và Việt Nam iii
    Phụ lục 2: Nhu cầu lao ñộng CNTT thành phố Hồ Chí Minh ñến năm 2010 iv
    Phụ lục 3: Chương trình ñào tạo CNTT của Việt Nam và Úc v
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . x ii
    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
    1. FDI: Foreign direct investment
    2. UN: United Nations
    3. BGD&ðT: Bộ Giáo dục và ðào tạo
    4. BTT&TT: Bộ Thông tin và Truyền thông
    5. CNTT: Công nghệ thông tin
    6. CNTT-TT: Công nghệ thông tin – truyền thông
    7. SBCVT TPHCM: Sở Bưu chính, Viễn thông thành phố Hồ Chí Minh
    DANH MỤC CÁC BẢNG
    Bảng 1. ðầu tư của chính phủ Hàn Quốc cho phát triển nhân lực CNTT .10
    Bảng 2. Ước tính số lao ñộng CNTT ñược ñào tạo ñến năm 2008 .11
    Bảng 3. ðào tạo CNTT tại thành phố giai ñoạn 2001 – 2007 18
    Bảng 4. Cung và cầu lao ñộng CNTT ngành CNTT-TT giai ñoạn 2001- 2006 27
    Bảng 5. Hệ thống giáo dục và ñào tạo CNTT thành phố Hồ Chí Minh 32
    Bảng 6. Ước tính chi phí ñào tạo CNTT trong quản lý nhà nước giai ñoạn 2008-
    2010 56
    Bảng 7. Ước tính kinh phí phát triển nhân lực CNTT giai ñoạn 2008-2010 .57
    Bảng 8. Tổng vốn ñầu tư ñào tạo nhân lực CNTT giai ñoạn 2008-2010 59
    DANH MỤC CÁC ðỒ THỊ
    Biểu ñồ 1. Nhu cầu nhân lực CNTT cho ngành CNTT và truyền thông của Hàn
    Quốc giai ñoạn 1998-2010 9
    Biểu ñồ 2. Số lượng doanh nghiệp CNTT trên ñịa bàn thành phố giai ñoạn 2001-
    2007 17
    Biểu ñồ 3. Trình ñộ CNTT trong quản lý nhà nước 21
    Biểu ñồ 4. Trình ñộ nhân lực CNTT trong các doanh nghiệp .22
    Biểu ñồ 5. Nhân lực CNTT ñến năm 2010 trong lĩnh vực CNTT-TT .32
    Biểu ñồ 6. Nhu cầu nhân lực CNTT ñến năm 2010 44 1
    PHẦN MỞ ðẦU
    1. ðặt vấn ñề
    Nhằm phát triển ngành CNTT của ñất nước, ngày 6/10/2005 Thủ tướng
    Chính phủ ñã phê duyệt chiến lược phát triển CNTT-TT Việt Nam ñến năm 2010 và
    ñịnh hướng ñến năm 2020 (Quyết ñịnh số 246/2005/Qð-TTg) trong ñó “phát triển
    nguồn nhân lực CNTT và truyền thông là yếu tố then chốt có ý nghĩa quyết ñịnh ñối
    với việc phát triển và ứng dụng CNTT - TT. Phát triển nguồn nhân lực CNTT - TT
    phải ñảm bảo chất lượng ñồng bộ, chuyển dịch nhanh về cơ cấu theo hướng tăng
    nhanh tỷ lệ nguồn nhân lực có trình ñộ cao, tăng cường năng lực CNTT - TT quốc
    gia”.
    Bên cạnh ñó, phát triển các dịch vụ và công nghiệp CNTT là một trong
    những trọng tâm của Kế hoạch triển khai Chương trình hành ñộng thực hiện
    Chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai ñoạn 2006-2010 thành phố Hồ
    Chí Minh trong ñó “ñào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao là ưu tiên số một”
    (Quyết ñịnh số 115/2006/Qð-UBND, ngày 21/7/2006).
    Như vậy, ñịnh hướng của thành phố nói riêng và cả nước nói chung, việc
    phát triển nguồn nhân lực CNTT ñược xem là một trong những trọng tâm hàng ñầu,
    vì vậy tôi ñã chọn ñề tài “ðào tạo và phát triển nguồn nhân lực CNTT của thành
    phố Hồ Chí Minh ñến năm 2020” làm ñề tài tốt nghiệp cao học ngành Kinh tế phát
    triển.
    2. Mục tiêu nghiên cứu
    Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài tập trung vào các vấn ñề sau:
    Thứ nhất, tìm hiểu thực trạng nhu cầu nguồn nhân lực CNTT của thành phố
    Hồ Chí Minh trong thời ñiểm hiện tại, dự kiến ñến năm 2010.
    Thứ hai, ñánh giá khả năng ñào tạo nguồn nhân lực CNTT của thành phố ñến
    năm 2010. 2
    Thứ ba, phân tích những vấn ñề còn tồn ñọng trong việc phát triển và ñào tạo
    nguồn nhân lực CNTT.
    Thứ tư, ñịnh hướng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực CNTT ñến năm
    2020.
    3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    Thứ nhất, các ñơn vị có sử dụng nguồn nhân lực CNTT trên ñịa bàn thành
    phố.
    Thứ hai, các ñơn vị ñào tạo CNTT trên ñịa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
    4. Phương pháp nghiên cứu
    ðề tài ñã sử dụng tổng hợp các phương pháp như phân tích số liệu thống kê
    miêu tả.
    Số liệu thứ cấp ñược lấy từ các sở ngành có liên quan trên ñịa bàn thành phố
    như Sở Bưu chính, Viễn thông, Sở kế hoạch và ñầu tư, Cục thống kê và các cơ sở
    ñào tạo CNTT.
    Số liệu sơ cấp ñược thu thập thông qua các bài phát biểu của các chuyên gia
    ñầu ngành trong lĩnh vực CNTT.
    5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
    ðề tài mong muốn cung cấp một cái nhìn tổng quát nhất về việc phát triển và
    ñào tạo CNTT tại thành phố Hồ Chí Minh.
    Ngoài ra, ñề tài cũng tìm hiểu và xác ñịnh một số chính sách ñể thành phố có
    kế hoạch hỗ trợ nhằm ñảm bảo cung cấp nguồn nhân lực CNTT có chất lượng phục
    vụ phát triển ngành CNTT. 3
    6. Kết cấu của ñề tài
    Kết cấu ñề tài gồm 3 phần:
    Chương 1: Tầm quan trọng của việc phát triển nguồn nhân lực CNTT.
    Trong chương này, ñề cập ñến tầm quan trọng của việc phát triển nguồn
    nhân lực CNTT. Ngoài ra, chương này còn cung cấp thông tin về kinh nghiệm ñào
    tạo và phát triền nhân lực CNTT tại một số quốc gia trên thế giới như Trung Quốc,
    Ấn ñộ, Hàn Quốc và Mỹ.
    Chương 2: Thực trạng ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực CNTT tại thành
    phố Hồ Chí Minh.
    Trong chương này trình bày sự phát triển và ñào tạo nhân lực CNTT tại
    thành phố Hồ Chí Minh trong những năm qua, hiện tại, dự kiến ñến năm 2010. Bên
    cạnh ñó, chương này còn phân tích những vấn ñề tồn ñọng trong việc phát triển và
    ñào tạo nhân lực CNTT tại thành phố Hồ Chí Minh.
    Chương 3: Phát triển nguồn nhân lực CNTT thành phố Hồ Chí Minh ñến
    năm 2020.
    Chương này có hai chủ ñề chính là ñịnh hướng phát triển nguồn nhân lực
    CNTT ñến năm 2020 của thành phố ñồng thời ñề xuất một số chính sách và kiến
    nghị ñối với các bên liên quan trong việc phát triển nguồn nhân lực CNTT ñến năm
    2020.
     
Đang tải...