Thạc Sĩ Đào tạo nghề cho lao động nông thôn vùng Đồng bằng sông Hồng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 16/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận án tiến sĩ
    Đề tài: Đào tạo nghề cho lao động nông thôn vùng Đồng bằng sông Hồng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa

    MỞ ĐẦU 1
    1 TÍNH CẰP THIẾT ĐÈ TÀI NGHIÊN cửu 1
    2. TỔNG QUAN NGHIÊN cửu ĐÈ TÀI 2
    3. MUC TIÊU NGHIÊN cứu CỦA LUẬN ÁN 9
    4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHẼN cửu CỦA LUẬN ÁN 10
    5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cửu 11
    6 KÊT CẤU CỦA LUÂN ÁN 15
    CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VÀ THựC TIỄN VẺ ĐÀO TẠO NGHÈ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRONG THỜI KỲ CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN
    ĐẠI HOÁ 16
    1 1 PHẢN CÔNG LAO ĐÔNG XÃ HỘI VÀ sự CẦN THIẾT ĐÀO TAO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN lố
    11.1 Khải niệm vể nguồn lao động vã phân công lao động nông thôn 16
    11.2 Cơ sờ vã céc hình thức phân công lao động ở nông thôn 24
    1-13 Sự cấn thiết cùa đào tạo nghề cho lao động nông thôn 29
    12 NỘI DUNG VẢ CÁC HÌNH THỬC ĐÀO TAO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN 31
    12.1 Khải niệm vể đào tạo nghề cho lao động nông thôn 31
    12.2 Céc hinh thức đào tạo nghề cho lao động nông thôn 38
    12.3 NỘI dung đào tao nghề cho lao động nông thôn 41
    1 3. CÔNG NGHIÊP HOÁ, HIÊN ĐAI HOÁ VẢ YÊU CẰU ĐÀO TAO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRONG THỜI KỲ CÔNG NGHIỆP HOÀ, HIÊN ĐAI HOÀ 45
    13.1 Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn 45
    13.2 Yêu cầu đào tạo nghề cho lao động nông thôn trong thời kỳ công
    nghiệp hoá, hiện đai hoá 49
    1 4 KINH NGHIÊM ĐÀO TAO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRONG VẢ NGOẢI NƯỚC 51
    14.1 Kinh nghiêm đào tạo nghề cho lao đông nông thôn cùa một số nước ờ
    Châu Ả 51
    14.2 Kinh nghiệm đào tạo nghề cho lao động nông thôn ờ một số đia phương
    trong nưỡc 62
    CHƯƠNG 2: THựC TRẠNG ĐÀO TẠO NGHẺ CHO LAO ĐỘNG NỎNG THỎN VỪNG ĐỎNG BẰNG SÔNG HÒNG GIAI ĐOẠN 2006-2010 73
    21. CÁC ĐIỀU KIÊN Tư NHIÊN, KINH TẺ, XÃ HỘI ẢNH HƯỞNG ĐỀN
    ĐÀO TAO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN VŨNG ĐỔNG BẦNG SÔNG HỐNG 73
    2 11 Vìúiđịa+. lỷ 73
    2 12 Địa hình, đất đai 73
    2 13 Thời tiết khi hậu 75
    2 14 Nguồn nước vã chế độ thuỷ vãn 76
    2 15 Dản số vã lao động 77
    2 16 Tảc đông của các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ảnh hường đển đào tạo nghề cho lao động nông thôn 78
    22. KHÁI QUÁT VỀ CỐNG NGHIỆP HOÁ - HIÊN ĐAI HOÀ VÀ NHU CẦU
    ĐÀO TAO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN VÙNG ĐỔNG BẰNG SÔNG HỒNG 81
    2 21 Khái quát về công nghiệp hoá - hiện đại hoá vùng Đồng bằng sông
    Hồng 81
    2 22 Nhu cầu đào tạo nghề cho lao đông nông thôn vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2006-2010 90
    23. THƯC TRANG ĐÀO TAO NGHÊ CHO LAO ĐỘNG NỐNG THÔN
    VŨNG ĐỐNG BẦNG SỐNG HỐNG 93
    2 31 Thực trạng phát triền hệ thống đão tao nghề cho lao động nông thôn
    vũng Đồng băng sông Hồng 94
    2 32 Thực trạng hê thống cơ sờ vât chất của các cơ sờ đão tao nghề 99
    2 33 Thực trạng chương trinh, giáo trinh và công cụ phu trợ trong cảc cơ sở
    day nghề 105
    2 34 Thực trạng đôi ngũ giáo viên cùa céc cơ sở đào tạo nghề 109
    2 35 Thực trang triền khai chương ùinh+` đão tao nghề cho lao động nông
    thôn vũng ĐBSH theo đề án Chinh phủ 116
    2 36 Kết quả đào tao nghề cho lao động nông thôn vùng ĐBSH 122
    2 4. ĐANH GIÁ CHUNG VỀ ĐÀO TAO NGHÈ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
    VŨNG ĐỐNG BẰNG SÔNG HỔNG 138
    2 41 Những kểt quà đat đươc của đào tạo nghề cho lao đông nông thôn vũng
    Đồng bằng sông Hồng 138
    2 42 Những hạn chế và vấn đề đặt ra cằn giải quyết đề nâng cao hiệu quả đảo tao nghề cho lao động nông thôn vùng ĐBSH 140
    CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIÃI PHÁP ĐẲY MẠNH ĐÀO TẠO NGHẺ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HÒNG
    TRONG THỜI KỲ CỎNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ
    3 1. QUAN ĐIỂM VỀ ĐÀO TẠO NGHÊ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN VÙNG ĐỔNG BẰNG SÔNG HỒNG THỜI KÝ CÔNG NGHIÊP HOÁ, HIÊN ĐAI HOÁ 143
    32 PHƯƠNG HƯỚNG, Mực TIÊU ĐÀO TAO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN VÙNG ĐỐNG BẰNG SÔNG HÔNG THỜI KỲ CÔNG NGHIÊP HOÁ, HIÊN
    ĐAI HOÁ
    3 3. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YỂU ĐẲY MẠNH ĐÀO TAO NGHỀ CHO LAO ĐÔNG NÔNG THÔN VÙNG ĐỒNG BẮNG SÔNG HÔNG THỜI KÝ CÔNG
    NGHIỆP HOÁ, HIÊN ĐAI HOÁ 156
    3 31 Nâng cao nhận thửc của céc cấp, các ngãnh vã đến tửng người dân về chủ trương, chinh sảch của Đảng và Nhã nước trong hoạt động đão tạo nghề
    cho lao động nông thôn 156
    3 32 Hoãn thiên quy hoạch, kế hoạch dạy nghề cho lao động nông thôn vũng
    Đồng bằng sông Hồng 157
    3 33 Phát triền mạng lưỡi đão tao nghề vã đa dạng hoá hoat động đào tạo
    nghề cho lao động nông thôn và nông thôn Đồng bằng sông Hằng 160
    3 34 Đằu tư phét triền đội ngũ cán bộ và giáo viên dạy nghề 164
    3 35 Đồi mới vả phét triển chương trinh dạy nghề cho lao động nông thôn vã
    nông thôn vùng Đồng bằng sông Hồng 170
    3 36 Tăng cường công tác kiềm tra, giám sảt hoạt động day nghể cho lao
    đông nông thôn vũng Đồng bằng sông Hồng 172
    3 37 Đổi mới vả hoãn thiện cảc chinh sách khuyển khích đầu tư, huy đông
    nguồn vốn dạy nghể cho lao động nông thôn 173
    3 38 Ket họp giữa đão tạo VỚI sừ dụng người lao động qua đào tạo nghể cho lao đông nông thôn của vùng Đồng bằng sông Hồng 179
    KÉT LUÂN
    TẢI LIÊU THAM KHẢO

    MỞ ĐẦU
    1. TÍNH CÁP THIẾT ĐỀ TÀI NGHIỀN cứu
    Nguôn lao động là một hong các nguồn lục quan trọng và có tính quyèt định đèn sự phát triển kinh tê, xã hội của mỗi quòc gia. Tuy nliiên, để đáp úng yêu câu phát triển kinh tê xã hội, nguồn lao động phải đáp úng đù vê Sỡ lượng và đàm bào vê chắt lượng. Vói đặc điểm vê sự biẻn động cùa ngudn lao động, thường xuyèn có bộ phận có trình độ chuyên mòn cao, có kinh nghiệm lao dộng, quá tuổi lao động ra kliòi độ tuổi lao động và bộ phận khác chưa có trình độ chuyên mòn và kinh nghiệm lao động bước vào độ tuồi lao động. Vì vậy, đào tạo nâng cao chàt lượng nguôn lao động là việc làm thường xuyên và đóng vai trò hèt sức quan trọng. Đặc biệt là những người lao động trong nguôn lao động nông thon.
    Nòng thôn Việt Nam có nguồn lao động dôi dào vê sò lượng và thàp vê chàt lượng, tỷ lệ lao động đã qua đào tạo chiêm tỳ họng rằt tliàp. Vì vặy, phát triển nguồn lao động là một trong những giải pháp Cỡ tính chiên lược trong quá trình chuyển nông nghiệp, nông tliòn sang sản xnàt hàng hoá theo hướng CNH, HĐH Đe nàng cao cliàt lượng nguồn lao động cho lao động nông thôn, đào tạo nói chung, đào tạo nghè nói riêng vùa là vàn đè có tính cầp bách, vừa có tính cơ bàn và lâu dài.
    Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước có nhiêu chủ trương chính sách phát triền nguồn lao động nông thôn với sự đàu tu clio+~ các cơ sờ đào tạo, cho các tổ chức khuyên nông, khuyên công, các tổ chức quàn chúng làm nhiệm vụ đào tạo, chuyển giao tiên bộ khoa học còng nghệ vằo sản xuàt, nâng cao cliàt lượng nguôn lao động. Vi vậy, chât luọng nguôn lao động nòng thôn, nhắt là trình độ nghe tùng bước được nắng lên, tạo nen bước phát hiển mới trong kinh tê nông thôn 11ƯỚC ta. Tuy nhiên, do xuât phát điểm thâp vê chât lượng, do sô lượng đông nên sụ chuyển biên cùa ngudn lao động so với yêu càu phát triển kinh tè nông thôn CỎI1` chua đáp úng. Hơn nữa, việc phát triển nguồn lao động nồng nghiệp, nòng thôn chù yêu tù sụ hỗ trợ cùa Nhà nước. Nguôn vôn nội lục trong nông nghiệp, nông thôn và tù nguồn hỗ trợ cho phát triển kinh tê xã hội nông thôn nói chung, đào tạo nghê nói riéng còn nhiêu hạn hẹp. Mặt khác, công tác đào tạo nghê cho lao động nông thôn còn nhièu bẳt cập.
    Trong Iilnmg năm tới, nên kinh tê nước ta chuyển mạnh sang nên kinh tê tiỉi trường, đẩy mạnh thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập sâu, lộng hơn vào kinh tè quôc tê. Trong bòi cánh tiên, sụ chuyển biên cùa các chính sách kinh tê, xã hội và tái câu trúc mô hình kinh tê vĩ mô, việc nâng cao chât lượng nguồn lao động, nliât là lao động nông thon có vai trò hèt súc quan trọng.
    Vùng Đòng băng sông Hồng (ĐBSH) là vùng có mặt độ dân sô đòng, có tôc độ đô thị hoá và có chàt lượng nguôn lao động khá cao. Tuy vạy, tỷ lệ dàn sô nòng thôn vẫn cluẽm tới 70,4%, tỷ lệ lao động qua đào tạo cũng không quá 20% [51,2-3]. Vi vặy, đào tạo nói chung, đào tạo nghê cho lao động nông thòn của vùng nói riêng đã và đang được đặt ra một cách cảp tliièt.
    Xuât phát từ nliững lý do trên, tác già lựa chọn: “£>u0+' tạo nghe cho lao động nông thôn vùng Đồng bang sông Hẩng trong thời kỳ công nghiệp hoả, hiện đại hoa”? làm đê tài luận án tiên sỹ khoa học kinh tê.
    2. TỔNG QUAN NGHÈN cứu ĐỀ TÀI
    Đằo tạo nói chung, đằo tạo nghê cho lao động nông thon nói riéng trong thời kỳ còng nghiệp hoá, luện đại hoá luôn là đê tài được Iiliièu nlìa khoa học trong và ngoẵi 11ƯỚC quan tâm nghiên cứu, vi vạy có đã có nhièu công trình nghiên cứu, có thề kể (lên Iilnmg công trình theo các nội dung có liên quan đèn luận án sau:
    21 về các công trình ngoài nước
    Michael PTodarọ với tác phẩm “Kinh tế học cho thế giỡi thứ ban đã giới thiệu kêt quà nghiên cứu vê Iilĩừng nguyên tăc, vần đê và chính sách phát triển . đã giành thời lượng đáng kể CI1Ở vàn đề nông nghiệp nồng thôn, vê lao động và ánh hường cùa 11Ó đèn phát triển kinh tê xã hội, những vân đê vê dàn sô, nghèo đói và tàn công vằo nghèo đói; vàn đê thàt nghiệp những klúa cạnh của một vân đê toàn câu; di cư tài nông thôn ra thành thị: lý tkuyẻt và chính sách; nòng nghiệp tri trệ và các cơ cầu mộng đât [23, 223-243]. Nhung vân đê trên có the tạo lập nhũng cơ sờ lý thuyèt cơ bản cho nliũng vân đê vê công nghiệp hoá, hiện đại hoá (CNH, HĐH) và vân đe đào tạo nglic cho lao động nòng thôn của nliiêu nước, trong đỡ có nước ta.
    Cuôn “Của cải của các dân toc”^. - cuôn saclí kinh điển lớn đàu tièn vê lý thuyẻt kinh tê của nhà kinh tè học Adam Sniitd cũng đã có nliiêu quan tâm đèn vân đè lao động khi ông giành khá nhiêu cho nhĩmg vân đè vê pliân còng lao động; nguyên tãc chi phôi việc phàn công lao động, múc độ phàn cồng lao động bị hạn chè bời quy I11Ò của tiỉi trường; tièn công lao động; tièn cồng và lọi nhuận trong cách sừ dụng lao động và vòn . Điêu hêt sức quan trọng là, trong nghiẻn cihi của minh khi đi tim nguồn gôc tạo ra của cài của các dàn tộc ông đã nhàn mạnh vai trò của sự phàn công lao động và clio+~ răng người ta cỉu trao đổi hàng hoá khi nhận thúc được là “chuyên môn hoá có lợi cho tất cả các ben”^, ông đã chứng minh kêt quà của việc phàn còng lao động băng một thí dụ mà chính ông đã biêt. Ỏng nhận thức răng, sự phàn công lao động kliòng những làm cho công việc của con người dễ chịu hơn, họ làm OÌIO+.C^? nhiẻu sán phẩm hơn mà nó COI1` tăng cường nhũng quan hệ phụ thuộc lẫn nhau trong xã hội [1,131-177]. Những vân đè cơ bản trên là nèn tảng lý luặn vê cliuyẻn dịch cơ câu lao động, coi đó như ỉa tât yêu nêu muôn sàn xuât phát triển, tạo thèm của cải cho các dàn tộc. Đây là cơ sờ quan trọng cho sự nghiẻn cihi vê phân công lao động và tác động của nó đẻn nẻn kinh tẽ, trong đó có vân đê đật ra đôi với các hoạt động đào tạo nghê cho lao động nông thôn.
    Joseph EStinglitz. ỉa nhà kinh te học, nhà giáo dục với tác phẩm “Kmh tê công cộng được ân hành tại New York và London cũng đã có nhũng nghiên cihi vê các vàn đè lao động và việc làm nhu vàn đê vê thuê và tác động của thuê đên cung vê lao động; nhũng tác động đèn cung lao động [14,195-200]. Những nghiên cứu này được coi như là nhũng nghiên cihi vê sự tác động của các nhàn tô đèn chuyền dịch lao động gia đình tù hoạt động kinh tê này sang hoạt động kinh tẻ khác. Đày là những vân đè tạo lập những cơ sò cho nghiên cứu vê đằo tạo nghè chỡ lao động nông thôn.
    EWaynẹ Nafziger, trong tác phẩm “Kinh tê học của các nước đang phát then”^ đã có những phân nghiên cứu íãt quan trọng liẻn quan (tên chuyển dịch cơ càu lao động và giài quyèt việc làm trong chuyền (lịch cơ càu lao động nông nghiệp, nồng thôn như: Tài nguyên tluẽn nhiên, đát đai và khỉ hặu; Sụ nghẽo+` đói ờ nông thôn và chuyển đồi nông nghiệp; Việc làm, (li cu và đô thị hoá; dàn sô và phát hien [13^', 125-143]. Nhung nghièn cứu tiẽn không nlnmg clù ra các vãn đè mang tính quy luật của các vãn đè lièn quan đèn đôi tượng ngluèn cửu của đè tài luận án, mà có một Sỡ nội dung gợi mờ những giải pháp giài quyèt những vân đê liên quan đèn lao động nông thôn, trong đỡ có dào tạo nghè cho nguòi lao động.
    22 về nlúmg công trình trong nước
    ã Trần Thanh Đúc trong Tạp chí nghiên cứu và lý luận 102000/ đã có bài vièt vê nNhaĩi^` tố con người trong lực lượng sẩn xtiầt hiện đả. Trong bài viêt, tác già đã nhàn mạnh vai trò cùa yêu tô con người trong lực lượng sàn xuât hiện đại và nhàn mạnh yèn càu của C011 người đáp úng sự đòi hòi cùa lục lượng sàn xuât hiện đại, trong đó Cỡ nhân mạnh vai trò đào tạo các tii thúc, trình độ nghè cho C011 người đề đáp úng các yèu cảu đó [12,34].
    ã Nguyen Quang Hue, Nguyen Tuân Doanh có bài vict vè “Đào tạo nguồn nhân lực chỡ công nghiệp hoả, hiện đại hoả đất nuớc”+ trong Tạp chí Thòng tin thị trường lao động, sò 2 - 1999. Các tác già đã nèu bật xu thè cùa công nghiệp hoá, hiện đại hoá và nhung vân đê dật ra cho vần đè đào tạo nguòn nhàn lực đáp óng yèu cảu cùa CNH, HĐH [17,35-39].
    - Năm 2000, Trương Văn Phúc có bài vièt đãng trèn Tạp clú Lao động - Xã hội số tháng 112000/, với tiêu đề "Thực trạng lực iưởng lao động I996-2ỠO0^` và một số vân đế cấn quan tâm trong chiến iuợcphẳt triền ngiiốn nhân lực 200ì - 2O05Bẵi vièt đã tặp tnmg phân tích thục trạng lục lượng lao động trên các mật và biên động của nó trong giai đoạn 1996-2000; 11CU lên nlnmg thành tim và nhũng vân (tê đặt ra CI1Ở phát hiển nguồn nliàn lục giai đoạn 2001-2005, trong dó vân đè đào tạo nghè được nhân mạnh 11I1Ủ là một trong các giài pháp trọng yêu cùa hệ thòng các giải pháp [28,32-36].
    - Năm 2000, Đại học Kinh tè Quôc (lân xuàt bàn ciiôn “Thực trạng Vứ giải pháp phát triển kinh tế trang trại trong thời kỳ CNH, HĐH ở Việt Mim”~, nhà xuât bàn Chính tịi Quôc gia. Tuy CUOI1^ sách tập trung vào các vân đè của trang trại, nhung thục trạng vê trình độ chuyên môn cùa chủ uằng trại, cùa các lao động trong trang trại cũng được làm rổ; tù đó nlũmg vàn đê đặt ra cho việc nàng cao trình độ CI10? chủ trang trại được nèn ra, đậc biệt các giải pháp liên quan đên đào tạo cho chù trang hại đã được đè xuàt [19,42-48]. Tuy nhién, các vãn đè được trình bày trên phạm vi cả rntớc và vân đê đào tạo cho chủ trang trại chỉ thể hiện một bộ phận ìãt nhò của nguôn lao động nòng thòn. Vì vậy, xét trên phương diện đào tạo nghê cho lao động vùng DĐSH còng trình trên cỉu đè cặp với klúa cạnh kèt sức nhò.
    - Năm 2002, GSTS. Phạm Đúc Thành và TS Lê Doãn Khải đã xuất bản cuồn: “Quả trình chuyển dịch cơ cầu lao động theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở vùng Bắc Bộ nước ta” [48,55-62]. Công trình khoa học trén đã hệ thòng hoá cơ sờ klioa học của quá trình cơ càu lao dộng theo hướng CNH, HĐH trong nông nghiệp, nòng thôn Việt Nam; Đã đánh giá thục trạng chuyển (lịch cơ câu lao động theo hướng CNH, HĐH trong nông nghiệp, nông thòn vùng Đông băng Băc Độ; đã đua ra các quan (tiềm và giải pháp cơ bản Iiliằm đầy nhanh quá trình chuyển dịch cơ càu lao động theo hướng CNH, HĐH trong nòng nghiệp, nòng thôn vùng Đồng băng Đãc bộ đèn 2010. Công irỉnh nghiên cứu cùa ịẩp thể tác già đã tập trung vằo các vãn (tê cùa chuyển dịch cơ câu lao động trong điên kiện tác động cùa CNH, HĐH. Nó chỉ đè cập đèn một nội dung cơ bàn cùa đê tài luận án. Hơn nữa, đê tài lày đồi tượng chính là cơ câu lao động và sụ tác động cùa 11Ó là CNH, HĐH. Vì vậy, tuy đây là đè tài có nhung nội dung tương đòng với nội dung luận án, nhung kliòng đè cặp đèn vân đè đằo tạo nghè với tu cách là đôi tượng ngliiẻn cứu chính.
    - Năm 2003, Nguyen Till Ái Lâm có còng trình nghiên cứu xuàt bản vói ti cu đe “Phát triển nguồn nhân lực thông qua giáo dục và đào tạo: Kmh nghiệm Đông A”'. Công trình nghiên cứu khá toàn diện vè kinh nghiệm phát hiền nguồn nhàn lục thông qua giắo dục và đào tạo của các nước Đông Á, trong đỡ kinh nghiệm của Nhặt Bản được ngluèn cứu và tồng kèt íãt công phu. Những kit quả nghiên cứu có thể tham kliào vận dụng cho đào tạo nghề ò Việt Nam, nliàt là kinh nghiệm đào tạo nghề của các doanh nghiệp Nhật Đàn [22,25-42].
    - Năm 2004, PGSTS. Đỗ Minli Cương và TS Mạc Văn Tiến đã xuất bàn cnòn “Phát triển lao động kỹ thuật ở Việt Nam: Lý luận và thực tien”^~. Cuòn sách đã tặp trung nghiên cứu các vàn đê lý luận vè phát triển iảo động kỹ thuật găn với chuyền dịch cơ cân lao động phục vụ CNH, HĐH đàt nước. Phân tích, đanlí giá thục trạng phát triển lao động kỹ thuật ờ Việt Nam và đè xuàt định hướng và các giài pháp phát triển lao động kỹ thuật ờ Việt Nam đên năm 2010 [5,11-40]. Đày ỉa cuòn sách Cỡ nhiẻu điểm bổ ích tham khảo cho nghiên cứu vê đào tạo nghe cho lao động nông thôn Việt Nam nói chung, vùng ĐBSH nói riẻng. Tuy nhièn, công trình nghiên cứu kliòng đi sáu vào các vàn đè true diện của đào tạo nghè cho lao động nòng thôn.
    ã Năm 2004-2005 Ckương trình klioa học càp Nhà nước mã sô KX02 triển khai đè tài: “Con đường, bước đi và các giải pháp chiên lược để thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp vầ nông thon”^ do GSTS. Nguyen Ke Tuân làm chù nhiệm [58,12-36]. Đè tài tập trung vào các vắn đè nhu: Những vân đe lý luận vê CNH, HĐH nông nghiệp và nông thòn theo yêu cảu rút ngăn; Thục trạng thục hiệu CNH, HĐH nòng nghiệp và nông thòn; Hội nhập kinh tề quôc tê của nòng nghiệp nòng thôn và tác động đèn việc thực hiện CNH, HĐH nông nghiệp và nông thôn; Con đường, bước đi và các giải pháp chiên lược đầy nhanh quá trình CNH, HĐH nòng nghiệp và nông thôn. Đề tài đã hoàn thành vằo năm 2005 và kêt quà nghiên cứu đã bièn tập,
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...