Sách Danh sách các thuật ngữ văn phạm cơ bản

Thảo luận trong 'Sách Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Một khi đã học tiếng Anh, bạn sẽ thường xuyên gặp những thuật ngữ này. Để học tốt văn phạm tiếng Anh, chúng ta cần phải hiểu được những khái niệm cơ bản này. Nếu bạn không thể nhớ hết một lần, hãy thường xuyên xem lại trang này để đảm bảo mình có cơ sở vững chắc trước khi tiến xa hơn. Danh sách này chỉ để bạn làm quen khái quát. Ở phần khác sẽ có những bài đề cập chi tiết về từng mục cụ thể.

    Adjective (viết tắt: adj) = Tính từ - là từ chỉ tính chất, dùng để bổ nghĩa cho danh từ, đại từ. Thí dụ: cao, thấp, già, trẻ, mắc, rẻ

    Adverb (viết tắt: adv) = Trạng từ : dùng để bổ nghĩa cho động từ hoặc cả câu. Thí dụ: một cách nhanh chóng, hôm qua, ngày mai

    Article = Mạo từ : Đứng trước danh từ. Trong tiếng Việt không có từ loại này nên bạn cần phải làm quen kỹ từ loại này vì chúng được dùng rất rất rất nhiều và đa số người học tiếng Anh không phải đều biết dùng đúng, ngay cả người học lâu năm. Mạo từ có hai loại: mạo từ xác định và mạo từ bất định.
    1. Indefinite article = Mạo từ bất định: có 2 từ là AAN
    2. Definite article = Mạo từ xác định: có duy nhất 1 từ THE
    A đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm.
    Thí dụ: A CAR (một chiếc xe hơi)
    AN đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm
    Thí dụ: AN APPLE (một trái táo)
    Nguyên âm: là âm bắt đầu với a, e, i, o, u
    Phụ âm: là âm với chữ bắt đầu khác với những âm trên đây
    Ngoại lệ: Có khi một chữ có chữ cái đứng đầu là phụ âm nhưng là phụ âm câm nên chữ đó vẫn được coi là bắt đầu với âm nguyên âm. Thí dụ: “Hour” có âm H câm đọc như “Our” vì vậy khi dùng mạo từ bất định phải là: AN HOUR.
    Auxiliary verb = Trợ động từ: là những động từ gồm BE, DO, HAVE, được dùng với một động từ chính để tạo ra những cấu trúc văn phạm như: thì, bị động cách, thể nghi vấn, thể phủ định. BE, DO, HAVE sẽ có thể thay đổi hình thức tùy theo chủ ngữ.
    Clause = Mệnh đề : là tổ hợp có đủ chủ ngữ và vị ngữ nhưng phải đi kèm một mệnh đề khác phù hợp về nghĩa để tạo thành một câu có ý nghĩa.

    Conditional clause = Mệnh đề điều kiện: là mệnh đề bắt đầu bằng từ NẾU, TRỪ KHI. Dùng để diễn đạt một sự kiện, tình trạng trong tường lai, hiện tại hoặc quá khứ, có thể có thật hoặc có thể không có thật.

    Infinitive = Động từ nguyên mẫu . Động từ nguyên mẫu không có TO đằng trước gọi là BARE INFINITIVE, có TO đằng trước thì có khi gọi là TO INFINITIVE. Nếu bạn có trong tay Bảng Động Từ Bất Quy Tắc (mua ngoài nhà sách giá khoảng 5000đ), bạn sẽ thấy có 3 cột, đó là: Động từ nguyên mẫu không có TO, dạng QUÁ KHỨ của động từ đó, dạng QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH của động từ đó. Khi học xâu hơn, bạn sẽ hiểu về cột thứ 2 và 3. Mới bắt đầu, bạn chỉ cần học dạng nguyên mẫu của từng động từ trước, sau đó, chúng ta sẽ bàn về cách biến đổi động từ để đặt câu. Trong tiếng Việt, động từ không bao giờ thay đổi hình thức của nó. Trong tiếng Anh, tùy theo chủ ngữ, tùy theo thời gian, tùy theo cấu trúc động từ phải thay đổi hình thức tương ứng. Tuy nhiên, tất cả đều có quy luật hệ thống, do đó, bạn đừng quá lo, chúng ta sẽ đi từng bước một.

    Modal verb = Động từ khiếm khuyết: Gồm có tất cả là : CAN, COULD, MAY, MIGHT, MUST, OUGHT TO, SHALL, SHOULD, WILL, WOULD. Động từ khiếm khuyết luôn đứng trước động từ nguyên mẫu không có TO để diễn tả một dạng ý nghĩa nhất định, như: KHẢ NĂNG, CHO PHÉP/XIN PHÉP, BỔN PHẬN, KHẢ NĂNG hoặc TÍNH CHẮC CHẮN.

    Noun = Danh từ: Từ chỉ tên gọi của sự vật, sự việc, tình trạng. Ta có danh từ cụ thể, danh từ trừu tượng, danh từ số ít, danh từ số nhiều. Cách xác định danh từ đếm được hay không trong tiếng Việt là ta hãy thêm số trước nó và xem nó nghe có đúng không. Ví dụ: “một người”: đúng nhưng “một tiền”: sai. Vậy “người” là danh từ đếm được và “tiền” là danh từ không đếm được. Trong tiếng Anh cũng có thể áp dụng cách này, trừ một số ngoại lệ sau này bạn sẽ biết.

    Object = Tân ngữ: Là từ đi sau động từ, bổ nghĩa cho động từ. Một câu thường có đủ 3 phần: CHỦ NGỮ + ĐỘNG TỪ + TÂN NGỮ. Thí dụ: TÔI ĂN CƠM (“Tôi”: chủ ngữ, “ăn”: động từ và “cơm”: tân ngữ).

    Active voice = Thể Chủ Động: Là cấu trúc văn phạm ta dùng thông thường, khi chủ ngữ là tác nhân gây ra hành động. Thí dụ: Tôi cắn con chó.

    Passive voice = Thể Bị Động : Là cấu trúc văn phạm khi chủ ngữ là đối tượng chịu ảnh hướng của hành động do tác nhân khác gây ra. Thí dụ: Tôi bị chó cắn.

    Preposition = Giới từ: Là từ giới thiệu thông tin về nơi chốn, thời gian, phương hướng, kiểu cách. Thí dụ: trên, dưới, trong ngoài Đôi khi giới từ đi sau động từ để tạo nên một nghĩa mới và trong trường hợp như vậy, ta phải học thuộc lòng vì không có quy tắc chung nào cả.

    Pronoun = Đại từ: là từ có thể dùng để thay thế danh từ để không phải lập lại danh từ nào đó. Tuy nhiên có 2 đại từ không thay thế ai hết, đó là hai đại từ nhân xưng I và YOU. Đại từ có các loại: đại từ nhân xưng (tôi, anh, chị ấy, cô ấy ), đại từ sở hữu và đại từ chỉ định. Chỉ có hai loại đại từ sau cùng không có từ loại tương ứng trong tiếng Việt. Do đó, bạn cần để ý làm quen với chúng từ nay về sau.

    Relative clause = Mệnh đề quan hệ: Là mệnh đề bắt đầu bằng WHO, WHERE, WHICH, WHOSE, hoặc THAT. Dùng để xác định hoặc để đưa thêm thông tin. Mệnh đề này có dạng tương ứng trong tiếng Việt nhưng không phải lúc nào cũng dùng được, trong khi ở tiếng Anh, dạng mệnh đề này dùng thường xuyên. Thí dụ: Anh ấy là một người đàn ông mà mọi cô gái đều muốn được lấy làm chồng. Mệnh đề “mà mọi cô gái đều muốn được lấy làm chồng” đưa thêm thông tin về người đàn ông.

    Subject = Chủ ngữ : Thường đứng ở đầu câu, có thể là danh từ, đại từ hoặc cả một cụm từ. Chủ ngữ là trung tâm của sự chú ý trong một câu.

    Tense = Thì: Là hình thức văn phạm không có trong tiếng Việt. Trong tiếng Anh, một hành động được xảy ra ở lúc nào sẽ được đặt câu với thì tương ứng. Hình thức của động từ không chỉ thay đổi tùy theo chủ ngữ mà còn thay đổi tùy theo thời gian hành động xảy ra. Đây là khái niệm xa lạ với tiếng Việt, do đó bạn cần chú ý. Ta có 9 thì:
    1. Thì hiện tại đơn
    2. Thì hiện tại tiếp diễn
    3. Thì hiện tại hoàn thành
    4. Thì quá khứ đơn
    5. Thì quá khứ tiếp diễn
    6. Thì quá khứ hoàn thành
    7. Thì tương lai đơn
    8. Thì tương lai tiếp diễn
    9. Thì tương lai hoàn thành
    Trong phần khác, từng thì sẽ được giải thích chi tiết.

    Verb (viết tắt: V) = Động từ: Là từ chỉ hành động, hoặc tình trạng, hoặc quá trình. Có 2 loại: nội động từngoại động từ
    1. Transitive = Ngoại động từ: là động từ có tân ngữ đi theo sau
    2. Intransitive = Nội động từ: là động từ không có tân ngữ đi theo sau
    Để dễ nhớ, hãy nghĩ ngoại là bên ngoài, vậy ngoài động từ cần có một tân ngữ bên ngoài đi kèm theo sau. Từ đó có thể suy ra ngược lại cho nội động từ.
    ----------------------------------------------------------
    Đại từ nhân xưng
    Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp. Ngôi thứ nhất thuộc về người nói, ngôi thứ hai thuộc về người nghe, ngôi thứ ba thuộc về người hoặc con vật hoặc đồ vật mà người nói và người nghe đề cập tới. Đại từ nhân xưng được làm chủ ngữ nên có thể gọi chúng là đại từ chủ ngữ.
    [TABLE="align: center"]
    [TR]
    [TD]NGÔI
    [/TD]
    [TD] Tiếng Anh
    [/TD]
    [TD] Phiên âm quốc tế
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Ngôi thứ nhất số ít: TÔI
    [/TD]
    [TD] I
    [/TD]
    [TD]
    /ai/
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Ngôi thứ nhất số nhiều :CHÚNG TÔI, CHÚNG TA
    [/TD]
    [TD] WE
    [/TD]
    [TD] /wi:/

    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Ngôi thứ hai số ít : ANH, CHỊ, BẠN, ÔNG, BÀ .
    [/TD]
    [TD] YOU
    [/TD]
    [TD]/ju:/

    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Ngôi thứ hai số nhiều : CÁC ANH, CÁC CHỊ, CÁC BẠN .
    [/TD]
    [TD] YOU
    [/TD]
    [TD]/ju:/

    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Ngôi thứ ba số ít: ANH ẤY
    [/TD]
    [TD] HE
    [/TD]
    [TD]/hi:/

    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Ngôi thứ ba số ít: CHỊ ẤY
    [/TD]
    [TD] SHE
    [/TD]
    [TD]/ʃi:/

    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Ngôi thứ ba số ít: NÓ
    [/TD]
    [TD] IT
    [/TD]
    [TD]/it/
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Ngôi thứ ba số nhiều: HỌ, CHÚNG NÓ, TỤI NÓ .
    [/TD]
    [TD] THEY
    [/TD]
    [TD]/ðei/
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    * Lưu ý:
    - Khi muốn kêu người nào đó từ xa, ĐỪNG BAO GIỜ kêu "YOU, YOU" vì như vậy là rất rất bất lịch sự. Nếu người đó là nam, có thể kêu MR, nữ, có thể kêu MRS, hoặc MISS.
    - "IT" chỉ dùng cho con vật, đồ vật, sự vật hoặc danh từ trừu tượng, không bao giờ dùng để chỉ người. Trong tiếng Việt, ta có thể dùng "NÓ" để chỉ người thứ ba nào đó. Trong trường hợp này, trong tiếng Anh, chỉ có thể dịch "NÓ" thành "HE' hoặc "SHE" tùy theo giới tính.
    ----------------------------------------------------------
    Tính từ sở hữu
    [TABLE="align: center"]
    [TR]
    [TD]Đại từ nhân xưng
    [/TD]
    [TD]Tính Từ Sở Hữu
    [/TD]
    [TD]Phiên Âm Quốc Tế
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Tôi: I
    [/TD]
    [TD] MY: của tôi
    [/TD]
    [TD] /mai/
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Chúng tôi WE
    [/TD]
    [TD] OUR: của chúng tôi, của chúng ta
    [/TD]
    [TD] /'auə/
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Bạn: YOU
    [/TD]
    [TD] YOUR: của bạn
    [/TD]
    [TD] /jɔ:/
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Các bạn: YOU
    [/TD]
    [TD] YOUR: của các bạn
    [/TD]
    [TD] /jɔ:/
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Anh ấy: HE
    [/TD]
    [TD] HIS: của anh ấy
    [/TD]
    [TD] /hiz/
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Cô ấy: SHE
    [/TD]
    [TD] HER: của cô ấy
    [/TD]
    [TD]/hə:/


    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Nó: IT
    [/TD]
    [TD] ITS: của nó
    [/TD]
    [TD] /its/
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Họ, chúng nó: THEY
    [/TD]
    [TD] THEIR: của họ, của chúng
    [/TD]
    [TD] /ðeə/
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]


    Thí dụ: - "CAR" là "xe hơi", "MY CAR" là "xe hơi của tôi".
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...