Thạc Sĩ Đánh giá việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2002 – 2010

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 25/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Đánh giá việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2002 – 2010
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các chữ cái viết tắt vi
    Danh mục bảng vii
    MỞ ðẦU 1
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài: 1
    1.2. Mục ñích, yêu cầu của ñề tài 2
    1.2.1. Mục ñích 2
    1.2.2. Yêu cầu 2
    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 3
    2.1. Cơ sở khoa học cho việc sử dụng ñất ñai hợp lý 3
    2.1.1. Khái niệm ñất ñai và chức năng của ñất ñai 3
    2.1.2. Những lợi ích khác nhau về sử dụng ñất 4
    2.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng ñến sử dụng ñất 5
    2.1.4. Các xu thế phát triển sử dụng ñất 9
    2.1.5. Sử dụng ñất và các mục ñích kinh tế, xã hội, môi trường 12
    2.2. Cơ sở khoa học của quy hoạch sử dụng ñất 14
    2.2.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng ñất 14
    2.2.2. ðặc ñiểm của quy hoạch sử dụng ñất 16
    2.2.3. Nhiệm vụ và nội dung quy hoạch sử dụng ñất ñai 18
    2.2.4. Cơ sở pháp lý của lập và ñiều chỉnh quy hoạc h sử dụng ñất 20
    2.3. ðánh giá việc thực hiện quy hoạch ở trong và ngoài nước 21
    2.3.1. Tình hình thực hiện QH sử dụng ñất của một số nước trên thế giới 21
    2.3.2. Tình hình quy hoạch ñất ñai ở Việt nam qua c ác thời kỳ 23
    2.3.3. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng ñất củ a Việt Nam 26
    2.3.4. Khái quát tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng ñất ở tỉnh TH. 30
    3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32
    3.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 32 3.2 Nội dung nghiên cứu 32
    3.3. Phương pháp nghiên cứu 33
    4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 34
    4.1 ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội của huyện Hoằng Hóa
    tỉnh Thanh Hóa 34
    4.1.1. ðiều kiện tự nhiên 34
    4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội 43
    4.1.3 Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật 48
    4.1.4. Dân số, lao ñộng, việc làm, mức sống dân cư: 51
    4.2. Thực trạng sử dụng ñất ñai 52
    4.2.1. Tình hình quản lý ñất ñai 52
    4.2.2. Biến ñộng ñất ñai giai ñoạn 2000 – 2005 64
    4.2.3. Biến ñộng ñất ñai giai ñoạn 2005 – 2010 70
    4.2.4. Hiện trạng sử dụng ñất năm 2005 71
    4.3. ðánh giá việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất huyện
    Hoằng Hóa tỉnh Thanh Hóa giai ñoạn 2002 – 2010. 72
    4.3.1. Khái quát chỉ tiêu sử dụng ñất theo phương án QH ñến năm 2010 73
    4.3.2. Tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử d ụng ñất 75
    4.3.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quy hoạch sử dụng ñất của
    huyện 88
    5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 94
    5.1 Kết luận 94
    5.2. Kiến nghị 95
    Tài liệu tham khảo .100

    MỞ ðẦU
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài:
    Quy hoạch sử dụng ñất là công cụ, biện pháp ñể nhà nước quản lý, tổ
    chức sử dụng ñất ñai có hiệu quả; có ý nghĩa quan trọng vì ñất ñai là một
    trong những nguồn lực ñể phát triển kinh tế, nhất là trong thời kỳ ñẩy mạnh
    công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước. Trong thời gian qua, công tác quy lập
    quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất luôn nhận ñược sự quan tâm chỉ ñạo của
    ðảng, Chính phủ, ñược triển khai rộng khắp trên phạm vi cả nước và ñã ñạt
    ñược một số kết quả nhất ñịnh. Quy hoạch sử dụng ñất có ý nghĩa ñặc biệt
    quan trọng không chỉ cho trước mắt mà cả lâu dài, việc thực hiện ñúng
    phương án quy hoạch ñóng vai trò quyết ñịnh tính khả thi và hiệu quả của
    phương án quy hoạch sử dụng ñất. Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
    ñất ñai phải phù hợp với yêu cầu thực tế phát triểnkinh tế xã hội của từng ñịa
    phương. Việc sử dụng ñất phải triệt ñể tiết kiệm, tránh lãng phí quỹ ñất, phân
    bổ hợp lý quỹ ñất cho nhu cầu sử dụng khác nhau củanền kinh tế, ñặc biệt ưu
    tiên ñất ñai cho nhiệm vụ phát triển nông nghiệp.
    Tuy nhiên, quá trình triển khai lập và tổ chức thựchiện quy hoạch kế
    hoạch sử dụng ñất còn nhiều hạn chế bất cập. Việc tổ chức thực hiện phương
    án quy hoạch sử dụng ñất ñược phê duyệt còn thiếu ñồng bộ, thiếu cơ chế
    kiểm tra, giám sát dẫn ñến tình trạng “quy hoạch treo”. Nhiều phương án quy
    hoạch chưa dự báo ñược hết tốc ñộ phát triển kinh tế xã hội của ñịa phương
    trong kỳ quy hoạch, việc bố trí quỹ ñất cho các thành phần kinh tế không sát
    với với nhu cầu thực tế, dẫn ñến quá trình thực hiện phải ñiều chỉnh bổ sung
    nhiều lần; ñặc biệt ở những ñịa phương có ñiều kiệnthuận lợi về giao thông,
    gần các trung tâm kinh tế lớn, tốc ñộ chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra nhanh
    (công nghiệp, dịch vụ phát triển).
    Huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa ñã ñược UBND tỉnh Thanh Hóa ra
    Quyết ñịnh số 1290/Qð-UB ngày 19/4/2004 về việc Phê duyệt phương án
    quy hoạch sử dụng ñất thời kỳ 2002 – 2010. ðó là căn cứ quan trọng ñể huyện
    triển khai thực hiện các chương trình phát triển kinh tế – xã hội của huyện.
    Với mục tiêu giúp ñịa phương nhìn nhận ñánh giá chính xác kết quả thực hiện
    phương án quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2002- 2010; phân tích, ñánh giá
    những kết quả ñã ñạt ñược và những tồn tại bất cập trong quá trình thực hiện
    phương án quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2009; ñề xuất các giải pháp nhằm
    nâng cao tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng ñất; khắc phục những
    nội dung sử dụng ñất bất hợp lý, ñề xuất, kiến nghị ñiều chỉnh những nội
    dung của phương án quy hoạch sử dụng ñất không theo những biến ñộng
    trong phát triển kinh tế – xã hội của ñịa phương. Tôi chọn ñề tài nghiên cứu
    là: “ðánh giá việc thực hiện quy hoạch sử dụng ñất huyện Hoằng Hóa,
    tỉnh Thanh Hóa giai ñoạn 2002 – 2010”.
    1.2. Mục ñích, yêu cầu của ñề tài
    1.2.1. Mục ñích
    ðánh giá việc thực hiện quy hoạch sử dụng ñất của huyện Hoằng Hóa
    – tỉnh Thanh Hóa giai ñoạn 2002 – 2010; tìm ra những yếu tố tích cực,
    những hạn chế bất cập trong quá trình tổ chức thực hiện phương án quy
    hoạch; ðề xuất các giải pháp ñể thực hiện có hiệu quả phương án quy hoạch
    sử dụng ñất huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa ñến năm2020, ñảm bảo hài
    hoà giữa các mục ñích ngắn hạn và dài hạn, phù hợp với chiến lược phát
    triển kinh tế của huyện.
    1.2.2. Yêu cầu
    - Nghiên cứu phương án quy hoạch sử dụng ñất ñược duyệt thời kỳ
    2002 – 2010 và thực tế sử dụng ñất năm 2010 của huyện Hoằng Hóa;
    - ðánh giá chính xác, cụ thể kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử
    dụng ñất ñã ñược phê duyệt ñến năm 2010.

    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
    2.1. Cơ sở khoa học cho việc sử dụng ñất ñai hợp lý
    2.1.1. Khái niệm ñất ñai và chức năng của ñất ñai
    ðất ñai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái ñất, bao gồm tất cả các
    cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt ñó như khí hậu
    bề mặt, thổ nhưỡng, dạng ñịa hình, mặt nước (hồ, sông suối, ñầm lầy .), các
    lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng ñất,
    tập ñoàn thực vật và ñộng vật, trạng thái ñịnh cư của con người, những kết
    quả hoạt ñộng của con người trong quá khứ và hiện tại ñể lại (san nền, hồ
    chứa nước hay hệ thống tiêu thoát nước, ñường xá, nhà cửa .).
    Theo ñịnh nghĩa của FAO [23]: “ðất ñai ñược nhìn nhận là một nhân tố
    sinh thái, bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái
    ñất có ảnh hưởng nhất ñịnh ñến tiềm năng và hiện trạng sử dụng ñất như: khí
    hậu, ñịa hình, thổ nhưỡng, thủy văn, thảm thực vật,cỏ dại, ñộng vật tự nhiên,
    những biến ñổi của ñất do hoạt ñộng của con người”.
    Các chức năng của ñất ñai ñối với hoạt ñộng sản xuất và sinh tồn của xã
    hội loài người ñược thể hiện theo các mặt sau: Sản xuất; môi trường sự sống;
    cân bằng sinh thái; ñiều tiết khí hậu; tàng trữ và cung cấp nguồn nước; dự trữ
    (nguyên liệu và khoáng sản trong lòng ñất); kiểm soát ô nhiễm và chất thải;
    không gian sự sống; bảo tồn - bảo tàng sự sống; phân dị lãnh thổ.
    - Chức năng sản xuất: ðất ñai là cơ sở cho rất nhiều hệ thống phục vụ
    cuộc sống con người qua quá trình sản xuất, cung cấp lương thực, thực phẩm
    và rất nhiều sản phẩm sinh vật khác cho con người sử dụng trực tiếp hay gián
    tiếp qua chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại thuỷ hải sản.
    - Chức năng môi trường sống: ðất ñai là cơ sở của mọi hình thái sinh
    vật sống trên lục ñịa thông qua việc cung cấp các môi trường sống cho sinh
    vật và gien di truyền ñể bảo tồn cho thực vật, ñộngvật và các cơ thể sống cả
    trên và dưới mặt ñất.
    - Chức năng cân bằng sinh thái: ðất ñai và việc sử dụng nó là nguồn và
    là tấm thảm xanh, hình thành một thể cân bằng năng lượng trái ñất, sự phản
    xạ, hấp thụ và chuyển ñổi năng lượng phóng xạ từ mặt trời và của tuần hoàn
    khí quyển ñịa cầu.
    - Chức năng dự trữ và cung cấp nguồn nước: ðất ñai là kho tàng lưu
    trữ nước mặt và nước ngầm vô tận, có tác ñộng mạnh tới chu trình tuần hoàn
    nước trong tự nhiên và có vai trò ñiều tiết nước rất to lớn.
    - Chức năng dự trữ: ðất ñai là nơi dự trữ khoáng sản và vật liệu thô cho
    việc sử dụng của con người.
    - Chức năng không gian sự sống: ðất ñai là vật thể trung gian ñể lưu
    giữ, bảo vệ các bằng chứng lịch sử, văn hoá của loài người, là nguồn thông tin
    về các ñiều kiện thời tiết và việc sử dụng ñất trước ñây.
    - Chức năng bảo tồn, bảo tàng lịch sử: ðất ñai là trung gian ñể bảo vệ,
    bảo tồn các chứng cứ lịch sử, văn hoá của loài người, là nguồn thông tin về
    các ñiều kiện khí hậu, thời tiết trong quá khứ và cả về việc sử dụng ñất ñai
    trong quá khứ.
    - Chức năng không gian tiếp nối: ðất cung cấp khônggian cho sự dịch
    chuyển của con người, cho việc ñầu tư, sản xuất và cho sự di chuyển của thực
    vật, ñộng vật giữa các vùng riêng biệt của hệ sinh thái tự nhiên.
    Ở mỗi nơi trên thế giới thì sự thích hợp của ñất cho nhiều chức năng
    trên thể hiện rất khác nhau. Các khu vực cảnh quan là khu vực tài nguyên
    thiên nhiên, có ñộng thái riêng của chúng. Nhưng con người lại có rất nhiều
    tác ñộng ảnh hưởng ñến ñộng thái này (cả về thời gian và không gian).
    2.1.2. Những lợi ích khác nhau về sử dụng ñất
    ðất ñai là ñiều kiện vật chất chung nhất ñối với mọi quá trình sản
    xuất trong các ngành kinh tế quốc dân và hoạt ñộng của con người; vừa là
    ñối tượng lao ñộng cho môi trường ñể tác ñộng như xây dựng nhà xưởng,
    bố trí máy móc .; vừa là phương tiện lao ñộng cho công nhân nơi ñứng,
    dùng ñể gieo trồng, chăn nuôi . ðiều này có nghĩa – thiếu khoảnh ñất thì
    không một ngành nào có thể bắt ñầu công việc và hoạt ñộng ñược; nói khác
    ñi – không có ñất sẽ không có sản xuất ñối với mọi ngành cũng như không
    có sự tồn tại của chính con người.

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    I. TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT
    1. Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (1995), Báo cáo ñề dẫn an
    toàn lương thực cho vùng ñồng bằng sông Hồng, Hà Nội;
    2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2004), Quy hoạch sửdụng ñất cả
    nước ñến năm 2010 và kế hoạch sử dụng ñất ñến năm 2005 của cả nước,
    Hà Nội.
    3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2007), Báo cáo số 238/BC-BTNMT ngày
    21/11/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả rà soát, kiểm tra việc quản
    lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất theo Quyết ñịnh số 391/Qð-TTg ngày
    18/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, kiểm tra thực trạng việc quản
    lý quy hoạch, kế hoạch và sử dụng ñất 5 năm 2006-20 10 trên ñịa bàn cả nước;
    4. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2008)Báo cáo kết quả thực hiện chỉ
    thị số 09/2007/CT-TTg về tăng cường quản lý sử dụngñất của các quy hoạch
    và dự án ñầu tư trên ñịa bàn cả nước;
    5. Vũ Thị Bình (1999), Giáo trình quy hoạch phát triển nông thôn,
    NXB nông nghiệp;
    6. Nguyễn ðình Bồng (2002), Quỹ ñất quốc gia, hiện trạng và dự báo
    sử dụng”, Khoa học ñất, số 16, tháng 8;
    7. Nguyễn ðình Bồng (2006) “Một số vấn ñề về quy hoạch sử dụng ñất
    ở nước ta trong giai ñoạn hiện nay”, Tài nguyên và Môi trường, số 9;
    8. Báo cáo quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2002 – 2010 huyện Hoằng
    Hoá, tỉnh Thanh Hoá (năm 2004).
    9. Cục thống kê tỉnh Thanh Hóa (2005), Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa;
    10. Cục thống kê tỉnh Thanh Hóa (2010), Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa;
    11. Luật ñất ñai năm 2003 (ñược Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ
    nghĩa Việt Nam khoá XI kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003, Nhà xuất
    bản chính trị quốc gia, Hà Nội 2004);
    12. Kao Madilen, (2001), Nghiên cứu một số phương pháp quy hoạch
    sử dụng ñất cấp cơ sở của một số nước trên thế giới, Việt Nam và khả năng
    áp dụng vào Cămpuchia, Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp, ðại học
    Nông nghiệp I Hà Nội;
    13. Nghị ñịnh số 181/2004Nð-CP, ngày 29/10/2004 củaChính phủ về
    hướng dẫn thi hành luật ñất ñai.
    14. ðoàn Công Quỳ, Vũ Thị Bình, Nguyễn Thị Vòng, Nguyễn Quang
    Học (2006), Giáo trình quy hoạch sử dụng ñất, NXB Nông nghiệp;
    15. Thông tư 30/2004/TT-BTNMT ngày 1/11/2004 của Bộ Tài nguyên
    và Môi trường (2004) về việc hướng dẫn lập ñiều chỉnh và thẩm ñịnh quy
    hoạch, kế hoạch sử dụng ñất;
    16. Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT, ngày 02/11/2009 của Bộ Tài
    nguyên và môi trường về việc quy ñịnh chi tiết việclập, ñiều chỉnh và thẩm
    ñịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất;
    17. Viện ðiều tra Quy hoạch ñất ñai, Tổng cục ðịa chính (1998),Cơ sở
    lý luận khoa học của quy hoạch sử dụng ñất ñai, Hà Nội;
    18. Viện khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam (1998), Nông
    nghiệp sinh thái,NXB Nông nghiệp;
    19. Viện ðiều tra Quy hoạch ñất ñai, Tổng cục ðịa chính (1998), Cơ sở
    lý luận khoa học của quy hoạch sử dụng ñất ñai, Hà Nội;
    20. Nguyễn Thị Vòng (2001), Nghiên cứu và xây dựng quy trìnhcông
    nghệ ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất thông qua chuyểnñổi cơ cấu cây trồng.
    ðề tài nghiên cứu khoa học cấp tổng cục, Hà Nội
    21. Cao Như Ý (2006),Những suy nghĩ về quy hoạch, sử dụng ñất ở
    các khu công nghiệp, http://www.vnn.vn/bandocviet/2006/07/591928/;
    Tài liệu tiếng Anh
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...