Thạc Sĩ Đánh giá việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 24/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Đánh giá việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    Trang
    LỜI CAM ðOAN .i
    LỜI CẢM ƠN . ii
    MỤC LỤC . iii
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT . vii
    DANH MỤC CÁC BẢNG viii
    DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ ix
    1. MỞ ðẦU .1
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài .1
    1.2. Mục ñích, yêu cầu của ñề tài .2
    1.2.1. Mục ñích 2
    1.2.2. Yêu cầu 2
    2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 3
    2.1. Cơ sở khoa học cho việc sử dụng hợp lý ñất ñai .3
    2.1.1. ðất ñai và chức năng của ñất ñai 3
    2.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng ñến sử dụng ñất . 3
    2.1.3. Những lợi ích khác nhau về sử dụng ñất 6
    2.1.5. Chiếm dụng ñất ñai 9
    2.1.6. Các xu thế phát triển sử dụng ñất 10
    2.2. Quy hoạch sử dụng ñất . 13
    2.2.1. Khái niệm và ñặc ñiểm quy hoạch sử dụng ñấtñai 13
    2.2.2. Các loại hình quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñai 17
    2.2.3. Nhiệm vụ và nội dung quy hoạch sử dụng ñất ñai 20
    2.2.4. Những căn cứ pháp lý của quy hoạch sử dụng ñất ñai .22
    2.3. Tình hình triển khai Quy hoạch sử dụng ñất trong nước và
    thực tiễn công tác quy hoạch sử dụng ñất ở nước ngoài 24
    2.3.1. Tình hình triển khai quy hoạch sử dụng ñất trong nước 24
    2.3.2. Tình hình triển khai quy hoạch sử dụng ñất ở nước ngoài .28
    2.3.3. Tình hình quy hoạch sử dụng ñất tỉnh Lào Cai .30
    3. ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
    NGHIÊN CỨU 32
    3.1. ðối tượng, phạm vi nghiên cứu 32
    3.2. Nội dung nghiên cứu 32
    3.2.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Mường Khương, tỉnh
    Lào Cai 32
    3.2.2. Tình hình quản lý và sử dụng ñất ñai . 33
    3.2.3. Biến ñộng sử dụng ñất giai ñoạn 2000-2010 .33
    3.2.4. ðánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu phươngán quy hoạch sử dụng
    ñất và phương án ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 .34
    3.3. Phương pháp nghiên cứu 34
    3.3.1. Phương pháp ñiều tra, thu thập thông tin . 34
    3.3.2. Phương pháp thống kê, so sánh 35
    3.3.3. Phương pháp phân tích tổng hợp 35
    3.3.4. Phương pháp chuyên gia . 35
    3.3.5. Phương pháp ñiều tra thực ñịa 35
    3.3.6. Phương pháp xử lý thống kê . 35
    4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .36
    4.1. ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên môi trường 36
    4.1.1. ðiều kiện tự nhiên 36
    4.1.2. Các nguồn tài nguyên . 39
    4.1.3. ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên và tàinguyên thiên nhiên 42
    4.2. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội . 42
    4.2.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế .42
    4.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế . 44
    4.2.3. Dân số, lao ñộng, việc làm và thu nhập . 48
    4.2.4. Thực trạng phát triển ñô thị và các khu dâncư nông thôn .49
    4.2.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng 50
    4.2.6. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội . 55
    4.3. ðánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế, xã hội gây áp
    lực lên ñất ñai 56
    4.4. Tình hình quản lý ñất ñai 56
    4.4.1. Tình hình thực hiện các văn bản pháp quy 56
    4.4.2. Xác ñịnh ñịa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ ñịa giới hành
    chính, lập bản ñồ hành chính . 57
    4.4.3. Khảo sát, ño ñạc, ñánh giá, phân hạng ñất, lập bản ñồ ñịa chính,
    bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất và bản ñồ quy hoạch sử dụng ñất 57
    4.4.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất . 58
    4.4.5. Quản lý việc giao ñất, cho thuê ñất, thu hồiñất, chuyển mục ñích
    sử dụng ñất 60
    4.4.6. ðăng ký quyền sử dụng ñất, lập và quản lý hồ sơ ñịa chính, cấp
    giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất . 61
    4.4.7. Công tác thống kê, kiểm kê ñất ñai . 62
    4.4.8. Tình hình quản lý tài chính về ñất ñai 62
    4.4.9. Tình hình quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng ñất trong
    thị trường bất ñộng sản 63
    4.4.10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
    dụng ñất .63
    4.4.11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quyñịnh của pháp luật về
    ñất ñai và xử lý vi phạm pháp luật về ñất ñai 64
    4.4.12. Giải quyết tranh chấp về ñất ñai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
    phạm trong quản lý và sử dụng ñất ñai 64
    4.5. Hiện trạng sử dụng và biến ñộng các loại ñất 65
    4.5.1. Phân tích hiện trạng sử dụng các loại ñất . 65
    4.5.2. Phân tích ñánh giá biến ñộng các loại ñất 69
    4.5.3. Quy luật biến ñộng ñất ñai . 78
    4.5.4. ðánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường, tính hợp lý của việc
    sử dụng ñất 79
    4.6. ðánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất
    và phương án ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 . 85
    4.6.1. ðánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quyhoạch sử dụng ñất 85
    4.6.2. ðánh giá nguyên nhân tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch sử
    dụng ñất .101
    4.6.3. Phân tích những vấn ñề tồn tại trong việc thực hiện phương án
    quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 102
    4.7. ðề xuất giải pháp thực hiện có hiệu quả phương án quy hoạch
    giai ñoạn tiếp theo . 104
    4.7.1. Giải pháp kinh tế . 105
    4.7.2. Giải pháp chính sách 105
    4.7.3. Giải pháp kỹ thuật 106
    4.7.4. Giải pháp tổ chức, quản lý . 106
    5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .107
    5.1. Kết luận . 107
    5.2. Kiến nghị 107
    TÀI LIỆU THAM KHẢO .109
    PHỤ LỤC

    1. MỞ ðẦU
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
    ðất ñai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là bộ phận hợp thành của
    môi trường sống, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là ñịa bàn phân bố khu dân cư và tổ
    chức các hoạt ñộng kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng.
    Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành năm
    1992, tại chương 2, ñiều 17 quy ñịnh:”ðất ñai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà
    nước thống nhất quản lý”, tại ñiều 18 quy ñịnh:”Nhà nước thống nhất quản lý
    ñất ñai theo quy hoạch và pháp luật, ñảm bảo việc sử dụng ñất ñúng mục ñích
    và có hiệu quả”.(Hiến pháp 1992.
    Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất là một trong những nội dung quan
    trọng của quản lý Nhà nước về ñất ñai.Trong thời gian qua, công tác lập quy
    hoạch, kế hoạch sử dụng ñất các cấp luôn nhận ñược sự quan tâm chỉ ñạo của
    ðảng, Chính phủ, ñược triển khai rộng khắp trên phạm vi cả nước và ñã ñạt
    ñược một số kết quả nhất ñịnh. Quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 và kế
    hoạch sử dụng ñất ñến năm 2015 của cả nước ñã ñược Quốc hội thông qua
    ngày 15/6/2004 tại kỳ họp thứ 5, khoá IX. Quy hoạchsử dụng ñất cấp tỉnh ñã
    triển khai ở 63/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trungương. Quy hoạch sử dụng
    ñất cấp huyện ñã hoàn thành tại 411 huyện, quận, thị xã, thành phố - chiếm
    62% tổng số ñơn vị cấp huyện. Quy hoạch sử dụng ñấtcấp xã ñã triển khai
    và hoàn thành tại 5.878 xã, phường, thị trấn - chiếm 55% tổng số ñơn vị cấp
    xã. (TS. Nguyễn ðình Bồng).
    Huyện Mường Khương ñã xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất thời
    kỳ 2001-2010 ñược UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt tại Quyết ñịnh số 1145/QðCT ngày 20/05/2003 và ñã ñược phê duyệt ñiều chỉnh quy hoạch, kế hoạch ñến
    năm 2010 tại Quyết ñịnh số 07/Qð-UBND ngày 02/01/2008 của UBND tỉnh
    Lào Cai, (Phòng TN-MT huyện Mường Khương). ðó là căn cứ quan trọng ñể
    huyện triển khai thực hiện các chương trình phát triển KT-XH của huyện. Tuy
    nhiên, quá trình triển khai và thực hiện quy hoạch,kế hoạch sử dụng ñất vẫn bộc
    lộ một số tồn tại nhất ñịnh. ðặc biệt sau khi quy hoạch sử dụng ñất ñược phê
    duyệt và ñưa vào thực hiện, tình hình theo dõi, giám sát việc thực hiện quy
    hoạch cũ nhiều bất cập dẫn ñến tình trạng “quy hoạch treo” hoặc không ñiều
    chỉnh kịp những biến ñộng về sử dụng ñất trong quá trình thực hiện quy hoạch
    tại ñịa phương.
    ðể giúp Huyện ñánh giá kết quả ñã ñạt ñược và nhữngtồn tại trong quá
    trình thực hiện phương án quy hoạch và phương án ñiều chỉnh quy hoạch sử
    dụng ñất ñến năm 2010 một cách chính xác; từ ñó ñề xuất các giải pháp thực
    hiện nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng ñất;
    với sự phân công của khoa Tài nguyên và Môi trường,ñược sự hướng dẫn trực
    tiếp của thầy giáo TS. Nguyễn Quang Học, tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài
    “ðánh giá việc thực hiện quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 huyện Mường
    Khương, tỉnh Lào Cai”.
    1.2. Mục ñích, yêu cầu của ñề tài
    1.2.1. Mục ñích
    - Phân tích những biến ñộng trong sử dụng ñất ñai huyện Mường Khương
    (giai ñoạn 2000-2010), tìm ra những yếu tố tích cực, những hạn chế bất cập
    trong quá trình tổ chức thực hiện phương án quy hoạch.
    - ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả côngtác tổ chức thực
    hiện quy hoạch sử dụng ñất.
    1.2.2. Yêu cầu
    - ðánh giá chính xác thực trạng sử dụng các loại ñất trên ñịa bàn huyện
    Mường Khương về số lượng, chất lượng, phân bố loại hình sử dụng, hiệu quả sử
    dụng ñất, xu thế biến ñộng các loại ñất, mức ñộ ñápứng nhu cầu ñất ñai cho quá
    trình phát triển KT-XH của huyện.
    - ðề xuất ñiều chỉnh những bất hợp lý trong sử dụngñất ñối với từng loại
    hình sử dụng ñất cụ thể: ðất nông nghiệp, ñất phi nông nghiệp và ñất chưa sử
    dụng theo phương án quy hoạch sử dụng ñất ñã ñược phê duyệt.

    2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
    2.1. Cơ sở khoa học cho việc sử dụng hợp lý ñất ñai
    2.1.1. ðất ñai và chức năng của ñất ñai
    “ðất ñai” về mặt thuật ngữ khoa học có thể hiểu theo nghĩa rộng như sau:
    “ðất ñai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái ñất, bao gồm tất cả các cấu thành
    của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt ñó như: khí hậu, bề mặt, thổ
    nhưỡng, dạng ñịa hình, mặt nước (hồ, sông suối, ñầmlầy ), các lớp trầm tích
    sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng ñất, tập ñoàn ñộng vật
    và thực vật, trạng thái ñịnh cư của con người, những kết quả hoạt ñộng của con
    người trong quá khứ và hiện tại ñể lại (san hô, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu
    thoát nước, ñường xá, nhà cửa )” [4].
    Các chức năng của ñất ñai ñối với hoạt ñộng sản xuất và sinh tồn của xã
    hội loài người ñược thể hiện theo các mặt sau: sản xuất, môi trường sự sống; cân
    bằng sinh thái; ñiều tiết khí hậu; tàng trữ và cung cấp nguồn nước; dự trữ
    (nguyên liệu và khoáng sản trong lòng ñất); kiểm soát ô nhiễm và chất thải;
    không gian sự sống; bảo tồn - bảo tàng sự sống; phân dị lãnh thổ.
    Theo ðào Châu Thu và Nguyễn Khang [11]: ðất ñai là tài nguyên cơ bản
    cho kiểu sử dụng như: Sử dụng trên sơ sở sản xuất trực tiếp và gián tiếp; sử
    dụng vì mục ñích bảo vệ và sử dụng theo các chức năng ñặc biệt (ñường xá, dân
    cư, công nghiệp, an dưỡng, du lịch sinh thái, ña dạng sinh học .). Như vậy, sử
    dụng ñất ñai là những hoạt ñộng sản xuất nông, lâm nghiệp hoặc các hoạt ñộng
    khác tạo ra các loại hình sử dụng ñất trên mỗi ñơn vị bản ñồ ñất ñai.
    2.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng ñến sử dụng ñất
    - Nhân tố ñiều kiện tự nhiên
    Khi sử dụng ñất ñai, ngoài bề mặt không gian gồm diện tích trồng trọt,
    mặt bằng xây dựng . phải quan tâm ñến sự phù hợp với ñiều kiện tự nhiên và
    sinh thái của ñất cũng như các yếu tố bao quanh mặtñất, bao gồm nhiệt ñộ, ánh

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    Tài liệu tiếng Việt
    1. Nguyễn ðình Bồng (2006), “Một số vấn ñề về quy hoạch sử dụng ñất ở nước
    ta trong giai ñoạn hiện nay”, Tài nguyên và môi trường, số 9 (35), tháng 9.
    2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2003), Báo cáo công tác quy hoạch, kế hoạch
    sử dụng ñất ñai. Hà Nội.
    3. Chính phủ (2004), Báo cáo quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 và kế
    hoạch sử dụng ñất ñến năm 2005 của cả nước. Hà Nội.
    4. Hiến Pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. NXB Chính trị quốc
    gia, Hà Nội.
    5. Nguyễn Quang Học (2002), “Những vấn ñề về phương pháp luận trong quản
    lý sử dụng ñất bền vững theo quy hoạch sử dụng ñất ở vùng núi phía Bắc”,
    Tạp chí ñịa chính, (số 9/2000).
    6. Luật ðất ñai năm 2003 (2003). NXB chính trị Quốc gia, Hà Nội.
    7. Lý Nhạc, Nguyễn Hữu Tuyền, Phùng ðăng Chính (1987), Giáo trình canh tác
    học, NXB Nông nghiệp.
    8. ðoàn Công Quỳ (2001), ðánh giá ñất ñai phục vụ quy hoạch sử dụng ñất
    nông - lâm nhiệp huyện ðại Từ - tỉnh Thái Nguyên, Luận án tiến sỹ nông
    nghiệp, Trường ðại học Nông nghiệp I, Hà Nội.
    9. ðoàn Công Quỳ, Vũ thị Bình, Nguyễn Thị Vòng, Nguyễn Quang Học và ðỗ
    Thị Tám (2004), Giáo trình quy hoạch sử dụng ñất, NXB Nông nghiệp.
    10. Lê ðình Thắng, Trần Tú Cường (2007), “Quy hoạchsử dụng ñất trong nền
    kinh tế thị trường”, Tài nguyên và Môi trường, số 10 (48), tháng 10.
    11. ðào Châu Thu, Nguyễn Khang (1998), ðánh giá ñất, NXB Nông nghiệp.
    12. Nguyễn Dũng Tiến và các cộng sự (1998), Cơ sở lý luận và thực tiễn của
    quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp tỉnh, tiếp cận mới về một phương pháp
    nghiên cứu, ðề tài nghiên cứu khoa học cấp Tổng cục, số ñăng ký 05-97,
    Viện ðiều tra quy hoạch ñất ñai, Hà Nội.
    13. Nguyễn Thị Vòng (2001), Nghiên cứu và xây dựng quy trình công nghệ
    ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất thông qua chuyển ñổi cơ cấu cây trồng. ðề
    tài nghiên cứu khoa học cấp tổng cục, Hà Nội.
    14. Viện ñiều tra quy hoạch ñất ñai, Tổng cục ðịa chính (1998), Cơ sở lý luận
    khoa học của quy hoạch sử dụng ñất ñai, Hà nội.
    Tài liệu tiếng Anh
    15. Department of land Administration Kaohsiung city government (December
    1993), A briefing on the land consolidation of Kaohsiung municipaliti Tai
    wan, republic of China.
    16. FAO (1993), Guideline for use planning, Rome.
    17. Land use Law: verview, http:// www.cornell.edu/wex/index.php/Landuse/
    18. Land use planning for Berlin. Keeping up with change, Summary 2001, http:
    //www. Stadtentwicklung.berlin.de/planen/fnp/index en.shtml
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...