Thạc Sĩ đánh giá việc thực hiện công tác bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất ở một số

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 29/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT Ở MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ - TỈNH PHÚ THỌ

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các chữ viết tắt v
    Danh mục bảng vi
    Danh mục ñồ thị vii
    danh mục hình vii
    1 MỞ ðẦU 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2 Mục ñích của ñề tài 2
    1.3 Yêu cầu của ñề tài 2
    1.4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài3
    2 TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU4
    2.1 Cơ sở lý luận về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi
    Nhà nước thu hồi ñất 4
    2.2 Chính sách bồi thường hỗ trợ và TðC ở các tổ chức quốc tế và
    một số nước 5
    2.3 Một số bài học về thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư của
    một số nước và tổ chức quốc tế :10
    2.4 Chính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi ñất ở Việt Nam11
    2.5 Thực tiễn việc bồi thường GPMB ở Việt Nam18
    3 ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
    CỨU 32
    3.1 ðối tượng nghiên cứu 32
    3.2 Nội dung nghiên cứu: 37
    3.3 Phạm vi nghiên cứu 37
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    iv
    3.4 Phương pháp nghiên cứu 37
    4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU39
    4.1 Khái quát ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thành phố Việt
    Trì, tỉnh Phú Thọ 39
    4.1.1 Khái quát về ñiều kiện tự nhiên của thành phố Việt Trì39
    4.1.2 Khái quát về thực trạng kinh tế xã hội của thành phố Việt Trì44
    4.2 Hiện trạng sử dụng ñất 49
    4.3 Tình hình quản lý sử dụng ñất51
    4.3.1 Công tác quản lý nhà nước về ñất ñai trên ñịabàn thành phố Việt
    Trì năm 2010 51
    4.3.2 Tình hình thực hiện công tác bồi thường thiệt hại khi nhà nước
    thu hồi ñất ở một số dự án trên ñịa bàn thành phố Việt Trì.52
    4.3.3 Bộ máy cán bộ ngành quản lý ñất ñai của thànhphố Việt Trì.53
    4.3.4 ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi nhà
    nước thu hồi ñất trên ñịa bàn thành phố.55
    4.3.5 Trình tự thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.57
    4.4 Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ở 03 dự án
    thuộc ñối tượng nghiên cứu:61
    4.4.1 ðánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư tại các dự án
    thuộc ñối tượng nghiên cứu:61
    4.4.2 Dự án Hạ tầng hai bên ñường Nguyễn Tất Thànhñoạn C10-QL267
    4.4.3 Dự án xây dựng Quảng trường Hùng Vương và Trung tâm Dịch
    vụ tổng hợp thành phố Việt Trì73
    4.4.5 Một số giải pháp 85
    5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ90
    5.1 Kết luận 90
    5.2 Kiến nghị 91
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 93
    PHẦN PHỤ LỤC 96
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    v
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    Ký hiệu Chú giải
    Nð Nghị ñịnh
    CP Chính phủ
    TW Trung ương
    ADB Ngân hàng phát triển Châu á
    WB Ngân hàng thế giới
    UBND Uỷ ban nhân dân
    Qð-UBND Quyết ñịnh của uỷ ban nhân dân tỉnh
    TT- BTC Thông tư Bộ tài chính
    TTLB Thông tư liên bộ
    HðBT Hội ñồng bộ trưởng
    BTNMT Bộ tài nguyên môi trường
    GPMB Giải phóng mặt bằng
    TðC Tái ñịnh cư
    CNH Công nghiệp hoá
    HðH Hiện ñại hoá
    ðTH ðô thị hoá
    HTX Hợp tác xã
    CNVC Công nhân viên chức
    HSðC Hồ sơ ñịa chính
    GCNQSDð Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
    QSDð Quyền sử dụng ñất
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    vi
    DANH MỤC BẢNG
    STT Tên bảng Trang
    4.1 Hiện trạng sử dụng ñất năm 201050
    4.2 Tổng hợp số lượng cán bộ ñịa chính cấp xã54
    4.3 Tổng hợp kết quả thu hồi ñất63
    4.4 Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ dự án ñường Nguyễn Tất
    Thành 65
    4.5 Tổng hợp kết quả bồi thường, hỗ trợ của dự án67
    4.6 Tổng hợp kết quả thu hồi ñất69
    4.7 Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ70
    4.8 Tổng hợp kết quả bồi thường, hỗ trợ của dự án72
    4.9 Hiện trạng ñất ñai, dân số và nhà ở74
    4.10 Tổng hợp hiện trạng sử dụng ñất74
    4.11 Tổng hợp kết quả thu hồi ñất75
    4.12 ðiều tra ý kiến người dân và cán bộ, chuyên gia về ñơn giá bồi
    thường ñất và tài sản 84
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    vii
    DANH MỤC ðỒ THỊ
    STT Tên ñồ thị Trang
    4.1 Cơ cấu diện tích theo loại ñất63
    4.2 Cơ cấu diện tích theo loại ñất68
    4.3 Cơ cấu diện tích thu hồi theo loại ñất75
    DANH MỤC HÌNH
    STT Tên hình Trang
    3.1 Phối cảnh tổng thể dự án hạ tầng hai bên ñường Nguyễn Tất
    Thành 34
    3.2 Vị trí khu vực thiết kế trong tổng thể QH chungTP Việt Trì35
    3.3 Phối cảnh minh họa cụm công trình hỗn hợp36
    4.1 Thi công nền ñường Nguyễn Tất Thành66
    4.2 Hiện trạng hạ tầng và nhà ở của người dân trước khi thu hồi ñất80
    4.3 Khu tái ñịnh cư dự án ñường Nguyễn Tất Thành vàhạ tầng hai
    bên ñường Nguyễn Tất Thành tốt hơn trước rất nhiều80
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    1
    1. MỞ ðẦU
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
    Nước ta ñang trong thời kỳ thực hiện công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất
    nước, nhiều dự án như các khu công nghiệp, nhà máy, các khu ñô thị mới,
    khu dân cư .ñang ñược triển khai xây dựng một cáchmạnh mẽ. Các dự án
    này ñược thực hiện sẽ làm thay ñổi diện mạo và ñem lại hiệu quả kinh tế, xã
    hội không nhỏ cho ñất nước. Tuy nhiên, Nó cũng tiềmẩn nhiều thách thức lớn
    như: việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư ở các dự án
    không thống nhất, không ñồng bộ, không công bằng. Thực tế ñã phản ánh
    rằng, chính sách bồi thường thiệt hại của nhà nước hiện nay ñối với người dân
    bị thu hồi ñất là chưa thoả ñáng, chưa ñáp ứng ñượcnguyện vọng và nhu cầu
    ñược ổn ñịnh ñời sống, sản xuất của họ sau khi phảidi dời.
    Thành phố Việt Trì là một ñịa phương cũng ñang ñứngtrước những
    thách thức trên khi một số dự án ñược triển khai ñãlấy ñi quỹ ñất không nhỏ
    là tư liệu sản xuất của người dân. Từ quỹ ñất thu hồi này nhiều nhà máy, khu
    ñô thị, các công trình phúc lợi . ñã ñược xây dựngphục vụ ñời sống nhân
    dân, ñổi mới bộ mặt ñô thị, là cơ sở ñể thu hút lượng vốn ñáng kể của các nhà
    ñầu tư trong và ngoài nước. Tuy nhiên ngoài những thành công của công tác
    thu hồi ñất trên ñã nảy sinh nhiều khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực
    hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và Tái ñịnh cư. Một số dự án ñã không triển
    khai ñược theo tiến ñộ dự kiến ban ñầu do không hoàn tất ñược công tác bồi
    thường ñúng kế hoạch. Mặt khác cuộc sống và việc sản xuất của người dân bị
    thu hồi ñất, phải di dời nơi ở ñang có những xáo trộn mà các chính sách ñã và
    ñang triển khai chưa xử lý ñược.
    Chính sách Pháp luật ñất ñai nói chung và chính sách bồi thường, hỗ
    trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất nói riêngñang ñược ðảng, Nhà nước,
    các cấp, các ngành ñặc biệt quan tâm và không ngừngñổi mới, hoàn thiện
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    2
    nhằm khắc phục những bất cập, tháo gỡ những vướng mắc, cải thiện môi
    trường ñầu tư, khai thác các nguồn lực từ ñất ñai cho ñầu tư phát triển, ñáp ứng
    yêu cầu ñời sống xã hội và nguyện vọng của nhân dân. Tuy nhiên, công tác bồi
    thường giải phóng mặt bằng vẫn là vấn ñề nan giải và mang tính thời sự; việc
    thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất,
    vấn ñề ñời sống, việc làm của người dân có ñất bị thu hồi vẫn ñang là những
    bức xúc trong xã hội. Nhằm kịp thời có những giải pháp tích cực trong công tác
    bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất góp phần giải quyết
    những vấn ñề xã hội bức xúc hiện nay, tôi chọn ñề tài:
    ‘‘ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư khi
    nhà nước thu hồi ñất ở một số dự án trên ñịa bàn thành phố Việt Trì -
    tỉnh Phú Thọ’’
    1.2. Mục ñích của ñề tài
    - ðánh giá việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ở
    một số dự án trên ñịa bàn thành phố Việt Trì.
    - Xác ñịnh ñược những nguyên nhân ảnh hưởng ñến bồithường giải
    phóng mặt bằng ở một số dự án trên ñịa bàn thành phố Việt Trì.
    - ðề xuất, các giải pháp hợp lý, trong chính sách bồi thường giải phóng
    mặt bằng khi Nhà nước thu hồi ñất ñể phục vụ cho mục ñích an ninh, quốc
    phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
    1.3. Yêu cầu của ñề tài
    -Tìm hiểu thực trạng việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái
    ñịnh cư của một số dự án trên ñịa bàn thành phố Việt Trì.
    - ðánh giá việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư các
    dự án trong phạm vi nghiên cứu.
    - ðề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách Pháp luật, tháo
    gỡ các khó khăn gặp phải nhằm ñẩy nhanh tiến ñộ công tác GPMB của các dự
    án trên ñịa bàn thành phố Việt Trì.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    3
    1.4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
    ðề tài:“‘‘ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường hỗ trợ và
    tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất ở một số dự ántrên ñịa bàn thành
    phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ”góp phần phát hiện những tồn tại, ñóng góp
    cho việc hoàn thiện cơ sở lý luận và thực tiễn cho chính sách bồi thường
    GPMB và giúp cho việc thực hiện chính sách có hiệu quả, góp phần ñẩy
    nhanh tiến ñộ các dự án.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    4
    2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
    2.1. Cơ sở lý luận về chính sách bồi thường, hỗ trợvà tái ñịnh cư khi Nhà
    nước thu hồi ñất
    2.1.1. Bản chất của công tác Bồi thường giải phóng mặt bằng
    Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích an ninh
    quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục ñích phát triển kinh tế
    ñược quy ñịnh tại Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 và các văn
    bản hướng dẫn như Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của
    Chính phủ . Từ ñó có thể hiểu bản chất của công tác bồi thường, GPMB
    trong tình hình hiện nay không ñơn thuần là bồi thường về mặt vật chất mà
    còn phải ñảm bảo ñược lợi ích của người dân phải dichuyển. ðó là họ phải có
    ñược chỗ ở ổn ñịnh, có ñiều kiện sống bằng hoặc tốthơn nơi ở cũ, ñược hỗ
    trợ ổn ñịnh ñời sống sản xuất, hỗ trợ ñào tạo chuyển ñổi nghề nghiệp ñể tạo
    ñiều kiện cho người dân sống ổn ñịnh.
    2.1.2. Bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi ñất
    Bồi thường là trả lại tương xứng với giá trị hoặc công lao cho một chủ
    thể nào ñó bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể khác.
    Bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước trả
    lại giá trị quyền sử dụng ñất ñối với diện tích ñấtbị thu hồi cho người bị
    thu hồi ñất.
    2.1.3. Hỗ trợ
    Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước giúp ñỡ người bị thu
    hồi ñất thông qua việc cấp kinh phí ñể di dời ñến ñịa ñiểm mới, ñào tạo nghề
    mới, bố trí việc làm mới
    2.1.4. Tái ñịnh cư
    Tái ñịnh cư là việc di chuyển ñến một nơi khác với nơi ở trước ñây ñể sinh
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    5
    sống và làm ăn. Tái ñịnh cư bắt buộc ñó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi
    Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu ñất ñai ñể thực hiện các dự án phát triển.
    Tái ñịnh cư (TðC) ñược hiểu là một quá trình từ bồithường thiệt hại về
    ñất, tài sản; di chuyển ñến nơi ở mới và các hoạt ñộng hỗ trợ ñể xây dựng lại
    cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại ñó.
    Như vậy, TðC là hoạt ñộng nhằm giảm nhẹ các tác ñộng xấu về kinh tế
    - xã hội ñối với một bộ phận dân cư ñã gánh chịu vìsự phát triển chung.
    Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi ñất mà phải di chuyển chỗ ở
    thì người sử dụng ñất ñược bố trí TðC bằng một trong các hình thức sau:
    - Bồi thường bằng nhà ở;
    - Bồi thường bằng giao ñất ở mới;
    - Bồi thường bằng tiền ñể người dân tự lo chỗ ở.
    Tái ñịnh cư là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan
    trọng trong chính sách GPMB.
    2.2. Chính sách bồi thường hỗ trợ và TðC ở các tổ chức quốc tế và một
    số nước
    2.2.1 Ngân hàng thế giới (WB) và Ngân hàng phát triển châu Á (ADB)
    Mục tiêu chính sách bồi thường tái ñịnh cư của Ngân hàng thế giới
    (WB) và Ngân hàng phát triển châu Á (ADB) là việc bồi thường tái ñịnh cư sẽ
    ñược giảm thiểu càng nhiều càng tốt và ñưa ra nhữngbiện pháp khôi phục ñể
    giúp người bị ảnh hưởng cải thiện hoặc ít ra vẫn giữ ñược mức sống, khả năng
    thu nhập và mức ñộ sản xuất như trước khi có dự án,phải ñảm bảo cho các hộ
    di chuyển ñược bồi thường và hỗ trợ sao cho tương lai, kinh tế và xã hội của
    họ ñược thuận lợi tương tự như trong trường hợp không có dự án.
    Các biện pháp thu hồi ñược cung cấp là bồi thường theo giá thay thế
    nhà cửa và các kết cấu khác, bồi thường ñất nông nghiệp là lấy ñất có cùng
    hiệu suất và phải thật gần với ñất ñã bị thu hồi, bồi thường ñất thổ cư có cùng
    diện tích ñược người bị ảnh hưởng chấp thuận, giao ñất tái ñịnh cư với thời

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Bộ Tài chính (1998), Thông tư số 145/TT-BTC ngày 4/01/1998, hướng dẫn
    thi hành nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ.
    2. Bộ Tài chính (2004), Thông tư số 116/2004/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện
    Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi
    thường, hỗ trợ và TðC khi nhà nước thu hồi ñất;
    3. Bộ Giao thông Vận Tải, Ngân hàng Thế giới (2004), Khung chính sách giải
    phóng mặt bằng và tái ñịnh cư dự án phát triển giaothông vận tải vùng
    ñồng bằng Bắc Bộ.
    4. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2007), Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT
    ngày 02 tháng 7 năm 2007 Hướng dẫn thực hiện một sốñiều của Nghị ñịnh
    số 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ;
    5. Bộ Tài nguyên Môi trường (2008), Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 hướng dẫn thực hiện một số ñiều của Nghị
    ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ - Bộ Tài chính và
    Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    6. Bộ Tài nguyên Môi trường (2009), Thông tư số 14/TT-BTNMT ngày 01
    tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy ñịnh chi tiết về bồi
    thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và trình tự, thủ tục thu hồi ñất, giao ñất, cho thuê
    ñất;
    7. Bộ Tài nguyên Môi trường (2010), Công văn số 310/BTNMT-TCQLðð
    ngày 29/01/2010 v/v giải quyết vướng mắc khi thực hiện Nghị ñịnh số
    69/2009/Nð-CP;
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    94
    8. Chính phủ (1994), Nghị ñịnh số 90/CP ngày 17/9/1994, Ban hành quy ñịnh
    về việc ñền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích
    quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích côngcộng;
    9. Chính phủ (1998), Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP (24/04/1998), về việc ñền
    bù khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñíchan ninh, quốc phòng,
    lợi ích Quốc gia, lợi ích cộng ñồng;
    10. Chính phủ (2004), Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP Hướng dẫn thi hành
    Luật ðất ñai 2003, Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP về bồi thường, hỗ trợ và
    TðC khi Nhà nước thu hồi ñất, Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP Về phương
    pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại ñất;
    11. Chính phủ (2006), Nghị ñịnh số 17/2006/Nð-CP về sủa ñổi, bổ sung một
    số ñiều của nghị ñịnh 187/2004/Nð-CP.
    12. Chính phủ (2007), Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP quy ñịnh bổ sung về việc
    cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất,thực hiện quyền sử
    dụng ñất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ và TðC khi nhà nước thu hồi
    ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai, Nghị ñịnh số 123/2007/Nð-CP của
    Chính phủ, Sửa ñổi bổ sung một số ñiều của Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP
    ngày 16/11/2004 về phương pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại
    ñất,
    13. Chính phủ (2009), Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP Quy ñịnh bổ sung về
    quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh
    cư – Chính phủ;
    14. Hội khoa học ñất (2010), Báo cáo ñiều tra, khảo sát thực ñịa về ñền bù
    giải toả khi thu hồi ñất nông nghiệp tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang
    thuộc dự án nghiên cứu ñề xuất chính sách ñền bù, giải toả khi thu hồi ñất
    nông nghiệp.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    95
    15. Hội ñồng Bộ trưởng (1990), Nghị ñịnh số 186/HðBT về việc ñền bù thiệt
    hại ñất nông nghiệp, ñất có rừng khi chuyển sang mục ñích khác.
    16. Ngân hàng thế giới (2010), Báo cáo nghiên cứu hoàn thiện cơ chế giải
    quyết khiếu nại về bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất
    tại Việt Nam;
    17. Nhà xuất bản chính trị quốc gia (2003), Luật ðất ñai năm 2003
    18. Nguyễn Uyên Minh (Vụ Pháp luật và cải cách tư pháp- Văn phòng Trung
    ương ðảng), Khiếu nại về ñất ñai - thực trạng, nguyên nhân và giải pháp.
    19. UBND tỉnh Phú Thọ (2010), Quyết ñịnh số 4498/2010/Qð-UBND ngày
    29/12/2010 của UBND tỉnh Phú Thọ về giá các loại ñất năm 2011 trên ñịa
    bàn tỉnh Phú Thọ;
    20. UBND tỉnh Phú Thọ (2011), Quyết ñịnh số 1467/2011/Qð-UBND ngày
    27/4/2011 của UBND tỉnh Phú Thọ ban hành Quy ñịnh, ðơn giá bồi
    thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và trình tự, thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu
    hồi ñất trên ñịa bàn tỉnh;
    22. Viện nghiên cứu ðịa chính (2003), ðiều tra nghiên cứu xã hội học về
    chính sách ñền bù GPMB và TðC.
    23. Website của Viện chiến lược, chính sách Bộ Tài nguyên và Môi trường
    (www.isponre.gov.vn), Chính sách ñền bù khi thu hồi ñất của một số nước
    trong khu vực và Việt Nam ;
    24. Website: thuvienphapluat.vn, Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
    Việt Nam năm 1959, 1980, 1992; Luật ðất ñai 1993, Luật ðất ñai sửa ñổi,
    bổ sung năm 1998, 2001.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...