Thạc Sĩ Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng của một số dự án tại huyện an dươn

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 29/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng của một số dự án tại huyện an dương, thành phố hải phòng

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các chữ viết tắt vii
    Danh mục bảng, biểu ñồ viii
    I. MỞ ðẦU1
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2. Mục ñích và yêu cầu 2
    1.2.1. Mục ñích 2
    1.2.2. Yêu cầu 2
    II. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 3
    2.1. Cơ sở pháp lý và thực tiễn về bồi thường giải phóng mặt bằng3
    2.1.1. Bồi thường thiệt hại ñể giải phóng mặt bằng3
    2.1.2. Hỗ trợ khi nhà nước thu hồi ñất 3
    2.1.3. ðặc ñiểm của quá trình bồi thường, giải phóng mặt bằng3
    2.2. Một số yếu tố ảnh hưởng ñến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng4
    2.2.1. Yếu tố cơ bản trong quản lý nhà nước về ñất ñai4
    2.2.2. Yếu tố giá ñất và ñịnh giá ñất 8
    2.2.3. Thị trường Bất ñộng sản 10
    2.3. Chính sách bồi thường, GPMB ở một số nước11
    2.3.1. Trung Quốc 11
    2.3.2. Inñônêxia 12
    2.3.3. Australia 13
    2.3.4. Ngân hàng thế giới (WB) và Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB)15
    2.4. Chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB ở Việt Nam:16
    2.4.1. Thời kỳ trước khi có Luật ðất ñai 198816
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    iv
    2.4.2. Thời kỳ từ năm 1988 ñến năm 199318
    2.4.3. Thời kỳ từ năm 1993 ñến năm 200319
    2.4.4. Thời kỳ từ khi có Luật ðất ñai 2003 ñến nay21
    2.4.5. Những nội dung chủ yếu của Nghị ñịnh số 69/Nð-CP22
    2.4.6. Nhận xét, ñánh giá 30
    2.5. Tình hình chung về công tác bồi thường, hỗ trợ- GPMB trên ñịa bàn thành
    phố Hải Phòng 33
    III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35
    3.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu35
    3.2. Nội dung nghiên cứu 35
    3.2.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện AnDương, Hải Phòng35
    3.2.2. Tình hình quản lý sử dụng ñất của huyện An Dương35
    3.2.3. ðánh giá việc thực hiện công tác bồi thường,giải phóng mặt bằng ở 2 dự
    án nghiên cứu 35
    3.2.4. ðề xuất một số giải pháp cho công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
    trong thời gian tới 36
    3.3.Phương pháp nghiên cứu 36
    IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 38
    4.1. ðiều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của huyện An Dương38
    4.1.1. ðiều kiện tự nhiên 38
    4.1.2. ðiều kiện kinh tế xã hội 42
    4.2. Hiện trạng sử ñụng ñất huyện An Dương46
    4.3. Tình hình quản lý ñất ñai huyện An Dương49
    4.3.1. Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luậtvề ñất ñai49
    4.3.2. Công tác phổ biến, giáo dục về ñất ñai.49
    4.3.3. Lập mới, ñiều chỉnh quy hoạch, trình xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử
    dụng ñất giai ñoạn 2006-2010: 50
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    v
    4.3.4. Công tác thống kê, kiểm kê, chỉnh lý biến ñộng ñất ñai, quản lý hồ sơ ñịa
    chính. 51
    4.4. Thực trạng công tác bồi thường - GPMB huyện AnDương52
    4.5. Giới thiệu khái quát 2 dự án nghiên cứu và vănbản pháp lý liên quan ñến
    công tác bồi thường giải phóng mặt bằng 2 dự án :55
    4.5.1. Dự án ñầu tư xây dựng khu công nghiệp An Dương55
    4.5.2. Dự án ñấu giá quyền sử dụng ñất vào mục ñíchlàm nhà ở năm 2009 tại xã
    Lê Thiện, huyện An Dương. 57
    4.5.3. Các văn bản pháp lý liên quan ñến 2 dự án57
    4.6. ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường,giải phóng mặt bằng của 2
    dự án nghiên cứu tại huyện An Dương58
    4.6.1. ðánh giá việc xác ñịnh ñối tượng và ñiều kiện bồi thường ở 2 dự án58
    4.6.2. ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ về ñất và tài sản
    trên ñất 67
    4.6.3. ðánh giá việc thực hiện các chính sách hỗ trợ khác74
    4.6.4. Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng và tiến ñộ thực
    hiện của 2 dự án 80
    4.6.5. Việc bố trí tái ñịnh cư cho các hộ dân phảidi dời khỏi dự án83
    4.7. Công tác tổ chức, trình tự thực hiện công tác bồi thường, GPMB :87
    4.7.1. Quy trình thực hiện : 87
    4.7.2. Trách nhiệm của các cấp, các ngành88
    4.8. ðánh giá chung việc thực hiện chính sách bồi thường, GPMB của 2 dự án
    nghiên cứu tại huyện An Dương, Hải Phòng92
    4.8.1. Một số thành công 92
    4.8.2. Một số hạn chế 94
    4.9. ðề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chínhsách bồi thường, GPMB trong
    thời gian tới 97
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    vi
    4.9.1. Giải pháp về chính sách: 97
    4.9.2. Các giải pháp cụ thể: 98
    V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 100
    5.1. Kết luận 100
    5.2. Kiến nghị 101
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 102
    PHỤ LỤC 104
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    vii
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    STT Các chữ viết tắt Ký hiệu
    1 Ngân hàng phát triển Châu Á ADB
    2 Công nghiệp hoá- Hiện ñại hoá CNH-HðH
    3 Giấy chứng nhận GCN
    4 Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất GCNQSDð
    5 Giải phóng mặt bằng GPMB
    6 Hồ sơ ñịa chính HSðC
    7 Tái ñịnh cư TðC
    8 Uỷ ban nhân dân UBND
    9 Ngân hàng thế giới WB
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    viii
    DANH MỤC CÁC BẢNG
    STT Tên bảng Trang
    Biểu ñồ 4.1. Thực trạng các loại ñất ở huyện An Dương, Hải Phòng 47
    Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng ñất ñai huyện An Dươngnăm 2010 47
    Bảng 4.2: Kết quả bồi thường GPMB các dự án trên ñịa bàn huyện An Dương
    từ năm 2007 ñến nay 53
    Bảng 4.3. Tổng hợp kết quả xác ñịnh ñối tượng ñượcbồi thường và không ñược
    bồi thường 65
    Bảng 4.4. Quan ñiểm của người có ñất bị thu hồi trong việc xác ñịnh ñối tượng
    và ñiều kiện ñược bồi thường 66
    Bảng 4.5. Tổng hợp ñơn giá bồi thường về ñất tại 2 dự án 70
    Bảng 4.6. Tổng hợp ñơn giá bồi thường về cây cối hoa màu và tài sản, vật kiến
    trúc trên ñất tại 2 dự án 72
    Bảng 4.7. Các khoản hỗ trợ của 02 dự án nghiên cứu 78
    Bảng 4.8. Quan ñiểm của người có ñất bị thu hồi trong việc thực hiện các chính
    sách hỗ trợ và TðC 79
    Bảng 4.9. Bảng tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợcủa 02 dự án 81
    Bảng 4.10. Tiến ñộ thực hiện các dự án 82
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    1
    I. MỞ ðẦU
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
    Quá trình công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ở nước ta trong những năm gần
    ñây ñã diễn ra hết sức mạnh mẽ, nền kinh tế ñất nước ngày càng phát triển với
    sự hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, dẫn ñến nhu cầu sử dụng ñất ñể xây dựng
    kết cấu hạ tầng, phát triển công nghiệp, dịch vụ, phát triển ñô thị và khu dân cư
    ngày càng tăng. Hiện nay ở những tỉnh thành phát triển, ñều có những dự án lớn
    với diện tích ñất thu hồi lên tới hàng nghìn ha, ảnh hưởng ñến hàng nghìn hộ
    dân mất ñất nông nghiệp canh tác, hàng trăm hộ dân phải di chuyển chỗ ở. Công
    tác thu hồi ñất, bồi thường, giải phóng mặt bằng làmột tất yếu khách quan, tác
    ñộng sâu sắc ñến nhiều mặt của xã hội và cộng ñồng dân cư.
    Ngày nay công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ngày càng trở nên
    khó khăn, phức tạp hơn do ñất ñai ngày càng có giá trị và khan hiếm. Có những
    dự án kéo dài gần chục năm do không thể giải phóng mặt bằng hoặc có những
    dự án mà vốn ñầu tư công trình vào loại ñắt nhất thế giới do số tiền bồi thường,
    giải phóng mặt bằng quá lớn.
    Thực tiễn cho thấy, công tác thu hồi ñất của công dân ñể phục vụ phát
    triển các dự án ñầu tư và việc bồi thường cho nhữngngười bị thu hồi ñất là vấn
    ñề hết sức nhạy cảm, giải quyết không tốt, không thoả ñáng quyền lợi của người
    dân có ñất bị thu hồi sẽ cản trở tiến ñộ dự án, dẫnñến bùng phát khiếu kiện, ñặc
    biệt là những khiếu kiện tập thể ñông người, sẽ trởthành vấn ñề xã hội phức tạp,
    ảnh hưởng nghiêm trọng ñến tình hình an ninh trật tự, gây mất ổn ñịnh xã hội.
    Huyện An Dương là một huyện ngoại thành, nằm ở cửangõ của thành
    phố Hải Phòng, là vùng phát triển công nghiệp, ñịa bàn dãn dân của thành phố
    Hải Phòng. Hiện nay quá trình công nghiệp hóa, ñô thị hóa ở ñây ñang diễn ra
    mạnh mẽ, có nhiều dự án mà diện tích ñất thu hồi, giải phóng mặt bằng rất lớn,
    tác ñộng ñến ñời sống hàng nghìn hộ dân như dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật
    khu công nghiệp Tràng Duệ với quy mô khoảng 700 ha,dự án khu công nghiệp
    An Dương với quy mô khoảng 800 ha, dự án bệnh viên Việt Tiệp 2 với quy mô
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    2
    20 ha . ðể phát triển cơ sở hạ tầng xã hội, thúc ñẩy nền kinh tế, UBND thành
    phố Hải Phòng rất quan tâm chú trọng ñến công tác bồi thường, giải phóng mặt
    bằng. Từ năm 2008, UBND thành phố Hải Phòng ñã chọncông tác bồi thường,
    giải phóng mặt bằng là “chủ ñề của năm”. Thực hiện chủ trương của thành phố,
    những năm gần ñây, công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng của huyện An
    Dương ngày càng ñược củng cố, hoàn thiện, về cơ bản ñã ñáp ứng ñược mục
    tiêu, nhiệm vụ ñề ra, tuy nhiên vẫn còn nhiều khó khăn vướng mắc.
    Nhằm có những giải pháp tích cực trong công tác bồithường, giải phóng
    mặt bằng, khi Nhà nước thu hồi ñất góp phần giải quyết những vấn ñề xã hội
    bức xúc hiện nay, chúng tôi chọn ñề tài: "ðánh giá việc thực hiện chính sách
    bồi thường giải phóng mặt bằng của một số dự án tạihuyện An Dương, thành
    phố Hải Phòng".
    1.2. Mục ñích và yêu cầu
    1.2.1. Mục ñích
    Tìm hiểu và ñánh giá việc thực hiện chính sách bồithường khi Nhà nước
    thu hồi ñất ở một số dự án trên ñịa bàn huyện An Dương, thành phố Hải Phòng.
    ðề xuất các giải pháp nhằm thực hiện tốt công tác bồi thường giải phóng mặt
    bằng, góp phần nâng cao ñời sống, ổn ñịnh việc làm của người dân.
    1.2.2. Yêu cầu
    - ðiều tra ñặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xãhội trên ñịa bàn nghiên
    cứu và các dự án thu hồi ñất, bảo ñảm sự công bằng xã hội.
    - Phân tích, ñánh giá các số liệu ñiều tra ñể rút ra những ñiểm ñã làm ñược
    và chưa làm ñược trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ở ñịa phương.
    - ðưa ra ñược các giải pháp cụ thể trong việc tổ chức thực hiện các dự án
    nghiên cứu.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    3
    II. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
    2.1. Cơ sở pháp lý và thực tiễn về bồi thường giải phóng mặt bằng
    2.1.1. Bồi thường thiệt hại ñể giải phóng mặt bằng
    Bồi thường là ñền bù những tổn hại ñã gây ra. ðền bù là trả lại tương
    xứng với giá trị hoặc công lao. Như vậy, bồi thườnglà trả lại tương xứng với giá
    trị hoặc công lao cho một chủ thể nào ñó bị thiệt hại vì hình vi của chủ thể khác.
    [15]
    Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền
    sử dụng ñất ñối với diện tích ñất bị thu hồi cho người bị thu hồi ñất. Trong ñó,
    giá trị quyền sử dụng ñất có thể là: giá trị bằng tiền, bằng vật chất khác, do các
    quy ñịnh của pháp luật ñiều tiết hoặc do thỏa thuậngiữa các chủ thể ñối với một
    diện tích ñất xác ñịnh trong thời hạn sử dụng ñất xác ñịnh. [11]
    2.1.2. Hỗ trợ khi nhà nước thu hồi ñất
    Trên thực tế, ngoài các khoản bồi thường thiệt hại nói trên thì còn một
    hình thức bồi thường khác gọi là hỗ trợ, hỗ trợ tương xứng với với giá trị hoặc
    công lao cho một chủ thể nào ñó bị thiệt hại vì mộthành vi của chủ thể khác. Hỗ
    trợ là giúp ñỡ nhau, giúp thêm vào. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà
    nước giúp ñỡ người bị thu hồi ñất thông qua ñào tạonghề mới, bố trí việc làm
    mới, cấp kinh phí ñể di dời ñến ñịa ñiểm mới.
    2.1.3. ðặc ñiểm của quá trình bồi thường, giải phóng mặt bằng
    Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng là quá trình ña dạng và phức
    tạp. Nó thể hiện khác nhau ñối với mỗi một dự án, nó liên quan trực tiếp ñến lợi
    ích của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội.
    - Tính ña dạng thể hiện: mỗi dự án ñược tiến hành trên một vùng ñất khác
    nhau với ñiều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội và trình ñộ dân trí nhất ñịnh. ðối với
    khu vực nội thành, khu vực ven ñô, khu vực ngoại thành, . mật ñộ dân cư khác
    nhau, ngành nghề ña dạng và ñều hoạt ñộng sản xuất theo một ñặc trưng riêng
    của vùng ñó. Do ñó, giải phóng mặt bằng cũng ñược tiến hành với những ñặc
    ñiểm riêng biệt.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    4
    - Tính phức tạp thể hiện: ðất ñai là tài sản có giátrị cao, có vai trò quan
    trọng trong ñời sống kinh tế - xã hội ñối với mọi người dân. ở khu vực nông
    thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp mà ñất ñai
    lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình ñộ sản xuất của nông dân thấp,
    khả năng chuyển ñổi nghề nghiệp khó khăn do ñó tâm lý dân cư vùng này là giữ
    ñược ñất ñể sản xuất, thậm chí họ cho thuê ñất còn ñược lợi nhuận cao hơn là
    sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Trước tình hình ñó ñã dẫn ñến công tác
    tuyên truyền, vận ñộng dân cư tham gia di chuyển làrất khó khăn và việc hỗ trợ
    chuyển ñổi nghề nghiệp là ñiều cần thiết ñể ñảm bảoñời sống dân cư sau này. [8]
    2.2. Một số yếu tố ảnh hưởng ñến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
    2.2.1. Yếu tố cơ bản trong quản lý nhà nước về ñất ñai
    a. Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng ñất ñai
    và tổ chức thực hiện các văn bản ñó
    ðất ñai là ñối tượng quản lý phức tạp, luôn biến ñộng theo sự phát triển
    của nền kinh tế - xã hội. ðể thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước về ñất ñai
    ñòi hỏi các văn bản pháp luật liên quan ñến lĩnh vực này phải mang tính ổn ñịnh
    cao và phù hợp với tình hình thực tế.
    Ở nước ta, do các ñặc ñiểm lịch sử, kinh tế xã hội của ñất nước trong mấy
    thập kỷ qua có nhiều biến ñộng lớn, nên các chính sách về ñất ñai cũng theo ñó
    không ngừng ñược sửa ñổi, bổ sung. Từ năm 1993 ñến năm 2003, Nhà nước ñã
    ban hành hơn 200 văn bản quy phạm pháp luật về quảnlý và sử dụng ñất. Sau
    khi quốc hội thông qua Luật ñất ñai 2003 cùng với các văn bản hướng dẫn thi
    hành ñã nhanh chóng ñi vào cuộc sống. Với một hệ thống quy phạm khá hoàn
    chỉnh, chi tiết, cụ thể, rõ ràng, ñề cập mọi quan hệ ñất ñai phù hợp với thực tế.
    Các văn bản quy phạm pháp luật về ñất ñai của Nhà nước ñã tạo cơ sở pháp lý
    quan trọng trong việc tổ chức thực hiện các nội dung quản lý Nhà nước về ñất
    ñai, giải quyết tốt mối quan hệ ñất ñai ở khu vực nông thôn, bước ñầu ñã ñáp
    ứng ñược quan hệ ñất ñai mới hình thành trong quá trình công nghiệp hóa và ñô
    thị hóa; hệ thống pháp luật ñất ñai luôn ñổi mới, ngày càng phù hợp hơn với yêu
    cầu phát triển kinh tế, bảo ñảm quốc phòng, an ninhvà ổn ñịnh xã hội [9].

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2001), Tài liệu tập huấn ñền bù -
    Tái ñịnh cư - Dự án WB Cr 2711-VN, Hà Nội.
    2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2005), ðề án tìm hiểu thực trạng ñời sống và
    việc làm của người dân khi nhà nước thu hồi ñất ñể xây dựng các khu công
    nghiệp mới.
    3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2007), Hội nghị kiểm ñiểm công tác quản lý
    nhà nước về Tài nguyên và Môi trường27/02/2007, Hà Nội.
    4. Chính phủ (1994), Nghị ñịnh 90/1994/Nð-CP về việc ñền bù thiệt hại khi
    Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích
    quốc gia, lợi ích công cộng.
    5. Chính phủ (1998), Nghị ñịnh 22/1998/Nð-CP của về việc ñền bù thiệt hại
    khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi
    ích quốc gia, lợi ích công cộng.
    6. Chính phủ (2004), Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP về bồi thường tái ñịnh cư khi
    Nhà nước thu hồi ñất.
    7. Nguyễn Thị Dung (2009), Chính sách ñền bù khi thu hồi ñất của một số nước
    trong khu vực và Việt Nam
    http://www.tapchicongsan.org.vn/Home/Nghiencuu-Traodoi/2009/866/Chinh-sach-den-bu-khi-thu-hoi-dat-cua-mot-so-nuoc.aspx
    8. Phan Văn Hoàng (2006), ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường giải
    phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi ñất ở một số dựán trên ñịa bàn thành
    phố Hải Phòng, Luận văn thạc sỹ nông nghiệp, ðịa học Nông nghiệpI, Hà
    Nội.
    9. Tôn Gia Huyên, Nguyễn ðình Bồng (2006), Quản lý ñất ñai và Thị trường
    ñất ñai, NXB Bản ñồ, Trung tâm ñiều tra quy hoach- Bộ Tài nguyên và Môi
    trường, Hà Nội.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    104
    10. Nguyªn Linh (2011), Thóc ®Èy thùc hiÖn hiÖu qu¶ NghÞ ®Þnh 69/N§-CP vÒ
    ®Êt ®ai
    http://land.cafef.vn/2011021010322719CA35/thuc-day-thuc-hien-hieu-qua-nghi-dinh-69ndcp-ve-dat-dai.chn
    11. Luật ñất ñai (2003), NXB Bản ñồ, Hà Nội.
    12. Nguyễn ðức Minh (2001), "Quy hoạch ñất ñai và thị trường bất ñộng sản",
    Hội thảo một số vấn ñề hình thành và phát triển thịtrường bất ñộng sản Việt
    Nam,ngày 15-16 tháng 11 năm 2001, Hà Nội.
    13. Ánh Tuyết (2002), “Kinh nghiệm ñền bù giải phóng mặt bằng ở một số
    nước”, Thời báo Tài chính Việt Nam, số 131 (872), ngày 01/11/2002.
    14. Hồ Thị Lam Trà, Nguyễn Văn Quân (2006), Giáo trình ðịnh Giá ñất, NXB
    nông nghiệp I, Hà Nội.
    15. Trung tâm Ngôn ngữ và văn hoá Việt Nam- Bộ Giáo dục và ðào tạo (1998),
    ðại từ ñiển Tiếng việt, NXB Văn hoá - Thông tin, Hà Nội.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...