Thạc Sĩ Đánh giá và đề xuất phát triển hệ thống điểm dân cư huyện tân sơn tỉnh phú thọ

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 29/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Đánh giá và đề xuất phát triển hệ thống điểm dân cư huyện tân sơn tỉnh phú thọ

    MỤC LỤC
    Trang
    LỜI CAM ðOAN i
    LêI C¶M ¥N . ii
    MỤC LỤC iii
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT . vii
    DANH MỤC CÁC BẢNG .viii
    DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, ẢNH . ix
    1. MỞ ðẦU . 1
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2. Mục ñích, yêu cầu . 3
    1.2.1. Mục ñích . 3
    1.2.2. Yêu cầu . 3
    1.3. Phạm vi nghiên cứu 3
    2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU . 4
    2.1. Những lý luận cơ bản về hệ thống ñiểm dân cư . 4
    2.1.1. Những khái niệm về hệ thống ñiểm dân cư 4
    2.1.2. Thành phần ñất ñai trong khu dân cư . 5
    2.1.3. Phân loại hệ thống ñiểm dân cư 9
    2.1.4. Những nguyên tắc cơ bản phát triển hệ thống ñiểm dân cư . 11
    2.1.5. Mục tiêu quy hoạch xây dựng phát triển hệ thống ñiểm dân cư 13
    2.2. Xu thế và kinh nghiệm phát triển khu dân cư một số nước trên
    thế giới . 15
    2.2.1. Cộng hoà Ấn ðộ . 15
    2.2.2. Trung Quốc . 16
    2.2.3. Vương quốc Thái Lan . 17
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    iv
    2.3. Khái quát tình hình phát triển mạng lưới dân cư Việt Nam . 18
    2.4. ðặc ñiểm và xu hướng biến ñổi cơ cấu dân số, lao ñộng của
    ñiểm dân cư nông thôn 20
    2.5. Những quy ñịnh về quản lý, quy hoạch xây dựng và phát triển
    khu dân cư . 21
    2.5.1. ðịnh mức sử dụng ñất . 21
    2.5.2. Quản lý ñất ñai và quản lý quy hoạch xây dựng . 23
    2.6. ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư Việt Namñến
    năm 2020 24
    2.7. ðịnh hướng phát triển hệ thống ñô thị và ñiểm dân cư nông thôn
    tỉnh Phú Thọ ñến năm 2020 27
    2.7.1. Mục tiêu quy hoạch hệ thống ñô thị, ñiểm dân cư nông thôn 27
    2.7.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phát triển ñôthị, ñiểm dân cư
    nông thôn 27
    2.7.3. ðịnh hướng phát triển hệ thống ñô thị, ñiểm dân cư nông thôn . 28
    2.7.4. ðịnh hướng kiến trúc cảnh quan . 28
    2.7.5. ðịnh hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật 29
    2.7.6. ðịnh hướng phát triển cấp ñiện . 30
    2.8. Một số chương trình phát triển nông thôn trong thời kỳ mới 31
    2.9. Một số công trình nghiên cứu về quy hoạch dân cư ởViệt Nam 32
    3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35
    3.1. ðối tượng nghiên cứu . 35
    3.2. ðịa ñiểm nghiên cứu . 35
    3.3. Nội dung nghiên cứu . 35
    3.3.1. ðặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên và thực trạng phát triển kinh tế, xã
    hội huyện Tân Sơn 35
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    v
    3.3.2. ðánh giá tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng ñất khu dân cư
    huyện Tân Sơn năm 2010. 36
    3.3.3. Thực trạng phát triển hệ thống ñiểm dân cư trên ñịabàn huyện
    Tân Sơn 36
    3.3.4. ðịnh hướng phát triển mạng lưới dân cư huyện Tân Sơn ñến
    năm 2020 . 36
    3.4. Phương pháp nghiên cứu 37
    3.4.1. Phương pháp ñiều tra, thu thập tài liệu, số liệu 37
    3.4.2. Phương pháp chuyên gia và hội thảo 37
    3.4.3. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu và tổng hợp . 37
    3.4.4. Phương pháp xây dựng bản ñồ . 38
    3.4.5. Phương pháp tính toán theo ñịnh mức 38
    4. KẾT QỦA NGHIÊN CỨU . 39
    4.1. ðánh giá ñặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên và thực trạng phát triển
    kinh tế xã hội huyện Tân Sơn . 39
    4.1.1. ðánh giá ñặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và
    cảnh quan môi trường . 39
    4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội . 42
    4.2. ðánh giá tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng ñất khu dân cư
    huyện Tân Sơn năm 2010 . 50
    4.2.1. Tình hình quản lý ñất khu dân cư nông thôn giai ñoạn
    2006-2010 . 50
    4.2.2. Hiện trạng sử dụng ñất trong khu dân cư NT huyện Tân
    Sơn 2010 55
    4.3. Phân loại hệ thống ñiểm dân cư 57
    4.3.1. Mục ñích phân loại . 57
    4.3.2. Kết quả phân loại 57
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    vi
    4.3.3. ðánh giá chung về hiện trạng mạng lưới dân cư huyệnTân Sơn 60
    4.4. Thực trạng kiến trúc, cảnh quan trong các ñiểm dân cư . 60
    4.4.1. Kiến trúc cảnh quan nhà ở 60
    4.4.2. Kiến trúc cảnh quan các công trình hạ tầng trong khu dân cư . 63
    4.4.3. ðánh giá chung về hiện trạng kiến trúc cảnh quan các công trình
    trong ñiểm dân cư . 67
    4.5. ðịnh hướng phát triển mạng lưới dân cư huyện Tân Sơn ñến
    năm 2020 . 67
    4.5.1. Các căn cứ cho ñịnh hướng phát triển mạng lưới dân cư . 67
    4.5.2. ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư . 71
    5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ . 80
    5.1. Kết luận . 80
    5.2. ðề nghị 81
    PHỤ LỤC 85
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    vii
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    Chữ viết tắt Chữ viết ñầy ñủ
    CHN Cây hàng năm
    CD Chuyên dùng
    CN Công nghiệp
    CTSN Công trình sự nghiệp
    CSD Chưa sử dụng
    DS Dân số
    DS ðT Dân số ñô thị
    DS NT Dân số nông thôn
    GD-ðT Giáo dục ñào tạo
    GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng
    HðND Hội ñồng nhân dân
    LN Lâu năm
    MNCD Mặt nước chuyên dùng
    NN Nông nghiệp
    NT Nông thôn
    THCS Trung học cơ sở
    THPT Trung học phổ thông
    SX Sản xuất
    TSCQ Trụ sở cơ quan
    PNN Phi nông nghiệp
    UBND Uỷ ban nhân dân
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    viii
    DANH MỤC CÁC BẢNG
    Trang
    Bảng 2.1. ðịnh mức sử dụng ñất trong khu dân cư 22
    Bảng 4.1. Các loại ñất huyện Tân Sơn 40
    Bảng 4.2. Cơ cấu kinh tế huyện qua một số năm . 43
    Bảng 4.3. Diện tích ñất khu dân cư nông thôn huyệnTân Sơn
    năm 2010 56
    Bảng 4.4. Tiêu chí phân loại ñiểm dân cư 58
    Bảng 4.5. Kết quả phân loại hệ thống ñiểm dân cư huyện Tân Sơn
    năm 2010 58
    Bảng 4.6. Dự báo dân số và số hộ khu vực nông thônhuyện Tân Sơn
    ñến năm 2020 . 72
    Bảng 4.7. Dự báo diện tích ñất trong khu dân cư huyện Tân Sơn ñến
    năm 2020 75
    Bảng 4.8. ðịnh hướng hệ thống ñiểm dân cư nông thôn huyện Tân
    Sơn ñến năm 2020 . 77
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    ix
    DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, ẢNH
    Trang
    Biểu ñồ 4.1: Hiện trạng sử dụng ñất khu dân cư cácxã trên ñịa
    bànhuyện Tân Sơn năm 2010 . 56
    Biểu ñồ 4.2. Cơ cấu các loại nhà ở khu vực nông thôn huyện 62
    Ảnh 4.1. Một số mẫu nhà phổ biến của khu vực trungtâm huyện 63
    Ảnh 4.2. Kiến trúc cảnh quan các công trình công cộng . 66
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    1
    1. MỞ ðẦU
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
    Mục tiêu của Việt Nam ñến năm 2020 cơ bản trở thànhmột nuớc công
    nghiệp theo hướng hiện ñại. Vì vậy trong những năm qua, ðảng và Nhà nước
    ta luôn phấn ñấu ñể ñạt ñược các mục tiêu kinh tế xã hội ñã ñề ra. ðến nay nền
    kinh tế nước ta ñã vượt qua thời kỳ suy giảm, ñạt tốc ñộ tăng trưởng khá cao và
    phát triển tương ñối toàn diện, văn hoá và xã hội có tiến bộ trên nhiều mặt, việc
    gắn phát triển kinh tế với giải quyết các vấn ñề xãhội có chuyển biến tốt, ñời
    sống các tầng lớp nhân dân ñược cải thiện. ðiều ñó ñã góp phần nâng cao chất
    lượng cuộc sống của dân cư ở ñô thị và nông thôn trong cả nước.
    Có thể nói, ñể ñạt ñược những thành tựu về kinh tế,xã hội như trên là do
    sự nổ lực của ðảng và Nhà nước ta về nhiều mặt, trong ñó có công tác quy
    hoạch ñô thị. ðiều ñó ñược thể hiện khá rõ sau khi thực hiện Chỉ thị 19/CT của
    Chủ tịch Hội ñồng Bộ trưởng, công tác quy hoạch ñô thị ñã ñược ñổi mới ñáng
    kể, bước ñầu có tác dụng thiết thực như tăng cường quản lý phát triển ñô thị,
    trực tiếp phục vụ ñời sống nhân dân và toàn xã hội,hệ thống các văn bản pháp
    luật quản lý quy hoạch xây dựng ñô thị ñã ñược soạnthảo khá hoàn chỉnh, góp
    phần tăng cường công tác quản lý ñô thị. ðiều ñó ñãgóp phần tạo ra sự tăng
    trưởng ổn ñịnh các ñô thị, bước ñầu khẳng ñịnh vị trí, vai trò của ñô thị trong
    công cuộc ñổi mới kinh tế xã hội của cả nước.
    Còn ở nông thôn, loại hình quần cư nông thôn ngày nay ñang có nhiều
    thay ñổi về chức năng, cấu trúc và hướng phát triển. Vấn ñề ñặt ra hiện nay là
    ở một số vùng, ñịa phương công tác quy hoạch dân cưở nông thôn hầu như
    chưa ñược chú trọng dẫn ñến sự phân bố dân cư khôngtheo quy hoạch, trong
    khi ñó ñể ổn ñịnh và phát triển kinh tế xã hội theohướng công nghiệp hoá,
    hiện ñại hoá nông thôn thì yêu cầu phải có ñịnh hướng chiến lược lâu dài về
    phân bố, phát triển các ñiểm dân cư nông thôn.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    2
    ðể bảo ñảm thuận lợi cho việc tổ chức lại sản xuất theo hướng công
    nghiệp hoá, hiện ñại hoá, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong các ñiểm dân cư,
    tạo công việc làm cho người lao ñộng, tổ chức cuộc sống dân cư ngày càng
    tốt hơn nhằm ñảm bảo phát triển kinh tế, xã hội bềnvững thì cần phải quy
    hoạch lại hệ thống các ñiểm dân cư của tỉnh Phú Thọ.
    Tân Sơn là một huyện mới thuộc tỉnh Phú Thọ ñược thành lập theo Nghị
    ñịnh 61/2007/Nð-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ trên cơ sở ñiều
    chỉnh 68.858 ha diện tích tự nhiên và 75.680 nhân khẩu (năm 2007) của huyện
    Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
    Tân Sơn có 17 xã vùng núi, trong ñó hầu hết xếp vàodiện khó khăn,
    vùng an toàn khu; 83% là dân tộc thiểu số như Mường, Dao, H/Mông. Tân
    Sơn ñược xếp vào một trong các huyện nghèo nhất tỉnh Phú Thọ. Tuy nhiên,
    Tân Sơn cũng có nhiều tiềm năng, nhiều ñiều kiện thuận lợi cho sự phát triển
    trong tương lai.
    Do ñịa hình ñồi núi, chia cắt bởi hệ thống sông ngòi tạo sự phân bố ñiểm
    dân cư trên ñịa bàn huyện Tân Sơn rất ña dạng: Chủ yếu ñược hình thành nằm
    dọc theo các tuyến ñường giao thông quốc lộ, tỉnh lộ, giao thông liên xã, ; Một
    số ñiểm dân cư phân tán rải rác. Mặt khác, huyện Tân Sơn chưa có quy hoạch
    ñô thị, quy hoạch phát triển hệ thống ñiểm dân cư ñô thị và nông thôn nên dẫn
    ñến tình trạng hầu hết các ñiểm dân cư phát triển tự phát gây khó khăn cho việc
    ñầu tư cơ sở hạ tầng cũng như công tác quản lý xã hội của ñịa phương.
    Xuất phát từ thực trạng trên, góp phần xây dựng Tân Sơn phát triển
    toàn diện, nâng cao ñời sống vật chất, tinh thần của người dân trong huyện,
    chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài:
    “ðánh giá và ñề xuất phát triển hệ thống ñiểm dân cưhuyện Tân
    Sơn - tỉnh Phú Thọ”.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    3
    1.2. Mục ñích, yêu cầu
    1.2.1. Mục ñích
    ðánh giá thực trạng hệ thống ñiểm dân cư huyện Tân Sơn, ñồng thời ñề
    xuất ñịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư nông thôn và xây dựng một mô
    hình quy hoạch chi tiết khu trung tâm xã nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống
    dân cư, góp phần phát triển kinh tế, xã hội huyện Tân Sơn.
    1.2.2. Yêu cầu
    - Nắm vững các quy ñịnh, tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành về quy hoạch
    ñô thị và khu dân cư nông thôn của Việt Nam.
    - Nắm rõ ñặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên, thực trạng phát triển kinh tế - xã
    hội các xã trên ñịa bàn huyện Tân Sơn.
    - Các thông tin, số liệu, tài liệu sử dụng trong ñềtài phải trung thực,
    phản ánh ñúng hiện trạng.
    - ðiều tra, phân loại ñiểm dân cư tìm ra những mặtmạnh, hạn chế của
    ñiểm dân cư.
    - ðề xuất ñịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư và các giải pháp
    thực hiện phải thiết thực phù hợp với ñặc ñiểm của ñịa phương, tuân thủ các
    quy ñịnh theo tiêu chuẩn Việt Nam và pháp luật của Nhà nước.
    1.3. Phạm vi nghiên cứu
    ðề tài ñược tiến hành trên ñịa bàn huyện Tân Sơn gồm 17 xã, với tổng
    diện tích ñất tự nhiên 68984,58 ha.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    4
    2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
    2.1. Những lý luận cơ bản về hệ thống ñiểm dân cư
    2.1.1. Những khái niệm về hệ thống ñiểm dân cư
    - Cơ cấu cư dân:
    Cơ cấu cư dân là toàn bộ các ñiểm dân cư của một nước, một tỉnh trong một
    vùng kinh tế, phân bố trong không gian có phân côngliên kết chức năng và hài hoà
    cân ñối trong mỗi ñiểm và gữa các ñiểm dân cư trongmột ñơn vị lãnh thổ [15].
    Như vậy, cơ cấu cư dân là một cấu trúc tổng hợp và tương ñối bền
    vững, là một hình thái tổ chức của cơ cấu lãnh thổ,cơ cấu vùng. Các ñiểm
    dân cư phân biệt với nhau về quy mô và cấp hạng dựatrên sự tổng hợp các
    mối quan hệ phân công chức năng trong toàn bộ cơ cấu cư dân của quốc gia
    trong một vùng. Vì vậy trong quy hoạch cơ cấu dân cư phải lưu ý các mối
    quan hệ tương hỗ trong nội tạng cơ cấu của từng ñiểm dân cư, cũng như cơ
    cấu của toàn bộ trong một nhóm các ñiểm dân cư cụ thể.
    - ðiểm dân cư ñô thị:
    ðiểm dân cư ñô thị là ñiểm dân cư tập trung phần lớn những người dân
    phi nông nghiệp, họ sống và làm việc theo kiểu thành thị [2].
    Mỗi nước có quy ñịnh riêng về ñiểm dân cư ñô thị. Việc xác ñịnh quy
    mô tối thiểu của ñiểm dân cư ñô thị phụ thuộc vào ñặc ñiểm kinh tế xã hội của
    nước ñó và tỷ lệ phần trăm dân phi nông nghiệp của ñô thị ñó.
    - ðiểm dân cư nông thôn:
    + Theo quan ñiểm về xã hội học:
    ðiểm dân cư nông thôn là ñịa bàn cư tụ có tính chấtcha truyền con nối
    của người nông dân (xóm, làng, thôn, bản, buôn, ấp), ñó là một tập hợp dân
    cư sinh sống chủ yếu theo quan hệ láng giềng, nó ñược coi là những tế bào
    của xã hội người Việt từ xa xưa ñến nay [3].
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    5
    + Theo Luật Xây dựng (ðiều 14):
    ðiểm dân cư nông thôn là nơi cư trú tập trung của nhiều hộ gia ñình
    gắn kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt ñộng xã hội khác trong
    phạm vi một khu vực nhất ñịnh (gọi chung là thôn), ñược hình thành do ñiều
    kiện tự nhiên, ñiều kiện kinh tế-xã hội, văn hoá, phong tục, tập quán và các
    yếu tố khác [3].
    Như vậy ñiểm dân cư nông thôn là một bộ phận của khu dân cư nông thôn.
    2.1.2. Thành phần ñất ñai trong khu dân cư
    2.1.2.1. Thành phần ñất ñai trong ñô thị
    - Khu ñất công nghiệp:
    Khu ñất công nghiệp trong ñô thị bao gồm ñất xây dựng các xí nghiệp
    công nghiệp và thủ công nghiệp ñược bố trí tập trung thành từng khu vực,
    trong ñó tính cả ñất giao thông nội bộ, các bến bãihoặc công trình quản lý
    phục vụ cho các nhà máy.
    Khu ñất công nghiệp là thành phần quan trọng của cơ cấu ñô thị
    ñồng thời là một yếu tố quan trọng của sự hình thành và phát triển ñô thị.
    Do yêu cầu về sản xuất và bảo vệ môi trường sống, ñể tránh những ảnh
    hưởng ñộc hại của sản xuất công nghiệp, một số cơ sở sản xuất phải ñược
    bố trí ở bên ngoài thành phố, ñược cách ly với các khu vực khác. Ngược
    lại, một số loại xí nghiệp công nghiệp và thủ công nghiệp mà sản xuất
    không ảnh hưởng xấu ñối với môi trường thì có thể bố trí trong khu dân
    dụng thành phố.
    - Khu ñất kho tàng:
    Khu ñất kho tàng thành phố bao gồm ñất xây dựng cáckho trực thuộc
    và không trực thuộc thành phố, kể cả ñất ñai xây dựng các trang thiết bị kỹ
    thuật hành chính phục vụ, cách ly, bảo vệ . của các kho tàng.

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Phương Quỳnh Anh (2009), ðánh giá thực trạng và ñịnh hướng phát
    triển hệ thống ñiểm dân cư huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang, Luận văn
    thạc sỹ nông nghiệp, Hà Nội 2009
    2. Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng phát triển ñô thị, Nhà xuất
    bản Xây dựng, Hà Nội.
    3. Vũ Thị Bình (2007), Quy hoạch ñô thị và khu dân cư nông thôn, Trường
    ðại học Nông nghiệp I Hà Nội.
    4. Vũ Thị Bình (2008), Xây dựng mô hình quy hoạch chi tiết trung tâm xã và
    ñiểm dân cư nông thôn huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương,ðề tài cấp Bộ,
    Hà Nội 2008.
    5. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2006), Hướng dẫn áp dụng ñịnh mức sử
    dụng ñất trong công tác lập và ñiều chỉnh quy hoạchsử dụng ñất.
    6. Bộ Xây dựng (1987), TCVN 4418 về hướng dẫn lập ñồ án quy hoạch xây
    dựng huyện,Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
    7. Bộ Xây dựng (1999), ðịnh hướng phát triển ñô thị Việt Nam ñến năm
    2020, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
    8. Bộ Xây dựng (2004), ðịnh hướng phát triển nhà ở Việt Nam ñến năm
    2020, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
    9. Bộ NN&PTNT, Bộ KHðT, Bộ TC (2011), Thông tư liên tịch số
    26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHðT-BTC ngày 13/4/2011 hướngdẫn thực
    hiện Quyết ñịnh 800/Qð-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
    10. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam (2001), Nghị ñịnh số 72/2001/Nð-CP ngày 05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân loại và phân
    cấp quản lý ñô thị, Chính phủ.
    11. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam (2010), Quyết ñịnh 800/Qð-TTg
    ngày 04/6/2010 về việc phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia xây
    dựng nông thôn mới giai ñoạn 2010 - 2020.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    83
    12. ðịnh hướng phát triển kiến trúc Việt Nam ñến năm 2020, Trang web
    http//www.vbppl.moj.gov.vn.
    13. Hàn Tất Ngạn (1999), Kiến trúc cảnh quan,Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
    14. Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Tân Sơn (2010), Biểu mẫu thống
    kê diện tích ñất khu dân cư nông thôn năm 2010 huyện Tân Sơn.
    15. Quyền Thị Lan Phương (2006), Quy hoạch ñô thị và ñiểm dân cư nông
    thôn,Trường ðại học Nông Nghiệp I Hà Nội.
    16. ðặng ðức Quang (2000), Thị Tứ làng xã,Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
    17. ðoàn Công Quỳ (2006), Quy hoạch sử dụng ñất,Trường ðại học Nông
    nghiệp Hà Nội.
    18. Nguyễn ðình Trung (2007), Nghiên cứu thực trạng và ñịnh hướng phát
    triển hệ thống ñiểm dân cư huyện Chí Linh tỉnh Hải Dương,Luận văn
    thạc sỹ nông nghiệp, Hà Nội 2007.
    19. Uỷ ban nhân dân huyện Tân Sơn (2007), Quy hoạch tổng thể phát triển
    kinh tế xã hội huyện Tân Sơn ñến năm 2020.
    20. Uỷ ban nhân dân huyện Tân Sơn (2010), Quy hoạch sử dụng ñất huyện
    Tân Sơn ñến năm 2020.
    21. Uỷ ban nhân dân huyện Tân Sơn (2010), Niên giám thống kê huyện Tân
    Sơn năm 2010.
    22. Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ (2008), Quy hoạch phát triển hệ thống ñô
    thị và ñiểm dân cư nông thôn ñến năm 2020 tỉnh Phú Thọ.
    23. Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ (2008), Nghị quyết số 65/2008/NQ-HðND
    về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Phú Thọ ñến năm 2020.
    24. Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ (2009), Quyết ñịnh 3883/Qð-UBND ngày
    18/11/2009 về việc ban hành Bộ tiêu chí nông thôn mới tỉnh Phú Thọ.
    25. Võ Khắc Vấn (2001), Nguyên lý thiết kế quy hoạch xây dựng vùng, ñiểm dân cư
    nông thôn và ñiểm dân cư ñô thị,NXB ðại học Quốc gia, TP. HồChí Minh.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    84
    26. Viện quy hoạch xây dựng hỗn hợp (1997), Quy hoạch huyện ðông Hưng,
    Thái Bình.
    27. Nguyễn Thị Hải Yến (2006), ðánh giá thực trạng và ñịnh hướng phát
    triển hệ thống ñiểm dân cư huyện Mê Linh, tỉnh VĩnhPhúc, Luận văn thạc
    sỹ nông nghiệp, Hà Nội 2006.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...