Thạc Sĩ Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2000- 2010 huyện Nam Trực, tỉ

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 26/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2000- 2010 huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định

    MỤC LỤC
    LỜI CAM ðOAN i
    LỜI CÁM ƠN ii
    MỤC LỤC iii
    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT v
    DANH MỤC BẢNG vi
    DANH MỤC BIỂU ðỒ vii
    1. MỞ ðẦU 1
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
    1.3. Yêu cầu 2
    2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 3
    2.1. Cơ sở lý luận của quy hoạch sử dụng ñất 3
    2.2. Một số vấn ñề lý luận cơ bản về tính khả thi và hiệu quả của quy hoạch
    sử dụng ñất 21
    2.3. Khái quát về quy hoạch sử dụng ñất ở một số nước trên thế giới 28
    2.4. Tình hình quy hoạch sử dụng ñất ở Việt Nam 33
    2.4.1. Giai ñoạn từ 1930 ñến trước năm 1960 33
    2.4.2. Giai ñoạn từ năm 1960 ñến năm 1975 34
    2.4.3. Giai ñoạn từ năm 1975 ñến trước khi có Luậtðất ñai 1993 35
    2.4.4. Giai ñoạn từ khi có Luật ðất ñai năm 1993 ñến nay 37
    2.5. Công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ở tỉnh Nam ðịnh 41
    3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43
    3.1. ðối tượng nghiên cứu 43
    3.2. Nội dung nghiên cứu 43
    3.3. Phương pháp nghiên cứu 45
    4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 46
    4.1. ðánh giá ñiều kiện tự nhiên kinh tế-xã hội tác ñộng ñến việc sử dụng
    ñất 46
    4.1.1. ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên và cảnh quanmôi trường 46
    4.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội 50
    4.2.2. Dân số, lao ñộng 51
    4.2.3. Thực trạng phát triển ñô thị và các khu dân cư nông thôn 52
    4.2.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội 52
    4.2. ðánh giá tình hình quản lý và sử dụng ñất ñaihuyện Nam Trực 55
    4.2.1. Tình hình quản lý ñất ñai 55
    4.2.2. Hiện trạng sử dụng ñất huyện Nam Trực năm 2010 57
    4.2.3. Tình hình biến ñộng ñất ñai huyện Nam Trực 60
    4.3. ðánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn
    2000 – 2010 và phương án ñiều chỉnh quy hoạch giai ñoạn 2006 – 2010
    62
    4.3.1. Các chỉ tiêu phương án quy hoạch sử dung ñất 62
    4.3.2. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu theo phương án quy hoạch sử dụng ñất
    giai ñoạn 2000 – 2010 và phương án ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất
    giai ñoạn 2006 - 2010 64
    4.3.3. ðánh giá chung về về công tác thực hiện phương án quy hoạch sử dụng
    ñất. 85
    4.3.4. ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệuquả của công tác tổ chức
    thực hiện quy hoạch sử dụng ñất 88
    5. KẾT LUẬN 93
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 95

    1. MỞ ðẦU
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
    ðất ñai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc
    biệt không thể thay thế ñược, là nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn của ñất
    nước, có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. Quản lý
    quy hoạch và kế hoạch sử dụng ñất là 1 trong 13 nộidung quản lý Nhà nước
    về ñất ñai (ðiều 6 Luật ñất ñai 2003). Tại ñiều 25 (luật ñất ñai 2003)quy ñịnh
    nhiệm vụ lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñược thực hiện ở cả 4 cấp:
    Toàn quốc, Tỉnh, Huyện và Xã.
    Quy hoạch sử dụng ñất cả nước và quy hoạch sử dụng ñất ở ñịa phương
    (Quy hoạch tỉnh, huyện, xã)tạo thành hệ thống quy hoạch hoàn chỉnh. Trong
    ñó quy hoạch sử dụng (QHSD)ñất cấp huyện là cấp trung gian, nhằm cụ thể
    hóa các chỉ tiêu QHSD ñất cấp tỉnh và là cơ sở cho việc lập quy hoạch sử
    dụng ñất cấp xã và QHSD ñất cấp ngành trên ñịa bàn huyện.
    Nhận thức ñược vai trò và vị trí quan trọng của quyhoạch sử dụng ñất,
    nhiều ñịa phương ñã triển khai QHSD ñất ñến năm 2010 và lập kế hoạch sử
    dụng ñất 5 năm (2006 - 2010) [13]. Về mặt số lượng có thể thấy, việc lập quy
    hoạch sử dụng ñất ñã ñược triển khai trên diện rộngvà khá ñồng bộ.
    Tại kỳ họp thứ 9, QH khoá XI (Báo cáo giám sát việc thực hiện quy
    hoạch, kế hoạch sử dụng ñất) [12] ñã chỉ ra bốn khuyết ñiểm lớn trong thực
    hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất là: (1) tiến ñộ lập quy hoạch, kế hoạch sử
    dụng ñất các cấp còn chậm, thậm chí có nơi rất chậm, nhất là ở cấp huyện, cấp
    xã; (2) chất lượng quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất còn thấp; (3) một số chỉ
    tiêu sử dụng ñất ñược thực hiện không ñúng kế hoạch, không ít trường hợp sử
    dụng ñất không hiệu quả; (4) hiệu lực của quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất còn
    thấp, ý thức chấp hành quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất chưa tốt [12].
    Nam Trực là huyện nằm ở phía ñông nam thành phố Nam ðịnh, cách
    trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá của tỉnh khoảng 9 km. Nam Trực có 13
    km ñường quốc lộ số 21B chạy qua các xã phía ñông huyện, 15,8 km ñường
    tỉnh lộ 55 chạy qua các xã phía tây huyện ñó là ñiều kiện quan trọng ñể huyện
    Nam Trực phát triển kinh tế năng ñộng, ña dạng và hoà nhập với việc phát
    triển kinh tế- xã hội, khoa học kỹ thuật trong vùng.
    ðể giúp huyện ñánh giá một cách chính xác kết quả thực hiện phương
    án QHSD ñất giai ñoạn 2000-2010 và phương án ñiều chỉnh quy hoạch sử
    dụng ñất 2006-2010; phân tích, ñánh giá những kết quả ñã ñạt ñược, những
    tồn tại và nguyên nhân trong quá trình thực hiện dựán quy hoạch, từ ñó ñề
    xuất, kiến nghị các giải pháp nhằm mục ñích khai thác, sử dụng hợp lý và có
    hiệu quả quỹ ñất là rất cần thiết. ðó là mục tiêu chính của ñề tài: “ðánh giá
    tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñấtgiai ñoạn 2000-
    2010 huyện Nam Trực – tỉnh Nam ðịnh”
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu
    - Nghiên cứu thực trạng và ñánh giá việc thực hiện phương án
    QHSD ñất thời kỳ 2000 – 2010 và phương án ñiều chỉnh QHSD 2006 -2010 huyện Nam Trực.
    - Phân tích những mặt tích cực, những tồn tại và nguyên nhân; từ ñó ñề
    xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thực hiện quy
    hoạch sử dụng ñất.
    1.3. Yêu cầu
    - Nắm vững phương án QHSD ñất thời kỳ 2000-2010 và phương án
    ñiều chỉnh QHSD ñất giai ñoạn 2006-2010 của huyện;
    - ðiều tra tình hình sử dụng ñất của các ngành, cácdự án, các hạng mục
    ñầu tư nằm trong phương án QHSD ñất và ñiều chỉnh QHSD ñất của huyện;
    - Các giải pháp ñề xuất phải có tính khả thi

    2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
    2.1. Cơ sở lý luận của quy hoạch sử dụng ñất
    2.1.1. Cơ sở lý luận của quy hoạch sử dụng ñất
    2.1.1.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng ñất
    “ðất ñai” là một phần lãnh thổ nhất ñịnh có vị trí, hình thể, diện tích
    với những tính chất tự nhiên hoặc mới tạo thành,tạo ra những ñiều kiện nhất
    ñịnh cho việc sử dụng theo các mục ñích khác nhau. Như vậy, ñể sử dụng ñất
    cần phải làm quy hoạch - ñây là quá trình nghiên cứu, lao ñộng sáng tạo nhằm
    xác ñịnh ý nghĩa mục ñích của từng phần lãnh thổ vàñề xuất một trật tự sử
    dụng ñất nhất ñịnh. ðất ñai là ñối tượng của các mối quan hệ sản xuất trong
    lĩnh vực sử dụng ñất và việc tổ chức sử dụng ñất như “tư liệu sản xuất ñặc
    biệt” gắn chặt với phát triển kinh tế - xã hội. Nhưvậy, quy hoạch sử dụng ñất
    sẽ là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể hiện ñồngthời 3 tính chất: kinh tế, kỹ
    thuật và pháp chế.
    Từ ñó, có thể ñưa ra ñịnh nghĩa: “Quy hoạch sử dụng ñất là hệ thống
    các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của Nhànước về tổ chức, sử dụng
    và quản lý ñất ñai ñầy ñủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông
    qua việc phân bổ quỹ ñất ñai (khoanh ñịnh cho các mục ñích và các ngành)
    và tổ chức sử dụng ñất như tư liệu sản xuất (các giải pháp sử dụng ñất cụ
    thể), nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội, tạo ñiều kiện bảo vệ ñất
    ñai và môi trường” [32].
    - Tính ñầy ñủ: Mọi loại ñất ñều ñược ñưa vào sử dụng theo các mục
    ñích nhất ñịnh.
    - Tính hợp lý: ðặc ñiểm tính chất tự nhiên, vị trí,diện tích phù hợp với
    yêu cầu và mục ñích sử dụng.
    - Tính khoa học: Áp dụng thành tựu KHKT và các biệnpháp tiên tiến.
    - Tính hiệu quả: ðáp ứng ñồng bộ lợi ích kinh tế - xã hội - môi trường.
    Về thực chất quy hoạch sử dụng ñất là quá trình hình thành các quyết
    ñịnh nhằm tạo ñiều kiện ñưa ñất ñai vào sử dụng bềnvững ñể mang lại lợi ích
    cao nhất, thực hiện ñồng thời hai chức năng: ðiều chỉnh các mối quan hệ ñất
    ñai và tổ chức sử dụng ñất như tư liệu sản xuất ñặcbiệt với mục ñích nâng
    cao hiệu quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ ñấtvà môi trường.
    Căn cứ vào ñặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên, phương hướng, nhiệm vụ và
    mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của mỗi vùng lãnh thổ, quy hoạch sử dụng
    ñất ñược tiến hành nhằm ñịnh hướng cho các cấp, cácngành trên ñịa bàn lập
    quy hoạch và kế hoạch sử dụng ñất chi tiết của mình; Xác lập sự ổn ñịnh về
    mặt pháp lý cho công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai; Làm cơ sở ñể tiến
    hành giao cấp ñất và ñầu tư ñể phát triển sản xuất,ñảm bảo an ninh lương
    thực, phục vụ các nhu cầu dân sinh, văn hoá - xã hội.
    Mặt khác, quy hoạch sử dụng ñất còn là biện pháp hữu hiệu của Nhà
    nước nhằm tổ chức lại việc sử dụng ñất theo ñúng mục ñích, hạn chế sự chồng
    chéo gây lãng phí ñất ñai, tránh tình trạng chuyển mục ñích tuỳ tiện, làm giảm
    sút nghiêm trọng quỹ ñất nông, lâm nghiệp; Ngăn chặn các hiện tượng tiêu
    cực, tranh chấp, lấn chiếm huỷ hoại ñất, phá vỡ cânbằng sinh thái, gây ô
    nhiễm môi trường dẫn ñến những tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển
    kinh tế - xã hội và các hậu quả khó lường về những tình hình bất ổn ñịnh
    chính trị, an ninh quốc phòng ở từng ñịa phương.
    2.1.1.2. Quan ñiểm xây dựng quy hoạch sử dụng ñất
    - Sử dụng quỹ ñất hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và bền vững:
    Sử dụng quỹ ñất hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và bền vững tức là sử
    dụng tiềm năng quỹ ñất kết hợp với phát triển quỹ ñất theo hướng làm tăng
    ñộ phì của ñất, khai hoang, lấn biển, mở rộng diện tích, nâng cao hiệu quả
    kinh tế ñầu tư trên ñất, bảo vệ môi trường, ña dạngsinh học và tạo hệ sinh
    thái bền vững.
    Hiện nay, thế giới có nhiều nhà khoa học nghiên cứuvà ñề ra nhiều giải
    pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất phù hợp vớitừng ñiều kiện, trình
    ñộ và phương thức sử dụng ñất ở mỗi vùng, quốc gia.ở Việt Nam những năm
    gần ñây, sản xuất nông nghiệp ñã gắn phương thức sửdụng ñất theo truyền
    thống với phương thức sử dụng ñất theo hướng hiện ñại, chuyển dịch theo
    hướng công nghiệp hoá nông nghiệp. Quá trình sử dụng ñất canh tác ñã rất
    chú trọng và ñẩy mạnh công tác thuỷ lợi, ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ
    thuật về giống, công thức luân canh phù hợp ñể bồi dưỡng, cải tạo và tăng ñộ
    phì cho ñất, ñưa ñất chưa sử dụng vào sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng
    ñất ñồng thời bảo vệ môi trường.
    Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì quá trình ñô thị hoá và công
    nghiệp hóa ngày càng tăng, ñồng nghĩa là diện tích ñất nông nghiệp sẽ giảm.
    Do ñó, phương án quy hoạch sử dụng ñất phải ñảm bảosự hài hoà giữa các
    nhu cầu sử dụng ñất, ưu tiên cho phát triển nông nghiệp, ñồng thời không làm
    ảnh hưởng ñến môi trường, ña dạng sinh học và tạo hệ sinh thái bền vững.
    - Bảo vệ diện tích ñất trồng lúa hợp lý ñể ñảm bảo an ninh lương thực,
    bảo ñảm diện tích phủ rừng ở mức ñộ cần thiết ñể bảo vệ môi trường
    An ninh lương thực là vấn ñề trọng ñại của ñất nướctrước mắt cũng
    như lâu dài. Trong những năm qua sự suy giảm ñất lúa là ñáng báo ñộng do
    tốc ñộ ñô thị hóa và công nghiệp hóa. ðiều ñáng lo ngại hơn là sự biến ñổi khí
    hậu có thể tác ñộng nặng nề ñến nước ta. Vì vậy "ðến năm 2020, bảo vệ quỹ
    ñất lúa 3, 8 triệu ha ñể có sản lượng 41 - 43 triệutấn lúa ñáp ứng tổng nhu cầu
    tiêu dùng trong nước và xuất khẩu khoảng 4 triệu tấn gạo /năm” [4].
    ðể ñảm bảo sử dụng ñất hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm và bền vững thì
    việc bảo vệ và nâng cao diện tích che phủ rừng là việc làm không thể thiếu.
    Trong ñiều kiện tự nhiên chưa có tác ñộng của con người, ñất miền núi

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    A - Tiếng Việt
    1. Vũ Thị Bình (1999), Giáo trình quy hoạch phát triển nông thôn, NXB
    Nông nghiệp, Hà Nội
    2. Chính phủ (2004),Nghị ñịnh số 181/200/Nð-CP ngày 29/10/2004 về
    thi hành Luật ðất ñai, Hà Nội.
    3. Chủ tịch Hội ñồng Bộ trưởng (1983), Chỉ thị số 212 - CT ngày
    4/8/1983 của Lập Tổng sơ ñồ phát triển và phân bố lực lượng sản xuất
    của Việt Nam thời kỳ 1986 -2000, Hà Nội
    4. Võ Tử Can (2006), Nghiên cứu phương pháp luận và chỉ tiêu ñánh giá
    tính khả thi và hiệu quả của phương án quy hoạch sửdụng ñất cấp
    huyện, Hà Nội.
    5. Hồ Chí Minh (2003), Về tài nguyên ñất ñai và phát triển nông nghiệp,
    nông thôn, Hà Nội
    6. Nguyễn ðức Kiên (2006). Bốn khuyết ñiểm lớn trong thực hiện quy
    hoạch, kế hoạch sử dụng ñất. Báo cáo giám sát việc thực hiện quy
    hoạch, kế hoạch sử dụng ñất trong phiên làm việc sáng 12-6, Ngày làm
    việc thứ 22, kỳ họp thứ 9, QH khoá XI.
    7. Ninh Văn Lân (1994), Quy hoạch phân bố sử dụng ñất ñai cấp tỉnh, Hà
    Nội
    8. Nghị quyết về quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 vàkế hoạch sử
    dụng ñất ñến năm 2005 cả nước
    9. Trương Phan (1996), Quan hệ giữa quy hoạch ñất ñai và phát triển
    kinh tế, Hà Nội
    10. Quốc hội (1993), Luật ðất ñai, Hà Nội
    11. Quốc hội (2003), Luật ðất ñai, Hà Nội
    12. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2004), Quy hoạch sử dụng ñất cả nước
    ñến năm 2010 và kế hoạch sử dụng ñất ñến năm 2005 của cả nước, Hà
    Nội.
    13. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2004), Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT
    ngày 01/11/2004của về việc hướng dẫn lập, ñiều chỉnh và thẩm ñịnh
    quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñai, Hà Nội.
    14. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2005), Quy hoạch sử dụng ñất ñến năm
    2010 và ñịnh hướng sử dụng ñất ñến năm 2020 vùng Trung du và Miền
    núi Bắc Bộ, Hà Nội.
    15. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2008), Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ
    thị số 09/2007/CT-TTg về tăng cường quản lý sử dụngñất của các quy
    hoạch và dự án ñầu tư trên ñịa bàn cả nước, Hà Nội.
    16. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2008), Báo cáo về tình hình quy hoạch,
    kế hoạch sử dụng ñất 5 năm (2006-2010) và tình hìnhthực hiện quy
    hoạch, kế hoạch sử dụng ñất nông nghiệp của cả nước, Hà Nội.
    17. Nguyễn Dũng Tiến (1998), Tính khả thi xây dựng mức sử dụng ñất của
    Việt Nam thời kỳ 1996 - 2010,Hà Nội
    18. Nguyễn Dũng Tiến (2005), Quy hoạch sử dụng ñất - Nhìn lại quá trình
    phát triển ở nước ta từ năm 1930 ñến nay, Tạp chí ðịa chính - Số 3
    tháng 6/2005, Hà Nội
    19. Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Nam Trực (2000), Kiểm kê
    ñất ñai năm 2000, Nam Trực – Nam ðịnh.
    20. Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Nam Trực (2005), Kiểm kê
    ñất ñai năm 2005, Nam Trực – Nam ðịnh.
    21. Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Nam Trực (2010), Kiểm kê
    ñất ñai năm 2010, Nam Trực – Nam ðịnh.
    22. Phòng Thống kê huyện Nam Trực (2010), Niên giám thống kê năm
    2009, Nam Trực – Nam ðịnh.
    23. Hà Ngọc Trạc (1999), Quy hoạch tổng thể phát triển năng lượng dài
    hạn ñến năm 2020,Hà Nội
    24. Từ ñiển Tiếng việt, Hà Nội
    25. Uỷ ban phân vùng kinh tế Trung ương (1986), Báo cáo tổng kết
    chương trình nghiên cứu khoa học trọng ñiểm nhà nước 70- 01 Lập
    Tổng sơ ñồ phát triển và phân bố lực lượng sản xuấtViệt Nam thời kỳ
    1986 - 2000, Hà Nôi
    26. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Báo cáo
    ðiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 và kếhoạch sử dụng
    ñất 5 năm (2006-2010) của 64 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
    27. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngBáo cáo
    kết quả thống kê diện tích ñất ñai năm 2007 của 64 tỉnh, thành phố trực
    thuộc Trung ương.
    28. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Báo cáo
    ðiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 và kếhoạch sử dụng
    ñất 5 năm (2006-2010) của 64 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
    29. Ủy ban nhân dân huyện Nam Trực (2007), Báo cáo ñiều chỉnh quy
    hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2006 - 2010 huyện Nam Trực, tỉnh Nam
    ðịnh, Nam Trực – Nam ðịnh.
    30. Ủy ban nhân dân huyện Nam Trực (2001), Báo cáo quy hoạch sử dụng
    ñất ñến năm 2010, kế hoạch 5 năm kỳ ñầu (2000 – 2005) của huyện
    Nam Trực, tỉnh Nam ðịnh, Nam Trực – Nam ðịnh.
    31. Viện ðiều tra Quy hoạch ðất ñai, Tổng cục ðịa chính (1998), Cơ sở lý
    luận khoa học của quy hoạch sử dụng ñất ñai, Hà Nội
    32. Viện Nghiên cứu ðịa chính - Tổng cục ðịa chính (1998), ðề tài
    nghiên cứu khoa học ñộc lập cấp nhà nước “Cơ sở khoa học cho việc
    hoạch ñịnh các chính sách và sử dụng hợp lý quỹ ñấtñai”, Hà Nội
    B - Tiếng Anh
    33. Azizi bin Haji Muda (1996), Issues and Problems on Rural Land Use
    Policy and Measures and the Actual trends of Rural Land Use in
    Malaysia, Seminar on Rural Land Use Planning and Management,
    24/9 - 04/10/1996, Janpan.
    34. Lu Xinshe (2005), “Land use and planning in China”, Seminar on
    Land Use Planning and Management, 20/8 -28/8/2005, China.
    35. Yohei Sato (1996), “Current Status of Land Use planning System in
    Janpan”, Seminar on Rural Land Use Planning and Management, 24/9
    - 04/10/1996, Janpan.
    36. Western Australian Planning Commission and Ministryfor Planning
    (1996), Introduction “Planning for people”, Australia.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...