Thạc Sĩ đánh giá tình hình thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 29/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các chữ viết tắt v
    Danh mục bảng vi
    1 MỞ ðẦU i
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2 Mục ñích nghiên cứu của ñề tài2
    1.3 Yêu cầu của ñề tài 3
    2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU4
    2.1 Khái quát chung về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư4
    2.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến công tác bồi thường giải phóng mặt
    bằng 5
    2.3 Tổng quan chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng của một
    số nước trong khu vực và một số tổ chức ngân hàng9
    2.4 Nghiên cứu chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư ở Việt Nam15
    2.5 Nghiên cứu trong nước về bồi thường giải phóng mặt bằng29
    3 ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU33
    3.1 ðối tượng nghiên cứu 33
    3.2 Phạm vi nghiên cứu: 33
    3.3 Nội dung nghiên cứu 33
    3.4 Phương pháp nghiên cứu 34
    4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN35
    4.1 ðiều kiện tự nhiên, - kinh tế xã hội và tình hình phát triển của
    thành phố việt trì 35
    4.1.1 ðiều kiện tự nhiên 35
    4.1.2 ðiều kiện kinh tế xã hội 44
    4.2 Công tác quản lý ñất ñai trên ñịa bàn thành phốViệt Trì59
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    iv
    4.2.1 Tình hình quản lý và sử dụng ñất ñai59
    4.2.2 Hiện trạng sử dụng ñất 65
    4.2.3 Kết quả tổng hợp công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng khi
    nhà nước thu hồi ñất tại thành phố Việt Trì69
    4.3 Việc thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng của
    hai dự án nghiên cứu trên ñịa bàn thành phố Việt Trì70
    4.3.1 Giới thiệu về hai dự án nghiên cứu70
    4.3.2 Cơ sở pháp lý thực hiện bồi thường giải phón mặt bằng trên ñịa
    bàn nghiên cứu 70
    4.3.3 Tổ chức thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng hai dự án
    nghiên cứu 72
    4.4 ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt
    bằng khi nhà nước thu hồi ñất tại 02 dự án trên ñịabàn thành phố
    Việt Trì 79
    4.4.1 ðối tượng và ñiều kiện ñược bồi thường về ñất79
    4.4.2 Giá ñất tính bồi thường và chi phí ñầu tư vàoñất còn lại90
    4.4.3 Giá bồi thường hỗ trợ tài sản97
    4.4.4 Chính sách hỗ trợ, tái ñịnh cư101
    4.4.5 ðánh giá chung 111
    4.5 Một số giải pháp ñẩy nhanh tiến ñộ bồi thường, giải phểng mặt
    bằng 113
    4.5.1 Về chính sách bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư113
    4.2.2 Về tổ chức thực hiện 114
    5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ115
    5.1 Kết luận 115
    5.2 Kiến nghị 116
    5.2.1 Với Chính phủ: 116
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 118
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    v
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    Ký hiệu Chú giải
    Nð Nghị ñịnh
    CP Chính phủ
    TW Trung ương
    ADB Ngân hàng phát triển Châu á
    WB Ngân hàng thế giới
    UBND Uỷ ban nhân dân
    Qð-UBND Quyết ñịnh của uỷ ban nhân dân tỉnh
    TT- BTC Thông tư Bộ tài chính
    TTLB Thông tư liên bộ
    HðBT Hội ñồng bộ trưởng
    BTNMT Bộ tài nguyên môi trường
    GPMB Giải phóng mặt bằng
    TðC Tái ñịnh cư
    CNH Công nghiệp hoá
    HðH Hiện ñại hoá
    HSðC Hồ sơ ñịa chính
    GCNQSDð Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
    QSDð Quyền sử dụng ñất
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    vi
    DANH MỤC BẢNG
    STT Tên bảng Trang
    4.1 Hiện trạng, cơ cấu sử dụng ñất nông nghiệp66
    4.2 Hiện trạng, cơ cấu sử dụng ñất phi nông nghiệp68
    4.3 Thống kê kết quả thu hồi ñất, GPMB tính ñến tháng 12-201069
    4.4 Xác ñịnh ñối tượng bồi thường89
    4.5 Tổng hợp ý kiến người có ñất bị thu hồi trong công tác xác ñịnh
    ñối tượng và ñiều kiện bồi thường89
    4.6 Tổng hợp ñơn giá bồi thường về ñất tại 2 dự án94
    4.7 So sánh mức ñộ chênh lệch giữa giá bồi thường của 2 dự án và
    giá thị trường tại thời ñiểm thu hồi ñất95
    4.8 Ý kiến của người bị thu hồi ñất về giá ñất tính bồi thường tại 2
    dự án 96
    4.9 Tổng hợp ñơn giá bồi thường tài sản tại 2 dự án99
    4.10 Ý kiến của người bị thu hồi ñất trong việc bồithường về tài sản
    gắn liền với ñất 100
    4.11 Tổng hợp số hộ gia ñình, cá nhân từ kết quả thực hiện chính sách
    hỗ trợ của 2 dự án bị thu hồi ñất107
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    1
    1. MỞ ðẦU
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
    ðất ñai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là
    nguồn nội lực, là nguồn vốn to lớn của ñất nước, làthành phần quan trọng
    hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn phân bố khu dân cư, xây dựng các
    cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng.Sử dụng hợp lý, có hiệu
    quả tài nguyên ñất ñai là mối quan tâm hàng ñầu củamỗi quốc gia trong quá
    trình xây dựng và phát triển ñất nước. Tại ñiều 18 Hiến pháp nước Cộng hòa
    xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 quy ñịnh: “Nhà nước thống nhất quản
    lý ñất ñai theo quy hoạch và pháp luật, bảo ñảm sử dụng ñúng và hiệu quả”.
    Trong ñiều kiện quỹ ñất ngày càng hạn hẹp mà nhu cầu ñầu tư ngày
    càng tăng thì vấn ñề lợi ích kinh tế của các tổ chức, cá nhân khi Nhà nước
    giao ñất cũng như thu hồi ñất ngày càng ñược quan tâm. Vì vậy, công tác giải
    phóng mặt bằng, ñền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất chuyển mục ñích
    sử dụng ñất phục vụ cho mục ñích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi
    ích công cộng, mục ñích phát triển kinh tế ñã và ñang là một vấn ñề mang tính
    thời sự cấp bách. Trong những năm qua, chính sách ñền bù giải phóng mặt
    bằng ñã ñi vào cuộc sống, tạo mặt bằng cho các dự án xây dựng ở Việt Nam,
    tạo nguồn lực sản xuất, chuyển ñổi cơ cấu, phát triển ñô thị và ñổi mới diện
    mạo nông thôn. Song trước những ñổi mới của chính sách ñất ñai và sự vận
    ñộng của thị trường bất ñộng sản mà trong ñó có thịtrường quyền sử dụng
    ñất, chính sách ñền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất hiện hành ñã bộc lộ
    một số tồn tại ảnh hưởng ñến công tác ñền bù, giải phóng mặt bằng cho các
    dự án ñầu tư ở Việt Nam. Thực tiễn ñã khẳng ñịnh công tác giải phóng mặt
    bằng là ñiều kiện tiên quyết ñể thực hiện thành công dự án. Mà tiến ñộ giải
    phóng mặt bằng ra sao thì vấn ñề chính sách bồi thường, hỗ trợ của Nhà nước
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    2
    cho người dân có ñất bị thu hồi hợp lý sẽ có ý nghĩa vô cùng to lớn.
    Thành phố Việt Trì là một ñịa phương cũng ñang ñứngtrước những
    thách thức trên khi một số dự án ñược triển khai ñãlấy ñi quỹ ñất không nhỏ
    là tư liệu sản xuất của người dân. Từ quỹ ñất thu hồi này nhiều nhà máy, khu
    ñô thị, các công trình phúc lợi . ñã ñược xây dựngphục vụ ñời sống nhân
    dân, là cơ sở ñể thu hút lượng vốn ñáng kể của các nhà ñầu tư trong và ngoài
    nước. Tuy nhiên ngoài những thành công của công tácthu hồi ñất trên ñã nảy
    sinh nhiều khó khăn, vướng mắc trong quá trình thựchiện công việc chuyển
    ñổi mục ñích sử dụng ñất. Một số dự án ñã không triển khai ñược theo tiến ñộ
    dự kiến ban ñầu do không hoàn tất ñược việc chuyển ñổi mục ñích sử dụng
    ñất ñúng kế hoạch. Mặt khác cuộc sống và sản xuất của người dân bị thu hồi
    ñất, phải di dời nơi ở ñang có những xáo trộn mà các chính sách ñã triển khai
    chưa xử lý ñược.
    Vì những lý do nêu trên, ñể nhìn nhận ñầy ñủ về tình hình thực hiện bồi
    thường, giải phóng mặt bằng, chính sách hỗ trợ một số dự án trên ñịa bàn
    thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ, ñược sự phân công của Khoa Tài nguyên và
    Môi trường, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo - TS Nguyễn Quang Học, tôi tiến
    hành nghiên cứu ðề tài: “ðánh giá tình hình thực hiện bồi thường, giải
    phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất tại một số dự
    án trên ñịa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ”ñược thực hiện nhằm góp
    phần thực hiện mục ñích, yêu cầu cụ thể dưới ñây.
    1.2. Mục ñích nghiên cứu của ñề tài
    - Nghiên cứu về khoa học, thực tiễn về chính sách bồi thường thiệt hại
    khi nhà nước thu hồi ñất.
    - ðánh giá tình hình thực hiện bồi thường, hỗ trợ,tái ñịnh cư khi Nhà
    nước thu hồi ñất tại một số dự án trên ñịa bàn thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú
    Thọ.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    3
    - ðánh giá về những mặt ñược và hạn chế; ñề xuất các giải pháp nhằm
    góp phần thực hiện tốt chính sách bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất trên
    ñịa bàn thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ.
    1.3. Yêu cầu của ñề tài
    - Nắm vững vận dụng chính sách, pháp luật ñất ñai, chính sách thu
    hồi ñất, bồi thường giải phóng mặt bằng và các văn bản có liên quan ñã
    ñược ban hành.
    - ðiều tra, ñánh giá việc thực hiện bồi thường, hỗtrợ, tái ñịnh cư của
    một số dự án sử dụng ñất vào mục ñích phục vụ lợi ích công cộng và phát
    triển kinh tế.
    - Nguồn số liệu, tài liệu ñiều tra phản ánh ñúng quá trình thực hiện
    các chính sách thu hồi ñất, bồi thường giải phóng mặt bằng qua một số dự
    án ñã ñược thực hiện trên ñịa bàn nghiên cứu có ñộ tin cậy và chính xác.
    Các số liệu ñiều tra thu thập phải ñược phân tích, ñánh giá một cách khách
    quan khoa học.
    - Phỏng vấn các chủ dự án; các ñối tượng có ñất bịthu hồi, bồi thường;
    người thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khiNhà nước thu hồi ñất tại
    ñịa bàn nghiên cứu.
    - ðề xuất các giải pháp nhằm ñẩy nhanh tiến ñộ và thực hiện tốt chính
    sách bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất,áp dụng với ñịa bàn
    nghiên cứu.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    4
    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
    2.1. Khái quát chung về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
    2.1.1. Bồi thường
    Bồi thường là ñền bù những tổn thất ñã gây ra. ðềnbù là trả lại
    tương xứng với giá trị hoặc công lao. Như vậy, bồi thường là trả lại tương
    xứng với giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào ñó bị thiệt hại vì hành
    vi của chủ thể khác.
    Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước trả lại giá trị
    quyền sử dụng ñất ñối với diện tích ñất bị thu hồi cho người bị thu hồi ñất.
    2.1.2. Hỗ trợ
    Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước giúp ñỡ người bị thu
    hồi ñất thông qua ñào tạo nghề mới, bố trí việc làmmới, cấp kinh phí ñể di
    dời ñến ñịa ñiểm mới.
    2.1.3. Tái ñịnh cư
    TðC là việc di chuyển ñến một nơi khác với nơi ở trước ñây ñể sinh
    sống và làm ăn. TðC bắt buộc ñó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi
    Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu ñất ñai ñể thực hiện các dự án phát triển.
    TðC ñược hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệthại về ñất, tài sản;
    di chuyển ñến nơi ở mới và các hoạt ñộng hỗ trợ ñể xây dựng lại cuộc sống,
    thu nhập, cơ sở vật chất, tinh thần tại ñó. Như vậy, TðC là hoạt ñộng nhằm
    giảm nhẹ các tác ñộng xấu về kinh tế - xã hội ñối với một bộ phận dân cư ñã
    gánh chịu vì sự phát triển chung.
    Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi ñất mà phải di chuyển chỗ ở
    thì người sử dụng ñất ñược bố trí TðC bằng một trong các hình thức sau:
    - Bồi thường bằng nhà ở.
    - Bồi thường bằng giao ñất ở mới.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    5
    - Bồi thường bằng tiền ñể người dân tự lo chỗ ở.
    TðC là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan trọng
    trong chính sách GPMB. Các dự án TðC cũng ñược coi là các dự án phát
    triển và phải ñược thực hiện như các dự án phát triển khác.
    2.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
    2.2.1. Một số yếu tố cơ bản trong quản lý Nhà nước về ñất ñai
    2.2.1.1. Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng
    ñất ñai và tổ chức thực hiện các văn bản ñó.
    ðất ñai là ñối tượng quản lý phức tạp, luôn biến ñộng theo sự phát triển
    của nền kinh tế - xã hội. ðể thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước về ñất
    ñai ñòi hỏi các văn bản pháp luật liên quan ñến lĩnh vực này phải mang tính
    ổn ñịnh cao phù hợp với tình hình thực tế.
    Ở nước ta, sau khi ban hành Luật ðất ñai 1993 ñến nay, Chính phủ ñã
    ba lần trình Quốc hội Luật sửa ñổi, bổ sung các quyñịnh của Luật ðất ñai
    (1998, 2001 và 2003) nhằm ñáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội ñất
    nước. Theo ñó, chính sách bồi thường, GPMB cũng luôn ñược Chính phủ
    không ngừng hoàn thiện, sửa ñổi cho phù hợp với yêucầu thực tế triển khai.
    Với những ñổi mới về pháp Luật ðất ñai, ñã cơ bản ñáp ứng ñược tính chưa
    ổn ñịnh, chưa thống nhất của pháp Luật ðất ñai qua các thời kỳ mà công tác
    bồi thường, GPMB ñã gặp khá nhiều khó khăn và cản trở. Thực tiễn triển khai
    cho thấy việc ban hành các văn bản quy phạm về quảnlý, sử dụng ñất ñai có
    ảnh hưởng rất lớn ñến công tác bồi thường, GPMB.
    Bên cạnh ban hành các văn bản quy phạm về quản lý,sử dụng ñất ñai,
    việc tổ chức thực hiện các văn bản ñó cũng có vai trò rất quan trọng. Kết quả
    kiểm tra thi hành Luật ðất ñai năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    cho thấy: Nhận thức của người dân và kể cả một bộ phận không nhỏ cán bộ
    quản lý ñất ñai ở ñịa phương về chính sách pháp luật nhìn chung còn hạn chế;
    trong khi ñó việc tuyên truyền, phổ biến của các cơquan có trách nhiệm chưa

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Hiến pháp năm (1946)
    2. Hiến pháp năm (1959)
    3. Hiến pháp năm (1980)
    4. Hiến pháp năm (1992)
    5. Luật cải cách ruộng ñất năm (1953)
    6. Luật ðất ñai năm (1988), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
    7. Luật ðất ñai năm (1993), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
    8. Luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Luật ðất ñai năm (1998, 2001),
    NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
    9. Luật ðất ñai năm (2003), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
    10. Từ ñiển Tiếng Việt (1995), NXB ðà Nẵng.
    11. Ánh Tuyết (2002), Kinh nghiệm ñền bù, giải phóng mặt bằng ở một số
    nước, Thời báo Tài chính Việt Nam, số 131 (872), ngày 01/11/2002
    12. Tổng cục ñịa chính - Viện nghiên cứu ñịa chính (2003), ðiều tra, nghiên
    cứu xã hội học về chính sách ñền bù giải phóng mặt bằng và tái ñịnh cư
    13. Tổng cục ñịa chín (2001), Chương trình hợp tác Việt Nam - Thuỵ ðiển về
    ñổi mới hệ thống ñịa chính, tháng 12/2001, Hà Nội
    14. Nghị ñịnh số 151/TTg ngày 14/01/1959 của Hội ñồng Chính phủ, Quy
    ñịnh tạm thời về trưng dụng ruộng ñất
    15. Nghị ñịnh số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ, Quy ñịnh khung giá
    các loại ñất
    16. Nghị ñịnh số 90/CP ngày 17/9/1994 của Chính phủ, Ban hành quy ñịnh về
    việc ñền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích
    quốc phòng an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng
    17. Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ, Về việc ñền
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    119
    bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích quốc
    phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng
    18. Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP ngày 16/11/2004 củaChính phủ, Về
    phương pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại ñất
    19. Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 củaChính phủ, .
    Về bồi thường thiệt hại và tái ñịnh cư khi Nhà nướcthu hồi ñất.
    20. Nghị ñịnh số 184/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007của Chính phủ, Quy ñịnh
    bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyến sử dụng ñất, thu hồi ñất, thực
    hiện quyền sử dụng ñất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi
    Nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñấtñai.
    21. Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ, Quy ñịnh
    bổ sung về quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ
    và tái ñịnh cư.
    22. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2007), Báo cáo kiểm tra thi hành Luật ñất
    ñai, Hà Nội.
    23. Care quốc tế tại Việt Nam - Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt
    Nam (2005), Quản lý và sử dụng ñất ñai ở nông thôn Miền Bắc nước ta,
    NXB lao ñộng xã hội.
    24. Chính sách thu hút ñầu tư vào thị trường Bất ñộng sản Việt Nam (2006),
    NXB Chính trị quốc gia Hà Nội.
    25. Ngân hàng phát triển Châu Á (2006), Dự án nâng cao hiệu quả thị trường
    cho người nghèo.
    26. Ngân hàng phát triển Châu Á (2006), Cẩm nang về tái ñịnh cư (Hướng
    dẫn thực hành).
    27. Những ñiều cần biết về giá ñất, bồi thường hỗ trợ thu hồi ñất (2005), NXB
    Tư pháp.
    28. Tôn Gia Huyên, Vũ ðình Bồng (2006), Quản lý ñất ñai và thi trường ñất
    ñai, NXB bản ñồ, Trung tâm ñiều tra quy hoạch - Bộ Tài nguyên và Mổi
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    120
    trường, Hà Nội.
    29. UBND thành phố Việt Trì (2009), Niên giám thống kê.
    30. UBND tỉnh Phú Thọ (2010), Quyết ñịnh số 4498/2010/Qð-UBND ngày
    29/12/2010 của UBND tỉnh Phú Thọ về giá các loại ñất năm 2011 trên ñịa
    bàn tỉnh Phú Thọ;
    31. UBND tỉnh Phú Thọ (2011), Quyết ñịnh số 1467/2011/Qð-UBND ngày
    27/4/2011 của UBND tỉnh Phú Thọ ban hành Quy ñịnh, ðơn giá bồi
    thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và trình tự, thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu
    hồi ñất trên ñịa bàn tỉnh;
    32. Website của Viện chiến lược, chính sách Bộ Tài nguyên và Môi trường
    (www.isponre.gov.vn), Chính sách ñền bù khi thu hồi ñất của một số
    nước trong khu vực và Việt Nam ;
    33. Website: thuvienphapluat.vn, Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
    Việt Nam năm 1959, 1980, 1992; Luật ðất ñai 1993, Luật ðất ñai sửa
    ñổi, bổ sung năm 1998, 2001.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...