Thạc Sĩ Đánh giá thực trạng và nhu cầu đào tạo nghề trên địa bàn huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 23/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Đánh giá thực trạng và nhu cầu đào tạo nghề trên địa bàn huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, file tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    1. MỞ ðẦU 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.1.1 Bối cảnh ñào tạo trên thế giới và ở Việt Nam 1
    1.1.2 Thực trạng ñào tạo nghề ở Việt Nam 1
    1.1.3 Nhu cầu ñào tạo nghề ở huyện Phú Xuyên những năm
    tới 2
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
    1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung 3
    1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể 3
    1.3 Câu hỏi nghiên cứu của ñề tài 3
    1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
    1.4.1 ðối tượng nghiên cứu 4
    1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 4
    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 5
    2.1. Lý luận về ñánh giá thực trạng và nhu cầu ñào tạo nghề 5
    2.1.1 Các khái niệm cơ bản về ñào tạo nghề 5
    2.1.2. Chất lượng ñào tạo nghề, các yếu tố ảnh hưởng ñến
    chất lượng ñào tạo nghề 11
    2.1.3. Quản lý ñào tạo nghề 18
    2.1.4. ðánh giá nhu cầu ñào tạo 19
    2.1.5. Các chủ trương chính sách của ðảng, Chính phủ nước
    Việt nam, Bộ Lð-TB&XH và huyện Phú xuyên về ñào
    tạo nghề 24
    2.2. Thực tiễn ñào tạo nghề trên thế giới và Việt Nam 27
    2.2.1. Tình hình ñào tạo nghề trên thế giới 27
    2.2.2. Tình hình ñào tạo nghề ở Việt Nam 32
    2.2.3. Các nghiên cứu mới ñây có liên quan ñến ñánhgiá nhu
    cầu ñào tạo nghề 36
    3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 39
    3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 39
    3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 39
    3.1.2 Dân số và lao ñộng 42
    3.1.3 cơ sở hạ tầng 44
    3.1.4 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội huyện giai ñoạn
    2000- 2010. 45
    3.1.5. ðánh giá chung về thuận lợi khó khăn 46
    3.2. Phương pháp nghiên cứu 48
    3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 48
    3.2.2 Phương pháp thu thập tài liệu 49
    3.2.4 Phương pháp xử lý, tổng hợp thông tin 50
    3.2.5 Phương pháp phân tích ñánh giá 50
    3.2.6. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 51
    4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 53
    4.1 Thực trạng ñào tạo nghề và tạo việc làm huyện Phú Xuyên 53
    4.1.1. Hệ thống tổ chức và quản lý ñào tạo nghề 53
    4.1.2. Quy mô và ngành nghề ñào tạo 55
    4.1.3 Nguồn lực cho ñào tạo nghề 58
    4.1.4 Kết quả ñào tạo 70
    4.1.5 ðánh giá chung về thực trạng ñào tạo nghề trên ñịa bàn
    huyện Phú Xuyên 71
    4.2 ðánh giá nhu cầu ñào tạo nghề trên ñịa bàn huyện Phú
    Xuyên 84
    4.2.1 Những căn cứ ñể ñánh giá nhu cầu ñào tạo nghề 84
    4.2.2 ðánh giá nhu cầu ñào tạo nghề trên ñịa bàn huyện Phú
    Xuyên 85
    4.3 ðịnh hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao kết
    quả ñào tạo nghề trên ñịa bàn huyện Phú Xuyên 104
    4.3.1 Các quan ñiểm chỉ ñạo 104
    4.3.2 ðịnh hướng và một số mục tiêu cụ thể của ñào tạo nghề
    trong giai ñoạn 2010-2015 và tầm nhìn 2020 106
    4.3.3. Một số giải pháp chủ yếu 109
    4.3.4 Những giải pháp trước mắt 109
    4.3.5 Những giải pháp lâu dài 111
    Phần 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 120
    5.1 Kết luận 120
    5.2 Kiến nghị 123
    5.2.1 Với Chính phủ 123
    5.2.2 Với Bộ Giáo dục và ðào tạo 123
    5.2.3 Với Tổng cục dạy nghề-Bộ Lao ñộng-Thương binhvà
    Xã hội 124
    5.2.4 Với huyện Phú xuyên 124
    5.2.5 Với các trường ñào tạo nghề 124

    1. MỞ ðẦU
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
    1.1.1 Bối cảnh ñào tạo trên thế giới và ở Việt Nam
    Hiện nay trên thế giới cơ cấu ñào tạo phổ biến của các nước hiện nay là 1
    cử nhân - 4 trung học chuyên nghiệp - 10 công nhân kỹ thuật (CNKT), bên
    cạnh ñó thì tỉ lệ tương ứng ở Việt Nam là 1 cử nhân- 1,16 trung học chuyên
    nghiệp - 0,95 CNKT. Hệ quả là sinh viên ñại học ngày càng nhiều, trong khi
    CNKT không tăng, dẫn ñến tình trạng thừa thầy, thiếu thợ tái diễn mất cân ñối
    trong cơ cấu lượng lực lượng lao ñộng của ñất nước.
    Vì vậy ngày 05 tháng 5 năm 2009 vừa qua Bộ Lð-TB&XHxây dựng ðề
    án “ðào tạo nghề cho lao ñộng nông thôn ñến năm 2020”, kinh phí hơn
    32.000 tỉ ñồng ñể ñạt mục tiêu trên. Lãnh ñạo Bộ Lð-TB&XH khẳng ñịnh, ñề
    án sẽ khắc phục ñược những yếu kém về ñào tạo nghề từ trước ñến nay.
    Theo dự báo ñến năm 2010 dân số nước ta có thể lên tới 100 triệu người
    trong ñó có khoảng 56,8 triệu người ở ñộ tuổi lao ñộng (tài liệu bồi dưỡng
    ñảng viên mới - NXB Chính trị Quốc gia 2005 trang 125).Sức ép về dân số và
    việc làm là vô cùng gay gắt do cung về lao ñộng giản ñơn hơn cầu rất nhiều,
    trong khi cung về lao ñộng lành nghề lại không ñáp ứng ñủ cầu. Với bối cảnh
    ñó, chúng tôi thấy rằng ñào tạo nghề có vai trò quan trong trong tiến trình phát
    triển kinh tế mỗi nước.
    1.1.2 Thực trạng ñào tạo nghề ở Việt Nam
    Dạy nghề cho người lao ñộng ở khu vực nông thôn, nơi chiếm tới 90%
    dân số, là một chủ trương rất lớn của ðảng và nhà nước ta trong những năm
    gần ñây. Vì vậy công tác dạy nghề ở nước ta ñến nayñã có những bước phát
    triển ñáng kể cả về quy mô và chất lượng ñào tạo.
    Tuy vậy, vấn ñề tạo việc làm có thu nhập ổn ñịnh, lâu dài cho các ñối tượng
    ñã ñược học nghề, vẫn còn nhiều bất cập, thực tế cho thấy có rất nhiều người ñã
    ñược học nghề nhưng không tìm nổi việc làm hoặc có việc làm nhưng thu nhập
    thấp, sau một thời gian chán nghề, bỏ việc, lại trở thành thất nghiệp.
    Có rất nhiều nguyên nhân dẫn ñến hiện tượng trên, trong ñó có một
    nguyên nhân cơ bản, then chốt là công tác hướng nghiệp, dạy nghề và tạo việc
    làm của chúng ta chưa thực sự ăn khớp với nhau.
    Chúng ta mới chỉ chú trọng ñến việc dạy nghề và thường chạy theo chỉ
    tiêu số lượng người ñược học nghề hàng năm mà khôngchú ý tới chất lượng
    ñạo tạo và tỷ lệ người thực sự kiếm ñược việc làm sau ñào tạo.
    Bên cạnh ñó, công tác hướng nghiệp cho người lao ñộng trước khi dạy
    nghề - một công việc rất quan trọng ñối với các nước phát triển trên thế giới
    thì ở nước ta gần như bị lãng quên.
    1.1.3 Nhu cầu ñào tạo nghề ở huyện Phú Xuyên những năm tới
    Phú Xuyên là một huyện thuần nông, ñất chật, người ñông, có nguồn
    nhân lực dồi dào, là một trong những huyện có tỷ lệ dân số ñông trong cả
    nước Huyện ñã có nhiều cố gắng trong vấn ñề giải quyết việc làm cho người
    lao ñộng.
    Hơn nữa Phú Xuyên là thuộc tỉnh Hà tây cũ nay ñã sát nhập trở thành
    một huyện ngoại thành của thành phố Hà Nội, xu thế CNH, HðH và ñô thị
    hoá thì yêu cầu tay nghề của người lao ñộng ngày càng cao hơn. Tiềm năng
    phát triển của huyện trong tương lai là tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp và
    dịch vụ. Chính vì vậy vấn ñề ñào tạo nghề và giải quyết việc làm lại càng trở
    nên cấp thiết hơn bao giờ hết.
    Việc nghiên cứu ñưa ra các giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao năng lực
    hoạt ñộng của các cơ sở dạy nghề, nâng cao chất lượng ñào tạo nghề và tạo
    việc làm ổn ñịnh lâu dài cho người lao ñộng là vấn ñề vô cùng quan trọng.
    ðể góp một phần nhỏ bé vào giải quyết các vấn ñề bất cập nêu trên,
    chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “ðánh giá thực trạng và nhu cầu ñào
    tạo nghề trên ñịa bàn huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội”.
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu
    1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung
    Trên cơ sở ñánh giá thực trạng ñào tạo nghề, xác ñịnh nhu cầu và các
    yếu tố ảnh hưởng ñến ñào tạo nghề mà ñề xuất những giải pháp phát triển ñào
    tạo nghề trên ñịa bàn huyện Phú Xuyên - Hà Nội.
    1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
    - Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về ñào tạo, ñánh giá nhu cầu ñào tạo
    nói chung và ñào tạo nghề nói riêng.
    - ðánh giá thực trạng ñào tạo và nhu cầu ñào tạo nghề trên ñịa bàn
    huyện Phú Xuyên trong những năm gần ñây.
    - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến kết quả ñào tạo nghề trên ñịa bàn
    huyện Phú Xuyên những năm qua.
    - Dự báo nhu cầu và ñề xuất những giải pháp chủ yếunhằm phát triển
    ñào tạo nghề trên ñịa bàn huyện Phú Xuyên những nămtới.
    1.3 Câu hỏi nghiên cứu của ñề tài
    - Các mô hình và kinh nghiệm ñào tạo nghề trên thế giới và ở Việt Nam
    hiện nay như thế nào ?
    - Những phương pháp nào ñể ñánh giá nhu cầu ñào tạo và ñào tạo nghề ?
    - Những loại hình, phương pháp và kết quả ñào tạo nghề ở huyện Phú
    Xuyên những năm qua ra sao ?
    - Trong các nghề ñã và ñang ñào tạo thì những nghề nào ñược người
    học chọn nhiều nhất ? Nhu cầu ñào tạo nghề (Số lượng, chất lượng và số các
    ngành nghề) những năm tới ở huyện Phú Xuyên như thếnào ?
    - Những bất cập cơ bản nào trong công tác hướng nghiệp, ñào tạo nghề
    và tìm việc làm ?
    - Những giải pháp nào nhằm giải quyết những bất cậpnhằm phát triển
    ñào tạo nghề trên ñịa bàn huyện Phú Xuyên những nămtới ?
    1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
    - Các trường, trung tâm dạy nghề và tạo việc làm trên ñịa bàn huyện
    Phú xuyên - Hà Nội.
    - Những Học viên ñã, ñang và sẽ học nghề trên ñịa bàn huyện Phú
    xuyên - Hà Nội.
    - Các cơ sở sử dụng lao ñộng ñã ñược ñào tạo nghề trên ñịa bàn huyện
    Phú Xuyên Hà Nội.
    1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
    * Về nội dung nghiên cứu: ðề tài tập trung nghiên cứu các nội dung sau
    - Thực trạng ñào tạo các ngành nghề và các loại hình ñào tạo nghề.
    - Kết quả ñào tạo nghề của các cơ sở dạy nghề và tạo việc làm.
    - Nhu cầu cần học nghề và tạo việc làm của lao ñộng huyện Phú Xuyên.
    - Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực hoạt ñộngdạy nghề và tạo
    việc làm.
    * Phạm vi về không gian
    - Nghiên cứu này ñược thực hiện trên phạm vi toàn huyện Phú Xuyên.
    - Một số nội dung chuyên sâu ñược thực hiện ở một số mô hình tiêu
    biểu trên phạm vi huyện Phú Xuyên.
    * Về thời gian
    - Các dữ liệu phục vụ cho ñánh giá thực trạng ñào tạo nghề, các loại
    hình ñào tạo của các cơ sở dạy nghề ñược thu thập từ năm 2007 ñến 2009.
    - Một số nội dung chuyên sâu cần khảo sát các cơ sởñại diện ñược tiến
    hành năm 2010.
    - Các giải pháp chủ yếu ñề xuất thực hiện có thể ápdụng từ năm 2011
    ñến 2015.

    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
    2.1. Lý luận về ñánh giá thực trạng và nhu cầu ñào tạo nghề
    2.1.1 Các khái niệm cơ bản về ñào tạo nghề
    2.1.1.1 Khái niệm nghề
    Khái niệm nghề theo quan niệm ở mỗi quốc gia ñều cósự khác nhau nhất
    ñịnh.Cho ñến nay thuật ngữ “nghề” ñược hiểu và ñịnhnghĩa theo nhiều cách
    khác nhau. Dưới ñây là một số khái niệm về nghề.
    + Khái niệm nghề ở Nga ñược ñịnh nghĩa: " Là một loại hoạt ñộng lao
    ñộng ñòi hỏi có sự ñào tạo nhất ñịnh và thường là nguồn gốc của sự sinh tồn"
    + Khái niệm nghề ở Pháp: "Là một loại lao ñộng có thói quen về kỹ
    năng, kỹ xảo của một người ñể từ ñó tìm ñược phươngtiện sống".
    + Khái niệm nghề ở Anh ñược ñịnh nghĩa: "Là công việc chuyên môn
    ñòi hỏi một sự ñào tạo trong khoa học học nghệ thuật".
    + Khái niệm nghề ở ðức ñược ñịnh nghĩa:" Là hoạt ñộng cần thiết cho xã
    hội ở một lĩnh vực lao ñộng nhất ñịnh ñòi hỏi phải ñược ñào tạo ở trình ñộ
    nào ñó". Như vậy nghề là một hiện tượng xã hội có tính lịch sử rất phổ biến
    gắn chặt với sự phân công lao ñộng, với tiến bộ khoa học kỹ thuật, và văn
    minh nhân loại. Bởi vậy ñược nhiều ngành khoa học khác nhau nghiên cứu từ
    nhiều góc ñộ khác nhau.
    + Ở Việt Nam, nhiều ñịnh nghĩa nghề ñược ñưa ra song chưa ñược thống
    nhất, chẳng hạn có ñịnh nghĩa ñược nêu: "Nghề là một tập hợp lao ñộng do sự
    phân công lao ñộng xã hội quy ñịnh mà giá trị của nó trao ñổi ñược. Nghề
    mang tính tương ñối, nó phát sinh, phát triển hay mất ñi do trình ñộ của nền
    sản xuất và nhu cầu xã hội. Mặc dù khái niệm nghề ñược hiểu dưới nhiều góc
    ñộ khác nhau, song chúng tôi thấy ñều thống nhất ở một số nét ñặc trưng nhất
    ñịnh như sau:
    - ðó là hoạt ñộng, là công việc về lao ñộng của conngười ñược lặp ñi lặp

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Bộ Lð-TB&XH (2007), ðiều lệ trường trung cấp nghề (Ban hành theo
    quyết ñịnh số 51/2007/Qð/BLðTBXH, ngày 05/5/2008 của Bộ trưởng
    Bộ Lð-TB&XH)
    2. Bộ Giáo dục&ðào tạo (2008), Quy ñịnh về ñạo ñức nhàgiáo (Ban hành
    theo Quyết ñịnh số 16/2008/Qð-BGDðT, ngày 16/4/2008)
    3. Bộ Giáo dục&ðào tạo (2009), Quy ñịnh về chuẩn nghề nghiệp giáo
    viên THCS; THPT (Ban hành theo Thông tư số 30/2009/TT - BGDðT,
    ngày 22/10/2009)
    4. ðặng Quốc Bảo-Nguyễn Quốc Hưng (2004),Giáo dục ViệtNam hướng
    tới tương lai vấn ñề và giải pháp. Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà
    Nội.
    5. ðặng Quốc Bảo (1999), Kế hoạch tổ chức và quản lý, Một số vấn ñề lý
    luận và thực tiễn. Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
    6. ðặng Quốc Bảo (1996), “Về phạm trù nhà trường và nhiệm vụ phát
    triển nhà trường trong bối cảnh hiện nay”, Quản lý giáo dục: Thành tựu
    và xu hướng, Hà Nội.
    7. Chính phủ(2005), Quyết ñịnh số 09/2005/Qð-TTg ngày 11/01/2005 về
    việc phê duyệt ñề án Xây dựng, nâng cao chất lượng ñội ngũ nhà giáo
    và cán bộ quản lý giáo dục giai ñoạn 2005-2010, Hà Nội
    8. Trần Hữu Cát - ðoàn Minh Duệ (1999), ðại cương về khoa học quản
    lý, Trường ðại học Vinh.
    9. Chiến lược phát triển trường Trung cấp nghề Cơ ñiệnvà Chế biến thực
    phẩm Hà Tây giai ñoạn 2008-2015 và tầm nhìn ñến năm 2020. Bộ
    NNN&PTNT phê duyệt năm 2009.
    10. ðảng Cộng sản Việt Nam (1997), Văn kiện Hội nghị lần thứ 2,
    BCHTW khoá VIII, NXB Sự Thật, Hà Nội.
    11. ðảng Cộng sản Việt Nam (2002),Văn kiện Hội nghị lần thứ 6
    BCHTW khoá IX, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
    12. ðảng Cộng sản Việt Nam (2004), Ban chấp hành Trungương ðảng
    Cộng sản Việt Nam, chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư
    về việc xây dựng, nâng cao chất lượng ñội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
    lý giáo dục và ñào tạo, Hà Nội
    13. ðảng cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện ðại hội ñại biểu toàn quốc
    lần thứ X. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
    14. ðảng Cộng sản Việt Nam (2009), Văn kiện Hội nghị lần thứ 9 Ban
    chấp hành Trung ương. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
    15. Phạm Minh Hạc (1999), Giáo dục Việt Nam trước ngưỡng cửa của thế
    kỷ XXI, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
    16. Nguyễn Ngọc Hợi, Thái Văn Thành(2006),các Giải pháp nâng cao
    chất lượng ñội ngũ giáo viên,Tạp chí Giáo dục, số ñặc biệt, tháng
    4/2006.
    17. Nguyễn Ngọc Hợi, Trần Văn Ân, Phạm Minh Hùng, Mạnh Tuấn
    Hùng, Nguyễn Thanh Mĩ, Trần Xuân Sinh, Nguyễn Văn Sơn, Hà Văn
    Sơn, Thái Văn Thành , Nguyễn Văn Tứ (3/2006), Báo cáo tổng kết 2
    năm thực hiện ñề tài (ñề tài cấp nhà nước), Các giải pháp cơ bản nâng
    cao chất lượng ñội ngũ giáo viên, (3/2006-ðại học Vinh))
    18. Nguyễn Ngọc Hợi, Phạm Minh Hùng, Thái Văn Thành(2005), Lao
    ñộng sư phạm của nhà giáo trong giai ñoạn hiện nay, Tạp chí giáo dục,
    số 115/2005.
    19. Nguyễn Ngọc Hợi, Phạm Minh Hùng, Thái Văn Thành (2005), ðổi
    mới công tác bồi dưỡng giáo viên, Tạp chí giáo dục, số 110/2005
    20. Nguyễn Ngọc Hợi, Phạm Minh Hùng, Thái Văn Thành (2006), Một số
    biện pháp quản lí hoạt ñộng chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên,Tạp
    chí giáo dục, số 133/2006.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...