Thạc Sĩ Đánh giá thực trạng và định hướng tổ chức các kênh phân phối một số mặt hàng chủ yếu ở nước ta thời

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 15/1/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    i
    Mục lục

    Mở đầu 1
    Ch-ơng 1. Thực trạng tổ chức các kênh phân phối một
    số mặt hàng chủ yếu ở n-ớc ta từ 2001 đến nay
    5
    1. Một số vấn đề chung về tổ chức kênh phân phối hàng hoá 5
    1.1. Khái niệm và sự cần thiết phải tổ chức các kênh phân phối hàng hoá
    5
    1.1.1. Phân định một số khái niệm về kênh phân phối hàng hoá 5
    1.1.2. Sự cần thiết phải tổ chức các kênh phân phối hàng hoá 9
    1.2. Những nhân tố tác động đến tổ chức các kênh phân phối hàng hoá
    10
    1.2.1. Mục tiêu và ph-ơng h-ớng phát triển kinh tế - xã hội của n-ớc ta 10
    1.2.2. Hội nhập kinh tế quốc tế và tác động của nó đối với phát triển hệ thống phân
    phối
    11
    1.2.3. Đặc điểm và tính chất của hàng hoá, đặc điểm của khách hàng 11
    1.2.4. Sự phát triển của các doanh nghiệp, nguồn lực của doanh nghiệp 12
    1.2.5. Các điều kiện tự nhiên và xã hội khác 13
    1.3. Các yêu cầu và nguyên tắc tổ chức các kênh phân phối hàng hoá
    14
    1.3.1. Các yêu cầu 14
    1.3.2. Một số nguyên tắc cơ bản trong tổ chức kênh phân phối hàng hoá 16
    2. Thực trạng tổ chức các kênh phân phối một số mặt hàng chủ yếu ở n-ớc
    ta hiện nay
    18
    2.1. Thực trạng tổ chức kênh phân phối sắt thép
    18
    2.1.1. Khái quát chung về thực trạng sản xuất, xuất – nhập khẩu và tiêu thụ mặt
    hàng sắt thép
    20
    2.1.2. Thực trạng tổ chức các kênh phân phối trên thị tr-ờng thép 21 ii
    2.1.3. Đánh giá chung về thực trạng phát triển kênh phân phối thép 28
    2.2. Thực trạng tổ chức kênh phân phối xi măng
    29
    2.2.1. Khái quát chung về thực trạng sản xuất, nhập khẩu và tiêu thụ xi măng Việt
    Nam
    29
    2.2.2. Thực trạng tổ chức các kênh phân phối xi măng 32
    2.2.3. Đánh giá chung về thực trạng kênh phân phối xi măng 36
    2.3. Thực trạng tổ chức kênh phân phối phân bón hoá học
    39
    2.3.1. Khái quát chung về sản xuất, nhập khẩu và tiêu thụ PBHH 39
    2.3.2. Thực trạng tổ chức các kênh phân phối PBHH 42
    2.3.3. Đánh giá chung về thực trạng kênh phân phối PBHH 49
    2.4. Thực trạng tổ chức kênh phân phối rau quả
    51
    2.4.1. Khái quát chung về thực trạng sản xuất/nhập khẩu và tiêu thụ rau quả 51
    2.4.2. Thực trạng tổ chức kênh phân phối rau quả 54
    2.4.3. Đánh giá chung về thực trạng kênh phân phối rau quả 66
    2.5. Thực trạng tổ chức kênh phân phối thịt
    69
    2.5.1. Khái quát chung về thực trạng sản xuất và tiêu thụ thịt 70
    2.5.2. Thực trạng tổ chức các kênh phân phối thịt 71
    2.5.3. Đánh giá chung về thực trạng kênh phân phối thịt 78
    2.6. Thực trạng tổ chức kênh phân phối hàng may mặc
    79
    2.6.1. Khái quát chung về thực trạng sản xuất và tiêu thụ hàng may mặc 79
    2.6.2. Thực trạng tổ chức kênh phân phối hàng may mặc 82
    2.6.3. Đánh giá chung về thực trạng kênh phân phối hàng may mặc 86
    3. Đánh giá tổng quát về thực trạng tổ chức các kênh phân phối hàng hoá ở
    n-ớc ta hiện nay
    87
    3.1. Những kết quả đạt đ-ợc
    87
    3.2. Những hạn chế và nguyên nhân
    89 iii
    Ch-ơng 2. Định h-ớng tổ chức các kênh phân phối một
    số mặt hàng chủ yếu ở Việt Nam thời kỳ đến 2015
    93
    1. Dự báo xu h-ớng phát triển các kênh phân phối 93
    1.1. Bối cảnh quốc tế và trong n-ớc tác động tới phát triển các kênh phân
    phối hàng hoá ở Việt Nam
    93
    1.2. Xu h-ớng phát triển của các kênh phân phối hàng hoá trên thế giới và
    một số vấn đề đặt ra cho Việt Nam
    101
    1.2.1. Xu h-ớng phát triển của các kênh phân phối hàng hoá trên thế giới 101
    1.2.2. Một số vấn đề đặt ra cho Việt Nam 106
    2. Quan điểm và mục tiêu về tổ chức kênh phân phối hàng hoá Việt Nam 108
    2.1. Quan điểm
    108
    2.2. Mục tiêu tổ chức các kênh phân phối
    110
    3. Định h-ớng tổ chức các kênh phân phối thời kỳ đến năm 2015 112
    3.1. Định h-ớng tổ chức kênh phân phối sắt thép
    112
    3.2. Định h-ớng tổ chức kênh phân phối xi măng
    120
    3.3. Định h-ớng tổ chức kênh phân phối phân bón
    124
    3.4. Định h-ớng tổ chức kênh phân phối rau quả
    129
    3.5. Định h-ớng tổ chức kênh phân phối thịt
    132
    3.6. Định h-ớng tổ chức kênh phân phối hàng may mặc
    136
    Ch-ơng III. Một số giải pháp và kiến nghị chủ yếu 139
    1. Các giải pháp về phía Nhà n-ớc 139
    1.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật nhằm tạo ra môi
    tr-ờng thuận lợi và ổn định cho phát triển hệ thống kênh phân phối

    139
    1.2. Đổi mới công tác qui hoạch phát triển th-ơng mại và rà soát, điều chỉnh,
    bổ sung các qui hoạch phát triển kết cấu hạ tầng th-ơng mại

    140
    1.3. Hoàn thiện hệ thống chính sách đầu t- phát triển hệ thống phân phối
    hàng hoá

    141 iv
    1.4 Các giải pháp khác
    142
    2. Những giải pháp đối với doanh nghiệp 145
    2.1. Xây dựng và thực thi chiến l-ợc phát triển kênh phân phối hàng hoá của
    doanh nghiệp

    145
    2.2. Hoàn thiện quản lý các dòng chảy trong kênh phân phối
    154
    2.3. Nâng cao hiệu quả liên kết giữa các thành viên trong kênh phân phối
    157
    2.4. Các giải pháp khác
    161
    3. Các giải pháp cụ thể đối với một số mặt hàng chủ yếu 162
    3.1. Các giải pháp cụ thể đối với kênh phân phối sắt thép
    162
    3.2. Các giải pháp cụ thể đối với kênh phân phối xi măng
    165
    3.3. Các giải pháp cụ thể đối với kênh phân phối phân bón
    167
    3.4. Các giải pháp cụ thể đối với kênh phân phối rau quả
    168
    3.5. Các giải pháp cụ thể đối với kênh phân phối thịt
    174
    3.6. Các giải pháp cụ thể đối với kênh phân phối hàng may mặc
    176
    4. Một số khuyến nghị đối với Nhà n-ớc 177
    Kết luận 179
    Tài liệu tham khảo 181
    Phụ lục 183 v
    Danh mục bảng biểu, sơ đồ, phụ lục

    Bảng biểu
    Bảng 1.1. Sản l-ợng sản xuất của ngành thép trong n-ớc 19
    Bảng 1.2. Nhập khẩu thép các loại 20
    Bảng 1.3. Sản xuất xi măng của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2005 30
    Bảng 1.4. Tình hình sản xuất phân bón 2001 – 2005 39
    Bảng 1.5. Nhập khẩu phân bón vào Việt Nam từ 2001 – 2005 40
    Bảng 1.6. Tình hình sử dụng phân bón ở Việt Nam 2001 - 2005 41
    Bảng 1.7. Sản xuất rau, quả của Việt Nam 2001- 2005 52
    Bảng 1.8. Tập quán chọn lựa nhà cung cấp rau quả t-ơi của các nhóm hộ gia
    đình
    66
    Bảng 1.9. Sản l-ợng sản phẩm chăn nuôi chủ yếu 69
    Bảng 1.10. Cơ cấu các loại thịt đ-ợc sản xuất ở Việt Nam 70
    Bảng 1.11. Tăng tr-ởng sản xuất hàng dệt may 79
    Bảng 1.12. Tình hình sản xuất hàng may mặc 80
    Bảng 1.13. Tình hình tiêu thụ hàng may mặc 81
    Bảng 2.1. Dự báo cung - cầu trên thị tr-ờng thép (2005 - 2015) 113
    Bảng 2.2. Sản l-ợng xi măng sản xuất đến năm 2015 120
    Bảng 2.3. Dự báo nhu cầu xi măng cả n-ớc và theo các vùng đến 2015 121 vi

    Sơ đồ
    Sơ đồ 1.1. Thực trạng tổ chức kênh phân phối của VSC 23
    Sơ đồ 1.2. Kênh phân phối thép của các nhà sản xuất thép ngoài VSC 25
    Sơ đồ 1.3. Kênh phân phối thép của các các doanh nghiệp t- nhân, hợp tác xã
    và các hộ sản xuất tại các làng nghề
    26
    Sơ đồ 1.4. Cấu trúc hệ thống phân phối thép ở Việt Nam 32
    Sơ đồ 1.5. Hệ thống kênh phân phối xi măng của Tổng công ty Xi măng Việt
    Nam
    33
    Sơ đồ 1.6. Kênh phân phối phân bón hoá học 42
    Sơ đồ 1.7. Kênh phân phối phân bón hoá học nhập khẩu của TCT Vật t- nông
    nghiệp
    48
    Sơ đồ 1.8. Kênh phân phối quả 55
    Sơ đồ 1.9. Kênh phân phối ngắn cho rau từ khu vực gần thành phố 59
    Sơ đồ 1.10. Kênh phân phối dài đối với rau 60
    Sơ đồ 1.11. Kênh phân phối rau trong n-ớc 61
    Sơ đồ 1.12. Kênh phân phối thịt lợn tại khu vực Hà Nội 73
    Sơ đồ 1.13. Dòng chảy của sản phẩm từ ng-ời chăn nuôi đến ng-ời tiêu dùng 74
    Sơ đồ 1.14. Kênh phân phối thịt lợn 76
    Sơ đồ 1.15. Kênh phân phối thịt bò 77
    Sơ đồ 1.16. Kênh phân phối thịt gà 77
    Sơ đồ 1.17. Kênh phân phối hàng may mặc 83
    Sơ đồ 1.18. Hệ thống phân phối hàng may mặc của Vinatex 86
    Sơ đồ 2.1. Cấu trúc các thành viên kênh trong hệ thống phân phối sắt thép 116
    Sơ đồ 2.2. Mô hình tổ chức hệ thống kênh phân phối của các nhà phân phối lớn 117
    Sơ đồ 2.3. Mô hình tổ chức hệ thống kênh phân phối của các nhà phân phối vừa 119 vii
    và nhỏ
    Sơ đồ 2.4. Cấu trúc các thành viên kênh trong hệ thống phân phối xi măng 121
    Sơ đồ 2.5. Mô hình tổ chức kênh phân phối xi măng của Tổng công ty xi măng 123
    Sơ đồ 2.6. Cấu trúc các thành viên kênh trong hệ thống phân phối phân bón hoá
    học
    125
    Sơ đồ 2.7. Mô hình tổ chức kênh phân phối phân bón kiểu Tập đoàn 127
    Sơ đồ 2.8. Cấu trúc các thành viên kênh trong hệ thống phân phối rau quả 129
    Sơ đồ 2.9. Mô hình tổ chức kênh phân phối mặt hàng rau quả 131
    Sơ đồ 2.10. Cấu trúc các thành viên kênh trong hệ thống kênh phân phối thịt 133
    Sơ đồ 2.11. Mô hình tổ chức kênh phân phối thịt 135
    Sơ đồ 2.12. Cấu trúc các thành viên kênh trong hệ thống kênh phân phối hàng
    may mặc
    136
    Sơ đồ 2.13. Mô hình tổ chức kênh phân phối hàng may mặc 138 viii

    Phụ lục
    Phụ lục 1. Mẫu phiếu điều tra cấu trúc các kênh phân phối hàng hoá trên thị
    tr-ờng nội địa
    183
    Phụ lục 2. Mẫu phiếu điều tra kênh phân phối của cơ sở kinh doanh 185
    Phụ lục 3. Kênh phân phối thép 190
    Phụ lục 4. Kênh phân phối xi măng 191
    Phụ lục 5. Kênh phân phối phân bón hoá học 192
    Phụ lục 6 . Kênh phân phối rau quả 193
    Phụ lục 7. Kênh phân phối thịt lợn 195
    Phụ lục 8. Kênh phân phối hàng may mặc 196
    Phụ lục 9. So sánh một số chỉ tiêu của các cơ sở cán thép Việt Nam 198
    Phụ lục 10. Nhu cầu tiêu thụ theo chủng loại thép 198
    Phụ lục 11. Một số thị tr-ờng nhập khẩu thép chủ yếu 199
    Phụ lục 12. Hệ thống phân phối của Tổng công ty Thép Việt Nam 200
    Phụ lục 13. Nhu cầu phân bón cho từng vụ, từng vùng 201
    Phụ lục 14. Quá trình hình thành giá trong kênh phân phối nhãn t-ơi 202
    Phụ lục 15. Hình thành giá và lợi nhuận giữa các tác nhân tham gia kênh phân
    phối vải Thanh Hà
    203
    1
    Mở đầu
    Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
    Những năm qua, thực hiện đ-ờng lối đổi mới kinh tế, chuyển sang phát
    triển kinh tế thị tr-ờng định h-ớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế,
    lĩnh vực l-u thông phân phối nói chung và vấn đề tiêu thụ hàng hoá nói riêng đã
    có những thay đổi rất cơ bản từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị tr-ờng và ngày
    càng hội nhập sâu rộng vào thị tr-ờng thế giới. Trạng thái nền kinh tế đã thay
    đổi theo h-ớng cung đối với nhiều loại hàng hoá chẳng những có khả năng đáp
    ứng nhanh chóng và đầy đủ cho nhu cầu tiêu dùng trong n-ớc ngày một nâng
    cao cả về số l-ợng và chất l-ợng, mẫu mã mà còn có khả năng xuất khẩu sang
    nhiều n-ớc trên thế giới, cá biệt có một số mặt hàng chúng ta còn đứng ở các vị
    trí là một trong các n-ớc xuất khẩu hàng đầu thế giới. Từ đó, vấn đề tiêu thụ
    hàng hoá và phát triển các kênh phân phối trở thành một trong những nhiệm vụ
    trọng tâm của phát triển th-ơng mại trong bối cảnh hiện nay. Chỉ có trên cơ sở
    tổ chức tốt các kênh phân phối hàng hoá thì việc tiêu thụ hàng hoá mới đ-ợc đẩy
    mạnh, qua đó mà góp phần phát triển sản xuất và nâng cao hiệu quả của hoạt
    động th-ơng mại.
    Trong cơ chế kế hoạch hoá tập trung và bao cấp, việc điều tiết hàng hoá
    l-u thông theo kênh nào là do sự áp đặt chủ quan của các cơ quan quản lý Nhà
    n-ớc. Hiện nay, phần lớn các mặt hàng chúng ta đang để cho cơ chế thị tr-ờng
    tự điều tiết kênh phân phối hàng hoá. Việc để cho cơ chế thị tr-ờng tự điều tiết
    các kênh phân phối hàng hoá một mặt không phù hợp với yêu cầu phát triển
    kinh tế thị tr-ờng định h-ớng XHCN ở n-ớc ta và mặt khác nó đã và sẽ làm
    giảm vai trò của Nhà n-ớc trong việc hạn chế các mặt trái của cơ chế thị tr-ờng.
    Chính vì vậy, việc định h-ớng tổ chức các kênh phân phối hàng hoá trong thời
    gian tới ở n-ớc ta là hết sức cần thiết.
    Tuy nhiên, để xác định đ-ợc tính khoa học và tính phù hợp với thực tiễn
    của định h-ớng tổ chức các kênh phân phối hàng hoá trong thời gian tới lại cần
    phải có các t- liệu về thực trạng tình hình tiêu thụ hàng hoá qua các kênh phân
    phối trong thời gian qua. Chẳng hạn, để tổ chức kênh phân phối hàng nông sản
    chúng ta cần phải biết hoặc -ớc l-ợng đ-ợc rằng có tỷ lệ bao nhiêu hàng hoá đã
    và sẽ phải đi qua hệ thống các chợ, các cửa hàng bán lẻ, các siêu thị, các chợ
    đầu mối, các trung tâm th-ơng mại và các sàn giao dịch, các kho của sản xuất
    hay hệ thống kho của th-ơng mại 2
    Do ch-a có các hệ thống dữ liệu nh- trên nên việc đánh giá thực trạng
    tình hình tiêu thụ hàng hoá qua các kênh phân phối gặp rất nhiều khó khăn và
    trở ngại, việc dự báo để làm căn cứ cho việc xây dựng các quy hoạch mạng l-ới
    chợ, siêu thị, hệ thống cửa hàng bán lẻ, trung tâm th-ơng mại và hệ thống
    kho cũng chỉ mang tính -ớc lệ. Tình hình trên đã dẫn tới hậu quả là chúng ta
    muốn tác động vào việc tiêu thụ hàng hoá theo kênh qua chợ, siêu thị và đã đầu
    t- xây dựng chợ để rồi có những chợ đ-ợc xây dựng khang trang lại không có
    ng-ời vào hoạt động kinh doanh mua bán, tình trạng xây dựng một số trung tâm
    th-ơng mại cũng diễn ra t-ơng tự, có nơi thì thiếu kho chứa hàng nh-ng có nơi
    lại đang thừa kho hàng Việc thực hiện các chủ tr-ơng của Nhà n-ớc về tạm trữ
    hàng hoá nhằm chờ thời cơ thị tr-ờng thế giới cũng vấp phải các khó khăn do
    không có hệ thống kho chuyên dùng Mặt khác, do ch-a có đủ t- liệu cần thiết
    để xác định và định h-ớng mô hình tổ chức các chủ thể tham gia vào các kênh
    phân phối nên cũng đã dẫn tới một thực tế là có những kênh phân phối tuy nhỏ
    và ngắn nh-ng lại có quá nhiều chủ thể tham gia đã dẫn tới cạnh tranh không
    lành mạnh, trong khi đó lại có những kênh rất cần sự tham gia của nhiều chủ thể
    thì lại có ít chủ thể tham gia.
    Xuất phát từ thực tiễn nh- đã nêu trên, việc triển khai nghiên cứu đề tài:
    "Đánh giá thực trạng và định h-ớng tổ chức các kênh phân phối một số mặt
    hàng chủ yếu ở n-ớc ta thời kỳ đến năm 2015" là rất cần thiết và cấp bách.
    Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
    - Đánh giá một cách toàn diện thực trạng các kênh phân phối một số mặt
    hàng chủ yếu ở n-ớc ta.
    - Dự báo xu h-ớng biến đổi và phát triển các kênh phân phối, xây dựng
    định h-ớng tổ chức các kênh phân phối đối với một số mặt hàng chủ yếu ở n-ớc
    ta trong thời gian tới.
    - Đề xuất các chính sách và giải pháp để tổ chức và điều tiết các kênh
    phân phối nhằm đáp ứng tốt các mục tiêu phát triển kinh tế và xã hội ở n-ớc ta
    thời kỳ đến năm 2015.
    Đối t-ợng và phạm vi nghiên cứu
    - Đối t-ợng nghiên cứu:
    Do tính chất phức tạp và rộng lớn của vấn đề nghiên cứu, nên đề tài giới
    hạn đối t-ợng nghiên cứu là những nội dung ở tầm vĩ mô, thực trạng và định 3
    h-ớng, giải pháp vĩ mô về tổ chức các kênh phân phối đối với một số hàng hoá
    trên thị tr-ờng nội địa. Đồng thời, đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu các dòng
    chảy của hàng hoá trong kênh.
    - Phạm vi nghiên cứu:
    + Về mặt hàng: đối với nhóm hàng nông sản thực phẩm tập trung chủ yếu
    vào mặt hàng rau quả và thịt; đối với hàng công nghiệp tiêu dùng tập trung vào
    mặt hàng may mặc; đối với nhóm hàng vật t- phục vụ sản xuất tập trung vào
    mặt hàng sắt thép, xi măng và phân bón.
    + Về không gian là phạm vi của cả n-ớc, có tập trung vào một số địa bàn
    trọng điểm.
    + Về thời gian: đánh giá thực trạng từ 2001 đến nay, định h-ớng và các
    giải pháp kiến nghị cho thời kỳ đến năm 2015.
    Ph-ơng pháp nghiên cứu
    Ngoài các ph-ơng pháp chung, đề tài sử dụng một số ph-ơng pháp cụ thể
    nh- sau:
    - Sử dụng ph-ơng pháp điều tra và khảo sát theo chuyên đề thu thập các
    thông tin về tình hình thực trạng tiêu thụ hàng hoá qua các kênh phân phối.
    - Sử dụng ph-ơng pháp tổng hợp và phân tích thống kê để phân tích và
    đánh giá thực trạng. Kết hợp với ph-ơng pháp chuyên gia để rút ra các kết luận
    và đánh giá.
    - Sử dụng ph-ơng pháp -ớc l-ợng thống kê để suy rộng kết quả nghiên
    cứu, trên cơ sở đó mà dự báo xu h-ớng phát triển các kênh phân phối trong thời
    gian tới.
    - Hội thảo tr-ng cầu ý kiến chuyên gia để lựa chọn định h-ớng tổ chức
    các kênh phân phối và tập hợp các giải pháp, kiến nghị.
    Nội dung nghiên cứu
    Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục kèm theo, nội dung nghiên
    cứu kết cấu thành 3 ch-ơng nh- sau: Ch-ơng 1. Thực trạng tổ chức các kênh phân phối một số mặt hàng chủ
    yếu ở n-ớc ta từ 2001 đến nay.
    Ch-ơng 2. Định h-ớng tổ chức các kênh phân phối một số mặt hàng chủ
    yếu ở Việt Nam thời kỳ đến năm 2015.
    Ch-ơng 3. Một số giải pháp và kiến nghị chủ yếu.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...