Thạc Sĩ Đánh giá thực trạng và định hướng phát triển hệ thống điểm dân cư nông thôn của huyện Gia Lâm thành

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 24/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Đánh giá thực trạng và định hướng phát triển hệ thống điểm dân cư nông thôn của huyện Gia Lâm thành phố Hà Nội đến năm 2020
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, tài liệu thì bình thường

    Mục lục
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục .iii
    Danh mục bảng .iv
    Danh mục chữ viết tắt .v
    Danh mục Phụ lục .vi
    1. Mở ñầu 1
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài .2
    1.2.1. Mục ñích 2
    1.2.2. Yêu cầu ñề tài nghiên cứu 2
    2. Tổng quan nghiên cứu 3
    2.1. Một số khái niệm về nông thôn và ñiểm dân cư nông thôn. 3
    2.1.1 Khái niệm nông thôn 3
    2.1.2 Khu dân cư nông thôn 3
    2.1.3. Khái niệm ñiểm dân cư nông thôn. 4
    2.2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu và xu thế, kinh nghiệm phát triển
    mạng lưới dân cư trên thế giới .7
    2.2.1. Các nước Tây Âu .7
    2.2.2. Liên Xô (cũ) và các nước ðông Âu 10
    2.2.3. Các nước châu Á .11
    2.2.4. Nhận xét chung về xu thế, kinh nghiệm phát triển mạng lưới dân cư
    trên thế giới 13
    2.3. Chủ trương, chính sách của ðảng và Nhà nước vềquy hoạch xây dựng
    khu dân cư nông thôn 14
    2.3.1. Chính sách pháp luật 14
    2.3.2. Một số chiến lược khác về phát triển nhà ở, kiến trúc, ñô thị .14
    2.3.3. Ảnh hưởng của ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và quan ñiểm,
    nguyện vọng của người dân trong quy hoạch khu dân cư 17
    2.4. Tổng quan về các khu dân cư vùng ñồng bằng sông hồng 19
    2.4.1. ðặc ñiểm nông thôn vùng ñồng bằng sông Hồng .19
    2.4.2. Phân bố khu dân cư vùng ðồng bằng sông Hồng .22
    2.4.3. Thực trạng sử dụng ñất khu dân cư nông thôn ven ñô thành phố
    Hà Nội .25
    3. ðối tượng, phạm vi, Nội dung, phường pháp nghiêncứu 29
    3.1. ðối tượng nghiên cứu .29
    3.2. Phạm vi nghiên cứu 29
    3.3. Nội dung nghiên cứu 29
    3.4. Phương pháp nghiên cứu 29
    4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận 31
    4.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Gia Lâm .31
    4.1.1. ðiều kiện tự nhiên 31
    4.1.2. ðánh giá hiện trạng kinh tế - xã hội 36
    4.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và môi trường khu dân cư nông thôn .41
    4.2.1. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 41
    4.2.2. Hiện trạng môi trường. 45
    4.2.3. ðánh giá tổng hợp 46
    4.2.4. ðánh giá chung các dự án xây dựng ñã và ñangtriển khai trên ñịa
    bàn huyện 48
    4.3.Hiện trạng sử dụng ñất ñai và biến ñộng ñất ñai 50
    4.3.1.Hiện trạng sử dụng ñất 50
    4.3.2. Biến ñộng ñất ñai qua các năm từ 2000 – 2010 53
    4.4. ðánh giá thực trạng hệ thống ñiểm dân cư nông thôn huyện Gia Lâm,
    thành phố Hà Nội .55
    4.4.1. Hệ thống ñô thị hiện có của huyện 55
    4.4.2. ðánh giá thực trạng các ñiểm dân cư nông thôn huyện Gia Lâm. 56
    4.4.3. Nghiên cứu phân loại hệ thống ñiểm dân cư huyện Gia Lâm,
    thành phố Hà Nội 59
    4.5. ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư nông thôn huyện
    Gia Lâm ñến năm 2020 .67
    4.5.1. Mục tiêu và quan ñiểm phát triển .67
    4.5.2. ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư huyện Gia lâm
    ñến năm 2020 69
    4.5.2.1. Những căn cứ ñịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư 69
    4.5.2.2. Phương pháp dự báo dân số và xác ñịnh nhu cầu về ñất ở mới. 70
    4.5.2.3. ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư 72
    4.5.2.4. Giải pháp thực hiện .76
    5. Kết luận và ñề nghị 78
    5.1. Kết luận 78
    5.2. ðề nghị .79

    1. MỞ ðẦU
    1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
    Trong những năm qua cùng với những thành tựu về phát triển kinh tế -
    xã hội, nông thôn nước ta ñã có những bước chuyển mình căn bản, rút ngắn
    khoảng cách giữa thành thị và nông thôn. Tuy nhiên vẫn còn những tồn tại
    khá lớn như: hệ thống kết cấu hạ tầng cơ sở còn thiếu ñồng bộ; Tổ chức
    không gian trong các ñiểm dân cư nông thôn còn phântán, manh mún, cản trở
    việc ñầu tư phát triển cơ sở hạ tầng; Việc bố trí các khu dân cư chưa tạo ñược
    thuận lợi cho hình thành các mối quan hệ trong sản xuất sinh hoạt của người
    dân giữa các ñiểm dân cư.
    Trong quá trình phát triển ñó, ñất nông nghiệp ngàycàng giảm ñi, thay
    vào ñó là các khu công nghiệp, khu dân cư mọc lên ngày càng nhiều; việc sắp
    xếp quy hoạch ñất ñai ñể ñảm bảo cho nông nghiệp vàcông nghiệp phát triển
    một cách bền vững là hết sức cần thiết. Việc ñó trước hết ñòi hỏi phải ñẩy
    nhanh xây dựng và hoàn chỉnh hệ thống cơ sở hạ tầng, xòa bỏ tình trạng manh
    mún như ở các vùng nông thôn hiện nay. Cần quy hoạch, bố trí, sắp xếp lại
    các ñiểm dân cư nông thôn ñể tạo ñiều kiện cho việcxây dựng ñồng bộ hạ
    tầng nông thôn như: ñiện, ñường, trường, trạm, chợ và các ñiểm dịch vụ nâng
    cao chất lượng sống của người dân nông thôn.
    Gia Lâm là một huyện ngoại thành của Thủ ñô Hà Nội,trong những
    năm gần ñây tốc ñộ ñô thị hóa diễn ra nhanh chóng, việc quy hoạch bố trí hệ
    thống ñiểm dân cư nông thôn cần ñược tính toán, ñịnh hướng một cách khoa
    học, có hiệu quả góp phần vào việc thúc ñẩy phát triển kinh tế - xã hội của
    huyện, chính vì vậy mà tôi lựa chọn nghiên cứu ñề tài “ðánh giá thực trạng
    và ñịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư nông thôn của huyện Gia
    Lâm thành phố Hà Nội ñến năm 2020”.
    1.2. MỤC ðÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ðỀ TÀI.
    1.2.1. Mục ñích:
    - ðánh giá thực trạng hệ thống ñô thị và các ñiểm dân cư nông thôn
    huyện Gia Lâm năm 2010, sử dụng phương pháp phân loại ñiểm dân cư do
    Trung tâm ðiều tra quy hoạch ñất ñai – Tổng cục ðịa chính phối hợp với
    Thủy ñiển nghiên cứu trong Dự án 3: Quy hoạch sử dụng ñất ñai, năm 1999
    ñể phân loại các ñiểm dân cư nông thôn huyện Gia Lâm theo các chỉ tiêu ñịnh
    tính và ñịnh lượng.
    - Dự báo dân số và nhu cầu cấp ñất ở mới của huyện Gia Lâm năm
    2020. Qua ñó ñịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư nông thôn huyện
    Gia Lâm ñến năm 2020 trên cơ sở các chỉ tiêu về vaitrò ý nghĩa, quy mô dân
    sô, quy mô diện tích, vị trí phân bố của các ñiểm dân cư.
    1.2.2. Yêu cầu ñề tài nghiên cứu
    - ðề tài nghiên cứu trên cơ sở các thông tin, số liệu, tài liệu ñiều tra
    phải trung thực, chính xác, ñảm bảo ñộ tin cập và phản ánh ñúng thực trạng
    của khu dân cư trên ñịa bàn nghiên cứu.
    - Việc phân tích, xử lý số liệu phải trên cơ sở khoa học, có ñịnh tính,
    ñịnh lượng bằng các phương pháp nghiên cứu thích hợp.
    - ðánh giá ñúng thực trạng, những ñề xuất kiến nghị trên cơ sở tuân thủ
    nghiêm ngặt quy ñịnh của pháp luật ñặc biệt là luậtðất ñai, luật Xây dựng.
    - ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư và các giải pháp phải
    thiết thực, phù hợp với ñặc ñiểm của ñịa phương, ñịnh hướng phát triển kinh
    tế, xã hội và chính sách của Nhà nước nhằm sử dụng ñất khu dân cư huyện
    Gia Lâm một cách có hiệu quả.

    2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
    2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ NÔNG THÔN VÀ ðIỂM DÂN CƯ
    NÔNG THÔN.
    2.1.1 Khái niệm nông thôn.
    Nông thônlà phần lãnh thổ của một nước hoặc của một ñơn vị hành
    chính nằm ngoài lãnh thổ ñô thị, có môi trường sốngtự nhiên, hoàn cảnh kinh
    tế - xã hội, ñiều kiện sống khác biệt với thành thịvà dân cư chủ yếu làm nông
    nghiệp. Trong quá trình phát triển, nông thôn ñã có nhiều thay ñổi về mặt
    kinh tế, cơ cấu lao ñộng, kiến trúc và sử dụng ñất.Nhiều ngành nghề phi nông
    nghiệp xuất hiện như tiểu thủ công, mĩ nghệ, chế biến nông lâm sản, nuôi tằm
    dệt vải Cho ñến nay ở nhiều vùng nông thôn nông nghiệp chỉ còn chiếm
    một bộ phận nhỏ trong nền kinh tế, tổ chức không gian và cảnh quan các nơi
    ñó cũng không khác nhiều so với cảnh quan ñô thị.
    2.1.2 Khu dân cư nông thôn
    Khái niệm về ñất ở và ñất khu dân cư nông thôn qua các thời kỳ có
    những quan nhiệm khác nhau:
    - Luật ðất ñai năm 1998: Tại ðiều 33 quy ñịnh “ðất khu dân cư là ñất
    xác ñịnh ñể xây dựng các thành thị và các khu dân cư nông thôn”. ðiều 35
    quy ñịnh “Việc sử dụng ñất khu dân cư và quản lý xã hội phải tận dụng
    những khu dân cư có sẵn, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên ñất nông
    nghiệp.
    Căn cứ vào khả năng ñất ñai ở từng vùng, Hội ñồng nhân dân tỉnh,
    thành phố trực thuộc trung ương và ñơn vị hành chính tương ñương quy ñịnh
    mức ñất ñược giao cho mỗi hộ, nhưng không ñược quá mức quy ñịnh cho
    từng vùng".
    - Luật ðất ñai năm 1993, Luật sửa ñổi bổ sung một số ñiều của Luật
    ðất ñai năm 1998, Luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiềucủa Luật ñất ñai năm

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    Tiếng Việt
    1. Nguyễn Thế Bá (2003), Quy hoạch xây dựng phát triển ñô thị, Nhà
    xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
    2. Vũ Thị Bình (1999), Giáo trình quy hoạch phát triển nông thôn, Nhà
    xuất bản nông nghiệp, Hà Nội.
    3. Vũ Thị Bình (2009), Giáo trình Quy hoạch ñô thị và khu dân cư
    nông thôn, Hà Nội.
    4. Bộ Xây dựng, Ngân hàng phát triển Châu Á, UNCHS, UNDP
    (1995), Báo cáo nghiên cứu chiến lược khu vực ñô thị, Hà Nội.
    5. Bộ Xây dựng (1997), Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập 1, Nhà xuất
    bản Xây dựng, Hà Nội.
    6. Bộ Xây dựng (1997), Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập 2, Nhà xuất
    bản Xây dựng, Hà Nội.
    7. Bộ Xây dựng (2004), ðịnh hướng phát triển nhà ở ñến năm 2020,
    Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội.
    8. Các văn bản pháp quy về Quản lý ñất ñai và nhà ở năm (2005), Nhà
    xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
    9. Chính phủ CHXHCN Việt Nam (2001), Nghị ñịnh số 72/2001/NðCP ngày 05/10/2001 về việc phân loại ñô thị và cấp quản lý ñô thị.
    10. Chính phủ CHXHCN Việt Nam (2003), Nghị ñịnh số
    132/2003/Nð-CP ngày 06/11/2003 về việc ñiều chỉnh ñịa giới hành chính ñể
    thành lập quận mới Long Biên và Hoàng Mai thành phốHà Nội.
    11. Chính phủ CHXHCN Việt Nam (2003), Quyết ñịnh số 1878/QðTTg ngày 22/12/2009 của Thủ tướng chính phủ về việcphê duyệt quy hoạch
    chung xây dựng thủ ñô Hà Nội ñến năm 2030 và tầm nhìn ñến năm 2050.
    12. Nguyễn Danh Hùng (2003), Nghiên cứu thực trạng và ñịnh hướng
    sử dụng ñất khu dân cư nông thôn huyện Từ Sơn, tỉnhBắc Giang, Luận văn
    thạc sĩ nông nghiêp, Trường ðại học nông nghiệp I, Hà Nội.
    13. Nguyễn Vĩnh Khang (2010), Nghiên cứu ñánh giá biến ñộng và xu thế
    hình thành các ñiểm dân cư nông thôn trên ñịa bàn huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh
    Phúc trong quá trình CNH - HðH, ñề tài cấp Bộ, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
    14. Nguyễn Quốc Phương (2010), Nghiên cứu thực trạng và giải pháp
    của việc sử dụng ñất bãi rác sinh hoạt khu dân cư nông thôn tỉnh Thái Bình,
    ñề tài khoa học cấp cơ sở, Tổng cục quản lý ñất ñai.
    15. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2003), Luật ñất ñai và các
    văn bản hướng dẫn thi hành luật, Nhà xuât bản Bản ñồ, Hà Nội
    16. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2003), Luật Xây dựng và các
    văn bản hướng dẫn thi hành luật, Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội.
    17. Nguyễn Thành Tân (2010), Nghiên cứu ñánh giá thực thực trạng và
    ñề xuất mô hình sử dụng ñất ở trong khu dân cư nôngthôn tại vùng ðồng
    bằng sông Hồng trong quá trình CNH - HðH, ðề tài khoa học cấp Bộ, Bộ
    Tài nguyên và Môi trường.
    18. Cù Ngọc Thọ (2003), Thực trạng quản lý, sử dụng và ñề xuất một
    số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước ñồi với ñất khu dân
    cư nông thôn huyện Gia Lâm, Luận văn thạc sĩ nông nghiệp, trường ðại học
    Nông nghiệp I, Hà Nội.
    19. Phạm Thị Thuận (2010), Nghiên cứu, xác ñịnh nhu cầu ñất ở tại ñô
    thị phục vụ quy hoạch sử dụng ñất ñô thị trong thờikỳ CNH - HðH, ðề tại
    khoa học cấp Bộ, Bộ Tài nguyên và Môi trường
    20. Nguyễn Thị Anh Thơ (2010), Nghiên cứu thực trạng và ñề xuất giải
    pháp quy hoạch bố trí ñiểm dân cư vùng chịu ảnh hưởng thiên tai sạt lở ven
    song tỉnh Hà Tây, ñề tài khoa học cấp cơ sở, Tổng cục quản lý ñất ñai.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...