Thạc Sĩ Đánh giá thực trạng và các giải pháp quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn tỉnh Thái Bìn

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 23/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Đánh giá thực trạng và các giải pháp quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn tỉnh Thái Bình
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, file tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    LỜI CAM ðOAN . i
    LỜI C ẢM ƠN . ii
    MỤC LỤC iii
    DANH MỤC CÁC CHỮVIẾT TẮT .vi
    DANH MỤC BẢNG vii
    1. MỞ ðẦU i
    2. T ỔNG QUANCÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU .4
    2.1. Cơsởlý lu ận và tầm quan trọng của công tác quản lý ñất ñai và ñất c ủa m ột s ố
    t ổchức .4
    2.1.1. Cơsởlý luận 4
    2.1.2. Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc sửdụng ñất của các tổchức 5
    2.1.3 Cơsởpháp lý của công tác giao ñất, cho thuê ñất 6
    2.2 Tổng quan quản lý ñất ñai trong và ngoài nước .8
    2.2.1 Ngoài nước 8
    2.2.2 Trong nước 9
    3. ðỐI T ƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PH ƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37
    3.1. ðối t ượng và phạm vi nghiên cứu .37
    3.2. Nội dung nghiên c ứu .37
    3.3. Phương pháp nghiên cứu .37
    3.3.1. Phương pháp tham khảo, kếthừa các tài liệu có liên quan ñến ñềtài
    nghiên cứu 37
    3.3.2. Phương pháp ñiều tra, khảo sát, thu thập thông tin, tài liêu, sốliệu 38
    3.3.3. Phương pháp thống kê, so sánh 38
    3.3.4. Phương pháp xửlý sốliệu sửdụng phần mềm vi tính 39
    3.3.5. Phương pháp tổng hợp và trình bày kết quả 39
    4. K ẾT QUẢNGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 40
    4.1. ðặc ñiểm tựnhiên, kinh tế, xã h ội t ỉ nh Thái Bình 40
    4.1.1. ðiều kiện tựnhiên 40
    4.1.2. ðiều kiện kinh tế- xã hội 44
    4.1.3. ðánh giá chung về ñiều kiện tựnhiên - kinh tế, xã hội ảnh hưởng ñến
    việc sửdụng ñất của các tổchức trên ñịa bản tỉnh Thái Bình 49
    4.2. Hiện trạng quản lý, sửdụng ñất ñai trên ñịa bàn tỉnh Thái Bình .50
    4.2.1. Tình hình quản lý Nhà nước về ñất ñai 50
    4.2.2. Hiện trạng sửdụng ñất ñai năm 2009 54
    4.2.3. ðánh giá chung vềtình hình quản lý, sửdụng ñất ñai 58
    4.3. ðánh giá hiện trạng quản lý, sửdụng ñất c ủa các tổchức trên ñịa bàn tỉ nh Thái
    Bình .59
    4.3.1. Hiện trạng sửdụng ñất theo m ục ñích sửdụng ñất của các tổchức 59
    4.3.2. Tình hình quản lý, sửdụng ñất của các tổchức 63
    4.3.3. ðánh giá chung tình hình sửdụng ñất của các tổchức 81
    4.4. Một s ốgiải pháp nh ằm nâng cao hiệu quảquản lý, sửdụng ñất c ủa các tổchức
    trên ñịa bàn tỉ nh Thái Bình .82
    5. K ẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ .86
    5.1. Kết lu ận 86
    5.2. ðềnghị .87

    1. MỞ ðẦU
    1.1. Tính cấp thiết của ñềtài
    Ngày 7.11.2006, Việt Nam chính thức trởthành thành viên thứ150 của
    Tổ chức Thương Mại Thế giới (WTO). Việc gia nhập WTO là một trong
    những nỗlực nhằm tiếp cận thịtrường thương mại toàn cầu, nâng cao vịthế
    của Việt Nam trên thịtrường thương mại quốc tế, tạo tiền ñềhội nhập và phát
    triển nền kinh tế. Là một nước ñang phát triển, Việt Nam phải ñối mặt với
    nhiều thách thức khi gia nhập môi trường cạnh tranh quốc tế. Ý thức sâu sắc
    vấn ñềnày, ðảng và Nhà nước ta ñã từng bước ñưa ra những quy ết sách ñúng
    ñắn, phù hợp. Một trong những chính sách lớn là chương trình hành ñộng do
    Chính phủ ñưa ra nhằm thực hiện Nghịquyết Hội nghịlần thứ4 Ban Chấp
    hành Trung ương ðảng khoá X vềmột sốchủtrương, chính sách lớn ñểnền
    kinh tếphát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổchức
    Thương mại thếgiới (WTO). Chương trình hành ñộng này xác ñịnh nhiệm vụ
    của các cơquan hành chính nhà nước ởTrung ương và ñịa phương, các doanh
    nghiệp thuộc các thành phần kinh tếthực hiện Nghịquyết của Ban Chấp hành
    Trung ương ðảng nhằm tận dụng cơhội và vượt qua thách thức, ñưa nước ta
    bước vào giai ñoạn phát triển mới, nhanh và bền vững. Chính phủ ñã chỉrõ 12
    nhóm nhiệm vụchủyếu cần ñược triển khai thực hiện và bảo vệmôi trường,
    phát triển bền vững là một trong những nhiệm vụquan trọng. Trong ñó, mỗi
    nhiệm vụ ñược cụthểhoá bằng các ñềán, kếhoạch, chính sách cần ñược xây
    dựng và thực hiện. Các công việc cụ thể này ñược ñề cập chi tiết ñến nội
    dung, cơquan chịu trách nhiệm và thời gian hoàn thành. ðối với m ảng thị
    trường ñất ñai và bất ñộng sản, công việc cần ñược triển khai thực hiện ngay
    từnăm 2007 là tổng kiểm kê quỹ ñất, quỹnhà ở, trụsởlàm việc của các cơ
    quan Nhà nước, các tổchức chính trịxã hội.
    Ởnước ta, quỹ ñất của các tổchức ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê
    ñất là rất lớn. Theo kết quảthống kê ñất ñai toàn quốc năm 2009 diện tích này
    là xấp xỉ7.900.000 ha, chiếm gần 25% diện tích tựnhiên của cảnước. Tuy
    nhiên, hiện nay diện tích này quản lý chưa chặt chẽ, sửdụng chưa hiệu quả,
    trong việc quản lý còn ñểxảy ra nhiều tiêu cực, ñó là bỏhoang không sửdụng
    trong thời gian dài, sử dụng không ñúng mục ñích, bị lấn chiếm, chuyển
    nhượng, cho thuê trái phép, .
    Nhằm ñáp ứng nhu cầu thực tiễn khách quan, Thủtướng Chính phủ ñã
    ban hành Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg ngày 14 tháng 12 năm 2007 về việc
    kiểm kê quỹ ñất ñang quản lý, sửdụng của các tổchức ñược Nhà nước giao
    ñất, cho thuê ñất ñến ngày 01 tháng 4 năm 2008 [9]. ðây là việc làm có ý
    nghĩa thiết thực trong việc tăng cường vai trò quản lý Nhà nước ñối với nguồn
    tài nguyên ñặc biệt quan trọng về ñất ñai nói chung và diện tích ñất ñang giao
    cho các tổ chức quản lý sử dụng nói riêng. Do vậy, việc thực hiện ñề tài
    "ðánh giá thực trạng và các giải pháp quản lý, sửdụng ñất của các tổchức
    trên ñịa bàn tỉnh Thái Bình" ñược ñặt ra với mong muốn ñưa ra những giải
    pháp thiết thực và tích cực nhằm tăng cường vai trò nắm chắc, quản chặt quỹ
    ñất của Nhà nước - ñại diện chủsởhữu ñối với ñất ñai ởnước ta.
    1.2. Mục ñích, yêu cầu nghiên cứu
    1.2.1. Mục ñích nghiên cứu
    - ðánh giá thực trạng sửdụng ñất của của từng tổchức, từ ñó tổng hợp
    ñểxác ñịnh rõ diện tích ñất mà các tổchức ñang quản lý, sửdụng, diện tích
    ñất lấn chiếm và bịlấn chiếm, diện tích ñất sửdụng sai mục ñích, diện tích
    ñất chuy ển nhượng, cho thuê trái phép, diện tích ñất chưa ñưa vào sửdụng
    làm cơsở ñể ñánh giá ñúng thực trạng.
    - ðềxuất các giải pháp quản lý nhằm sửdụng tiết kiệm, có hiệu quả ñối
    với quỹ ñất ñã giao cho các tổchức sửdụng.
    1.2.2. Yêu cầu
    - ðềtài nghiên cứu trên cơsởcác thông tin, sốliệu, tài liệu ñiều tra
    phải trung thực, chính xác, ñảm bảo ñộtin cậy và phản ánh ñúng thực trạng
    sửdụng ñất của các tổchức trên ñịa bàn nghiên cứu.
    - Việc phân tích, xửlý sốliệu phải trên cơsởkhoa học, có ñịnh tính,
    ñịnh lượng bằng các phương pháp nghiên cứu thích hợp.
    - ðánh giá ñúng thực trạng, những ñềxuất kiến nghịtrên cơsởtuân thủ
    quy ñịnh của Luật ðất ñai.
    - ðềxuất một sốgiải pháp thiết thực, phù hợp với ñặc ñiểm của ñịa
    phương nhằm nâng cao hiệu quảquản lý, sửdụng ñất của các tổchức trên ñịa
    bàn nghiên cứu.

    2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
    2.1. Cơsởlý luận và tầm quan trọng của công tác quản lý ñất ñai và ñất
    của một sốtổchức
    2.1.1. Cơsởlý luận
    2.1.1.1. Khái quát về ñất ñai
    ðất ñai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tưliệu sản xuất
    ñặc biệt, là thành phần quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn
    ñể phân bố dân cư, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng. Hiến pháp Nước
    Cộng hoà xã hội chủnghĩa Việt Nam năm 1992 tại Chương II ðiều 18 quy
    ñịnh [11] "Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ ñất ñai theo quy hoạch và
    pháp luật, bảo ñảm sửdụng ñúng mục ñích và có hiệu quả. Nhà nước giao ñất
    cho các tổchức và cá nhân sửdụng ổn ñịnh lâu dài".
    Việc quản lý, sửdụng nguồn tài nguyên ñất ñúng mục ñích, hợp lý, có
    hiệu quả, bảo vệcảnh quan và môi trường sinh thái sẽphát huy tối ña nguồn
    lực của ñất ñai, góp phần thúc ñẩy mạnh mẽquá trình phát triển kinh tế- xã
    hội theo hướng công nghiệp hoá, hiện ñại hoá.
    Theo Luật ðất ñai năm 2003 [15], một sốkhái niệm liên quan ñến các
    tổchức quản lý, sửdụng ñất ñược hiểu nhưsau:
    Nhà nước giao ñất làviệc Nhà nước trao quyền sửdụng ñất ñai bằng
    quyết ñịnh hành chính cho ñối tượng có nhu cầu sửdụng ñất.
    Nhà nước cho thuê ñất làviệc Nhà nước trao quyền sửdụng ñất bằng
    hợp ñồng cho ñối tượng có nhu cầu sửdụng ñất.
    Nhà nước công nhận quyền sửdụng ñất ñối với người ñang sửdụng
    ổn ñịnh làviệc Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng ñất lần ñầu cho
    người ñó.

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2005), Kết quả kiểm kê ñất ñai và xây
    dựng bản ñồhiện trạng sửdụng ñất của cảnước.
    2. BộTài nguyên và Môi trường (2007), Thông tưsố08/2007/TT-BTNMT
    ngày 02 tháng 8 năm 2007 của BộTài nguyên và Môi trường vềviệc
    hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê ñất ñai và xây dựng bản ñồhiện
    trạng sửdụng ñất.
    3. BộTài nguyên và Môi trường (2009), Kết quảkiểm kê quỹ ñất năm 2008
    của các tổchức ñang quản lý, sửdụng ñược Nhà nước giao ñất, cho
    thuê ñât theo Chỉthịsố31/2007/CT-TTg ngày 14 tháng 12 năm 2007
    của Thủtướng Chính phủ.
    4. Chính phủ(1996), Nghị ñịnh số85/CP Quy ñịnh việc thi hành pháp lệnh
    vềquyền và nghĩa vụcủa các tổchức trong nước ñược Nhà nước giao
    ñất, cho thuê ñất và Chỉthịsố245/TTg ngày 22 tháng 4 năm 1996;
    5. Chính phủ(1999), Nghị ñịnh số17/1999/Nð-CP về thủtục chuyển ñổi,
    chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kếquyền sửdụng ñất và
    thếchấp, góp vốn bằng giá trịquyền sửdụng ñất;
    6. Chính phủ(1999), Quy ết ñịnh số1236/Qð-TTg ngày 24/12/1999 vềphê
    duyệt “Quy hoạch sửdụng ñất tỉnh Thái Bình thời kỳ1997 - 2010”;
    7. Chính phủ(2001), Nghị ñịnh số79/2001/Nðsửa ñổi, bổsung một số ñiều
    của nghị ñịnh số17/1999/Nð- CP ngày 19/03/1999 của Chính phủvề
    thủ tục chuyển ñổi, chuy ển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế
    quyền sửdụng ñất và thếchấp, góp vốn bằng giá trịquyền sửdụng ñất;
    8. Chính phủ (2001), Nghị ñịnh số181/2004/Nð-CP vềhướng dẫn thi hành
    Luật ðất ñai, Hà Nội;
    9. Chính phủ(2007), Chỉthịsố31/2007/CT-TTg vềkiểm kê quỹ ñất ñang
    quản lý sửdụng của tổchức ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất.
    10. Chính phủ (2009), Nghị ñịnh số 69/Nð-CP quy ñịnh bổ sung về quy
    hoạch sửdụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗtrợtái ñịnh cư.
    11. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (1992), Hiến pháp nước Cộng hòa xã
    hội chủ nghĩa Việt Nam - Nhà xuất bản chính trịQuốc gia, Hà Nội.
    12. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (1993), Luật ðất ñai - Nhà xuất bản
    chính trịQuốc gia, Hà Nội.
    13. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (1998), Luật ðất ñai - Nhà xuất bản
    chính trịQuốc gia, Hà Nội.
    14. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2001), Lu ật ðất ñai sửa ñổi bổsung m ột
    số ñiều của Luật ðất ñai năm 1993 - Nhà xuất bản chính trịQuốc gia, Hà
    Nội.
    15. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2003), Luật ðất ñai - Nhà xuất bản
    chính trịQuốc gia, Hà Nội.
    16. SởKếhoạch và ñầu tư(2008), Niên giám thống kê tỉnh Thái Bình.
    17. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình (2008), Báo cáo quy hoạch tổng thểphát
    triển kinh tế- xã hội tỉnh Thái Bình ñến năm 2020.
    18. Viện Nghiên cứu ðịa chính (2003), ðềtài Nghiên cứu thực trạng quỹ ñất
    công ích và các giải pháp thực nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử
    dụng ñất công ích.
    Tiếng Anh
    19. H.C. Pereira F.R.S (1998), Land use and water resources intemprerate
    and tropical climate,Cambridge University Press, page 5.
    20. Land use planning for Berlin. Keeping up with Change, Summary 2001,
    http://www. Stadtentwicklung.berlin.de/planen/fnp/index en.shtml.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...