Tiến Sĩ Đánh giá tác dụng điều trị hội chứng rối loạn lipid máu của cao lỏng Đại An

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 10/8/16.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    HÀ NỘI - 2016
    Lời cảm ơn
    Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, trải qua nhiều khó khăn, đến nay
    tôi đã hoàn thành bản luận án Tiến sỹ y học của mình. Với tất cả tấm lòng, tôi xin
    bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới:
    Đảng ủy, Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học, Khoa Y học cổ truyền
    Trường Đại học Y Hà Nội, Ban Giám đốc Bệnh viện Y học cổ truyền trung ương đã
    tạo điều kiện thuận lợi và cho phép tôi được học tập, nghiên cứu và trưởng thành
    như hôm nay.
    Tôi xin bày tỏ sự kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Trần Quốc Bình,
    PGS.TS Nguyễn Trần Thị Giáng Hương, hai người thầy kính yêu đã tận tâm hướng
    dẫn, dìu dắt, động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành
    bản luận án này.
    Tôi cũng xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới:
    GS.TS Nguyễn Nhược Kim
    PGS.TS Nguyễn Lân Việt
    PGS.TS Đinh Thị Thu Hương
    Những người thầy đã tận tâm hướng dẫn, ân cần chỉ bảo và cho tôi nhiều ý
    kiến quý báu về phương pháp luận, tư duy khoa học trong suốt quá trình nghiên cứu
    và hoàn thành bản luận án này.
    Trong quá trình học tập và nghiên cứu, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp
    đỡ tận tình và quý báu của các tập thể và cá nhân. Tôi xin chân thành cảm ơn:
    - Bộ môn Dược lý, Trường Đại học Y Hà Nội.
    - Tập thể cán bộ Khoa khám bệnh và Khoa Xét nghiệm, Bệnh viện Y học cổ
    truyền trung ương.
    - Trung tâm nghiên cứu và sản xuất thuốc Y học cổ truyền, Bệnh viện Y
    học cổ truyền trung ương.
    Có được thành quả như ngày hôm nay, tôi cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu
    sắc tới cha mẹ đã sinh thành và dưỡng dục. Xin cảm ơn gia đình và bạn bè, đồng
    nghiệp đã dành những tình cảm quý báu, thường xuyên động viên, khích lệ tôi trong
    suốt quá trình nghiên cứu. Tạ Thu Thủy
    LỜI CAM ĐOAN

    Tôi là Tạ Thu Thủy, nghiên cứ u sinh khoá 30 Trườ ng Đại họ c Y Hà Nội,
    chuyên ngà nh Y họ c cổ truyền, xin cam đoan:
    1. Đây là luậ n á n do bả n thân tôi trự c tiế p thự c hiệ n dướ i sự hướng dẫn của
    PGS.TS. Trần Quốc Bình và PGS.TS. Nguyễn Trần Thị Giá ng Hương.
    2. Công trình nà y không trù ng lặ p vớ i bấ t kỳ nghiên cứ u nà o khá c đã được
    công bố tại Việ t Nam.
    3. Các số liệ u và thông tin trong nghiên cứ u là hoà n toà n chí nh xá c, trung
    thực và khá ch quan, đã đượ c xá c nhậ n và chấ p thuậ n của cơ sở nơi
    nghiên cứ u.
    Tôi xin hoà n toà n chịu trá ch nhiệ m trướ c phá p luậ t về nhữ ng cam kết này.

    Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2016
    Tác giả luận án


    Tạ Thu Thủy CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    Apo : Apolipoprotein
    ALT : Alanin transaminase
    AST : Aspartat transaminase
    BMI : Body Mass Index (chỉ số khối cơ thể)
    BMV : Bệ nh mạch vành
    CM : Chylomicron
    CE : Cholesterol ester
    D 0 (Date) : Ngà y thứ 0 (thờ i điểm trướ c nghiên cứu)
    D 30 (Date)
    D 60 (Date)
    ĐA
    ĐMV
    EAS

    FC
    : Ngà y thứ 30 (thờ i điểm sau điều trị)
    : Ngà y thứ 60 (thờ i điểm sau điều trị)
    : Đại an
    : Độ ng mạch vành
    : European Atherosclerosis Society (Hộ i xơ vữa
    độ ng mạch châu Âu)
    : Free cholesterol (cholesterol tự do)
    HA : Huyế t áp
    HATT : Huyế t á p tâm thu
    HATTr : Huyế t á p tâm trương
    Hb : Hemoglobin
    HDL-C : High density lipoprotein- Cholesterol
    (Lipoprotein tỉ trọ ng cao).
    HMG-CoA reductase : β hydroxy - β metyl - glutaryl CoA – reductase
    HTGL : Hepatic triglycerid lipase
    IDL-C : Intermediate density lipoprotein - Cholesterol,
    (Cholesterol của lipoprotein tỉ trọ ng trung gian).
    LCAT : Lecithin cholesterol acyl transferase
    LDL -C : Low density lipoprotein - Cholesterol,
    (Cholesterol của Lipoprotein tỉ trọ ng thấ p). Lp (a) : Lipoprotein a
    LP : Lipoprotein
    LPL
    PL
    : Lipoprotein Lipase
    : Phospholipdid
    RLLPM : Rối loạn lipid máu
    THA : Tăng huyế t áp
    TG : Triglycerid
    TC : Total cholesterol (cholesterol toàn phần)
    VLDL-C : Very low density lipoprotein - Cholesterol,
    (Cholesterol của lipoprotein tỉ trọ ng rấ t thấp )
    VXĐM : Vữ a xơ độ ng mạch.
    YHCT : Y họ c cổ truyền
    YHHĐ : Y họ c hiệ n đại











    MỤC LỤC
    ĐẶT VẤN ĐỀ 1
    Chương 1: TỔNG QUAN 3
    1.1. KHÁI NIỆM VỀ LIPID VÀ CHUYỂN HÓA LIPID 3
    1.1.1. Cá c thà nh phần lipid má u và lipoprotein 3
    1.1.2. Chuyển hóa lipoprotein . 5
    1.2. HỘI CHỨNG RỐI LOẠN LIPID MÁU 8
    1.2.1. Định nghĩa . 8
    1.2.2. Phân loại rối loạn lipid máu 9
    1.2.3. Nguy cơ/Nguyên nhân gây rối loạn lipid máu 11
    1.2.4. Điều trị rối loạn lipid má u theo y họ c hiệ n đại . 12
    1.3. QUAN NIỆM CỦA Y HỌC CỔ TRUYỀN VỀ HỘI CHỨNG RỐI
    LOẠN LIPID MÁU . 17
    1.3.1. Nguyên nhân và cơ chế bệ nh sinh của chứ ng đà m thấp . 17
    1.3.2. Sự tương đồng giữ a hộ i chứ ng rối loạn lipid má u và chứ ng đàm thấp 21
    1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ CHỨNG ĐÀM THẤP THEO Y
    HỌC CỔ TRUYỀN . 23
    1.4.1. Nguyên tắc 23
    1.4.2. Phương phá p điều trị chứ ng đà m thấ p bằng thuốc YHCT . 24
    1.4.3. Phương phá p điều trị chứ ng đà m thấ p bằng phương phá p không
    dù ng thuốc . 27
    1.5. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN ĐIỀU
    TRỊ HỘI CHỨNG RỐI LOẠN LIPID MÁU TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT
    NAM 28
    1.5.1. Phân loại cá c vị thuốc y họ c cổ truyền theo nhóm tá c dụng 28
    1.5.2. Tình hình nghiên cứ u thuốc y họ c cổ truyền điều trị hộ i chứ ng rối
    loạn lipid má u trên thế giới . 29 1.5.3. Tình hình nghiên cứ u thuốc y họ c cổ truyền điều trị hộ i chứ ng rối
    loạn lipid má u ở Việ t Nam 34
    1.6. TỔNG QUAN VỀ BÀI THUỐC ĐẠI AN HOÀN 39
    1.6.1. Cấ u tạo bà i thuốc 39
    1.6.2. Dạng bà o chế thuốc n ghiên cứu 39
    Chương 2: CHẤT LIỆU, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
    NGHIÊN CỨU . 41
    2.1. NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM 41
    2.1.1. Chấ t liệ u nghiên cứu . 41
    2.1.2. Đối tượ ng nghiên cứu: 42
    2.1.3. Phương phá p nghiên cứu 43
    2.1.4. Địa điểm nghiên cứu . 46
    2.1.5. Xử lý số liệu 46
    2.2. NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG 47
    2.2.1. Chấ t liệ u nghiên cứu . 47
    2.2.2. Đối tượ ng nghiên cứu . 48
    2.2.3. Phương phá p nghiên cứu 50
    2.2.4. Địa điểm nghiên cứu . 56
    2.2.5. Xử lý số liệu 56
    2.2.6. Đạo đứ c trong nghiên cứu . 56
    2.2.7. Kiểm soá t sai số 56
    Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 58
    3.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRÊN THỰC NGHIỆM 58
    3.1.1. Tá c dụng điều chỉnh lipid má u trên mô hình nộ i sinh 58
    3.1.2. Tá c dụng điều chỉnh lipid má u trên mô hình ngoại sinh 59
    3.1.3. Tá c dụng chống xơ vữ a độ ng mạch trên thự c nghiệm . 63
    3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRÊN LÂM SÀNG 72 3.2.1. Đặ c điểm chung của đối tượng nghiên cứu 72
    3.2.2. Mộ t số yế u tố nguy cơ ở bệ nh nhân rối loạn lipid máu 74
    3.2.3. Đặ c điểm rối loạn lipid máu . 75
    3.2.4. Thay đổi cá c triệ u chứ ng cơ năng theo YHCT . 79
    3.2.5. Thay đổi mộ t số triệ u chứ ng thự c thể . 82
    3.2.6. Biế n đổi cá c chỉ số lipid má u trướ c và sau điều trị 83
    3.2.7. Kế t quả điều trị rối loạn lipid má u theo tiêu chuẩn đã đưa ra 86
    3.2.8. Mộ t số yế u tố liên quan đế n hiệ u quả điều trị rối loạn lipid máu của
    cao lỏng Đại an . 88
    3.2.9. Đá nh giá tá c dụng không mong muốn của thuốc . 91
    Chương 4: BÀN LUẬN . 94
    4.1. SỰ LỰA CHỌN BÀI THUỐC ĐẠI AN HOÀN TRONG ĐIỀU TRỊ
    RỐI LOẠN LIPID MÁU . 94
    4.2. TÍNH AN TOÀN CỦA CAO LỎNG ĐẠI AN 98
    4.3. LỰA CHỌN THUỐC ĐỐI CHỨNG TRONG NGHIÊN CỨU 99
    4.4. TÁC DỤNG ĐIỀU CHỈNH LIPID MÁU CỦA CAO LỎNG ĐẠI AN
    TRÊN THỰC NGHIỆM 101
    4.4.1. Tá c dụng điều chỉnh lipid má u của cao lỏng Đại an trên mô hình
    gây rối loạn lipid má u nội sinh . 101
    4.4.2. Tá c dụng điều chỉnh lipid má u của cao lỏng Đại an trên mô hình
    gây rối loạn lipid má u ngoại sinh 103
    4.4.3. Tác dụng chống xơ vữ a độ ng mạch của cao lỏng Đại an trên
    thự c nghiệm 105
    4.5. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN RỐI LOẠN
    LIPID MÁU . 106
    4.5.1. Tuổi và giới . 106
    4.5.2. Nghề nghiệp 108 4.5.3. Mộ t số yế u tố nguy cơ ở bệ nh nhân rối loạn lipid máu 109
    4.5.4. Đặ c điểm rối loạn lipid má u theo y họ c hiệ n đại 112
    4.5.5. Đặ c điểm rối loạn lipid má u theo Y họ c cổ truyền . 113
    4.6. HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU CỦA CAO LỎNG
    ĐẠI AN 114
    4.6.1. Tá c dụng cả i thiệ n cá c triệ u chứ ng cơ năng . 114
    4.6.2. Tá c dụng của cao lỏng Đại an trên cá c chỉ số lipid máu 115
    4.6.3. Đá nh giá hiệ u quả điều trị rối loạn lipid má u của cao lỏng Đại an
    theo tiêu chuẩn của YHHĐ và YHCT 121
    4.6.4. Tá c dụng không mong muốn của thuốc: 122
    4.6.5. Mộ t số yế u tố liên quan đế n hiệ u quả điều trị rối l oạn lipid má u của
    cao lỏng Đại an . 123
    KẾT LUẬN 126
    KIẾN NGHỊ . 128
    DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ
    LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    PHỤ LỤC
    DANH MỤC BẢNG
    Bả ng 1.1. Phân loại RLLPM theo Fredrickson/WHO . 9
    Bả ng 1.2. Phân loại RLLPM theo De Gennes, tương ứ ng vớ i cá c typ
    RLLPM của Fredrickson 10
    Bả ng 1.3. Phân loại RLLPM theo EAS . 10
    Bả ng 1.4. Đá nh giá cá c mứ c độ RLLPM theo NCEP ATP III . . 11
    Bả ng 2.1. Số lượ ng độ ng vậ t thự c nghiệm. . 42
    Bả ng 2.2. Thà nh phần bà i thuốc Đại an hoàn . 47
    Bả ng 2.3. Phân loại tăng huyế t á p theo WHO/ ISH . 49
    Bả ng 2.4. Chỉ số nhân trắc theo tiêu chuẩn á p dụng cho ngườ i Châu Á. . 52
    Bả ng 2.5. Phân loại RLLPM theo YHCT 53
    Bả ng 2.6. Tiêu chuẩn đá nh giá kế t quả điều trị RLLPM . 54
    Bả ng 2.7. Đá nh giá hiệ u quả điều trị RLLPM theo YHCT 55
    Bả ng 3.1. Mô hình rối loạn lipid má u bằng Poloxamer 407. . 58
    Bả ng 3.2. Tá c dụng của cao “Đại an” lên nồng độ lipid máu ở mô hình nộ i sinh 58
    Bả ng 3.3. Mô hình RLLPM bằng hỗn hợ p dầu cholesterol. 60
    Bả ng 3.4. Hình ả nh đại thể và vi thể của độ ng mạch chủ thỏ. . 66
    Bả ng 3.5. Hình ả nh đ ại thể và vi thể của gan thỏ. . 69
    Bả ng 3.6. Phân bố tuổi của cá c đối tượ ng nghiên cứu. . 72
    Bả ng 3.7. Chiều cao, cân nặ ng, BMI của cá c bệ nh nhân RLLPM. 74
    Bả ng 3.8. Phân loại BMI của cá c bệ nh nhân trướ c điều trị . 74
    Bả ng 3.9. Chỉ số lipid má u của cá c bệ nh nhân trướ c điều trị. . 75
    Bả ng 3.10. Phân loại RLLPM theo De Gennes. 76
    Bả ng 3.11. Phân loại RLLPM theo Fredrickson. 76
    Bả ng 3.12. Phân loại RLLPM theo EAS. . 77
    Bả ng 3.13. Đặ c điểm về thể bệ nh theo YHCT. . 77
    Bả ng 3.14. Sự liên quan giữ a cá c thông số lipid và Huyết áp . 78 Bả ng 3.15. Thay đổi cá c triệ u chứ ng của nhóm Đà m trọ c ứ trệ 79
    Bả ng 3.16. Thay đổi cá c triệ u chứ ng của nhóm Tỳ thậ n dương hư . 80
    Bả ng 3.17. Thay đổi cá c triệ u chứ ng của nhóm Can thậ n âm hư . 81
    Bả ng 3.18. Sự thay đổi chỉ số BMI 82
    Bả ng 3.19. Huyế t á p độ ng mạch của bệ nh nhân sau điều trị. 82
    Bảng 3.20. Sự thay đổi C holesterol toà n phần của bệ nh nhân sau điều trị. . 83
    Bả ng 3.21. Nồng độ Triglycerid của cá c bệ nh nhân trướ c và sau điều trị . . 83
    Bả ng 3.22. Nồng độ HDL - C của cá c bệ nh nhân trướ c và sau điều trị. . 84
    Bả ng 3.23. Sự thay đổi nồng độ LDL - C của cá c bệ nh nhân sau điều trị. 85
    Bả ng 3.24. Tá c dụng của cao lỏng Đại an trên chỉ số TC/HDL - C 85
    Bả ng 3.25. Tá c dụng của cao lỏng Đại an trên chỉ số LDL -C/HDL- C . 86
    Bả ng 3.26. Mối liên quan giữ a tăng huyế t á p và hiệ u quả điều trị RLLPM 88
    Bả ng 3.27. Tá c dụng của thuốc trên cá c thà nh phần lipid má u theo phân
    loại của Fredrickson 89
    Bả ng 3.28. So sá nh hiệ u quả điều trị giữ a cá c thể bệnh YHCT . 90
    Bả ng 3.29. Tần số mạch của cá c bệ nh nhân trướ c và sau điều trị. . 91
    Bả ng 3.30. Thay đổi mộ t số chỉ số huyế t họ c sau điều trị. . 91
    Bả ng 3.31. Thay đổi mộ t số chỉ số hóa sinh má u sau điều trị. 92
    Bả ng 3.32. Mộ t số tá c dụng không mong muốn. . 93
    Bả ng 4.1. So sá nh hiệ u lự c điều chỉnh RLLPM của mộ t số thuốcYHCT 120
    Bả ng 4.2. So sá nh kế t quả điều trị RLLPM của cao lỏng Đại an vớ i một số
    thuốc khá c. . 121 DANH MỤC BIỂU ĐỒ
    Biểu đồ 3.1. Sự thay đổi cân nặ ng chuộ t cống trắng sau 4 tuần . 59
    Biểu đồ 3.2.Tá c dụng của cao lỏng “Đại an” lên nồng độ lipid má u ở mô hình
    ngoại sinh sau 2 tuần. . 61
    Biểu đồ 3.3. Tá c dụng của cao lỏng “Đại an” lên nồng độ lipid má u ở mô
    hình ngoại sinh sau 4 tuần. . 62
    Biểu đồ 3.4. Sự thay đổi trọ ng lượ ng thỏ sau 8 tuần nghiên cứu. 63
    Biểu đồ 3.5. Tá c dụng của cao lỏng “Đại an” lên nồng độ lipid má u ở mô
    hình gây XVĐM sau 8 tuần . 64
    Biểu đồ 3.6. Sự thay đổi hoạt độ AST sau 8 tuần uống thuốc. . 64
    Biểu đồ 3.7. Sự thay đổi hoạt độ ALT sau 8 tuần uống thuốc. . 65
    Biểu đồ 3.8. Giớ i tính của cá c đối tượ ng nghiên cứu. 73
    Biểu đồ 3.9. Nghề nghiệ p của cá c đối tượ ng nghiên cứu. 73
    Biểu đồ 3.10. Thói quen sinh hoạt của các bệ nh nhân RLLPM. 75
    Biểu đồ 3.11. Kế t quả điều trị rối loạn lipid má u theo tiêu chuẩn YHHĐ . 86
    Biểu đồ 3.12. Kế t quả điều trị rố i loạn lipid má u theo tiêu chuẩn YHCT 87
    DANH MỤC SƠ ĐỒ

    Sơ đồ 1.1. Sự vậ n hóa tân dịch trong cơ thể. 18
    Sơ đồ 1.2. Cơ chế bệ nh sinh hộ i chứ ng rối loạn lipid má u theo quan niệm của
    YHCT 21
    Sơ đồ 1.3. Cơ chế điều chỉnh lipid má u của mộ t số thuốc y họ c cổ truyền 32
    Sơ đồ 2.1. Mô hình nghiên cứ u tá c dụng điều trị RLLPM của cao lỏng Đại an. 57
    Sơ đồ 4.1. Cơ chế giả m lipid má u của Sơn tra . 96













    DANH MỤC HÌNH
    Hình 1.1: Sơ đồ phân loại cá c lipoprotein 4
    Hình 1.2: Chuyển hoá lipoprotein nộ i và ngoại sinh . 6
    Hình 1.3: Chuyển hoá HDL và vậ n chuyển cholesterol . 8
    Hình 1.4. Cao lỏng Đại an . 40
    Hình 3.1. Hình ả nh vi thể độ ng mạch chủ thỏ - Lô chứ ng . 67
    Hình 3.2. Hình ả nh vi thể độ ng mạch chủ thỏ - Lô mô hình 67
    Hình 3.3. Hình ả nh vi thể độ ng mạch chủ thỏ - Lô uống Atorvastatin 68
    Hình 3.4. Hình ả nh vi thể độ ng mạch chủ thỏ - Lô uống cao ĐA 2,4g/kg . 68
    Hình 3.5. Hình ả nh vi thể độ ng mạch chủ thỏ - Lô uống cao ĐA 4,8g/kg . 69
    Hình 3.6. Hình ả nh vi thể gan thỏ - Lô chứ ng . 70
    Hình 3.7. Hình ả nh vi thể gan thỏ - Lô mô hình . 70
    Hình 3.8. Hình ả nh vi thể gan thỏ - Lô uống Atorvastatin . 71
    Hình 3.9. Hình ả nh vi thể gan thỏ - Lô uống cao Đại an 2,4g/kg . 71
    Hình 3.10. Hình ả nh vi thể gan thỏ - Lô uống cao Đại an 4,8g/kg . 72 1
    ĐẶT VẤN ĐỀ

    Bệ nh tim mạch đã và đang là vấ n đề sứ c khỏe đượ c quan tâm hàng đầu
    trên thế giớ i vớ i tỷ lệ tử vong cao. Theo ướ c tính của Tổ chứ c Y tế thế giới,
    hà ng năm có khoả ng 17 triệ u ngườ i bị tử vong do bệ nh tim mạch. Hầu hết các
    bệ nh lý tim mạch hiệ n n ay là do xơ vữ a độ ng mạch [1]. Do vậ y, cá c yế u tố
    nguy cơ của bệ nh tim mạch đượ c bà n đế n ngà y cà ng nhiều thườ ng liên quan
    đế n quá trình hình thà nh và phá t triển của xơ vữ a độ ng mạch. Hộ i chứ ng rối
    loạn lipid má u là mộ t trong cá c yế u tố ng uy cơ quan trọ ng nhấ t đối vớ i sự
    hình thà nh và phá t triển của xơ vữ a độ ng mạch .
    Điều trị có hiệ u quả hộ i chứng rối loạn lipid máu sẽ là m hạn chế sự
    phá t triển của bệ nh xơ vữ a độ ng mạch và ngăn ngừa đượ c cá c biến ch ứ ng về
    tim mạch. Y họ c hiệ n đại đã tìm ra nhiều loại thuốc có tá c dụng điều chỉnh rối
    loạn lipid máu: nhóm fibrat (bezafibrat, fenofibrat, gemgibrozil .), nhóm
    statin (fluvastatin, lovastatin, pravastatin .) [2], [3].
    Mộ t trong nhữ ng xu hướ ng hiệ n nay trong điều trị hộ i chứng rối loạn
    lipid máu là hướ ng về cá c thuốc có nguồn gốc tự nhiên, vừa mang lại hiệu
    quả điều trị vừa hạn chế đượ c cá c tá c dụng không mong muốn cho người
    bệ nh và giả m chi phí điều trị. Cá c nghiên cứ u lâm sà ng về y họ c cổ truyền
    nhậ n thấ y hộ i chứng rối loạn lipid máu và chứ ng đà m thấ p có nhiều điểm
    tương đồng. Do vậ y, có thể sử dụng phương phá p chữ a đà m thấ p trong y họ c
    cổ truyền để điều trị hộ i chứ ng rối loạn lipid máu [4].
    Nhiều nghiên cứ u đã chứ ng minh hiệ u quả điều trị rối loạn lipid má u
    của cá c vị thuốc và bà i thuốc như: "Nhị trần thang”, "Bối mẫ u qua lâu tán”,
    "Bá n hạ bạch truậ t thiên ma thang”, "Giá ng chỉ ẩm” , viên ngưu tấ t, viên nghệ
    (cholestan) . [5], [6], [7]. 2
    Theo y họ c cổ truyền , rối loạn chứ c năng tỳ vị là nguồn gốc sinh ra
    chứ ng đà m thấp [8], [9]. Việ c điều trị chứ ng đà m thấ p bằng thuốc YH CT là
    mộ t xu hướ ng mang lại hiệ u quả điều trị rối loạn lipid má u tốt, có thể dùng
    lâu dà i mà không lo ngại tá c dụng phụ có thể gặ p như thuốc y họ c hiệ n đại.
    Cá c vị thuốc có nguồn gốc thả o mộ c đã đượ c nhân giống trồng trong nước
    nên giá thà nh rẻ, sẵn có và ít độ c tính [10], [11].
    Do vậ y, lự a chọ n bà i thuốc cổ phương "Đạ i an hoà n” và bà o chế thành
    dạng cao lỏng vớ i cá c vị thuốc như Sơn tra, Trần bì, Bá n hạ, Bạch linh, Thần
    khúc . có tá c dụng tiêu thự c tích, kiệ n tỳ để giả i quyế t cơ chế sinh đàm thấp
    theo YHCT, cũng nhằm điều trị rối loạn lipid máu. Hiệ n nay trên thế giớ i và ở
    Việ t Nam, chưa có nghiên cứ u nà o đá nh giá hiệ u quả điều rối loạn lipid máu
    của bà i thuốc trên thự c nghiệ m cũng như trên lâm s à ng. Tuy nhiên, mộ t số vị
    thuốc trong thà nh phần của bà i thuốc này đã đượ c cá c nhà nghiên cứu trên thế
    giớ i khả o sá t hiệ u lự c đơn lẻ đối vớ i cá c thà nh phần lipid máu [12], [13].
    Vì vậ y, đề tà i đượ c tiế n hà nh vớ i cá c mục tiêu sau:
    1. Đánh giá tác dụng điều chỉnh rối loạn lipid máu của cao lỏng Đại
    an trên động vật thực nghiệm.
    2. Đánh giá hiệu quả điều trị và tác dụng không mong muốn của cao
    lỏng Đại an trên bệnh nhân rối loạn lipid máu.
     
Đang tải...