Báo Cáo ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ TĂNG ĐỘ SÂU KHAI THÁC ĐẾN MỨC -60m MỎ ĐÁ XÂY DỰNG TÂN BẢN,

Thảo luận trong 'Môi Trường' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 4/4/12.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    MỞ ĐẦU
    1. Xuất xứ của dự án.
    Mỏ đá xây dựng Tân Bản, Phường Bửu Hoà, Tp. Biên Hoàø, tỉnh Đồng Nai của Công ty TNHH Một Thành Viên XD & SX VLXD Biên Hoà đã được sự chấp thuận của UBND tỉnh Đồng Nai tại công văn số 5865/UBND – CN ngày 19/9/2005 cho phép Công ty lập thủ tục thăm dò phần sâu trên diện tích 12,8ha đến mức -60m.
    Báo cáo kết quả thăm dò phần sâu được thành lập vào tháng 12 năm 2005 và đã được Hội đồng đánh giá trữ lượng Khoáng sản phê chuẩn theo quyết định số 5228/QĐ-UBND, ngày 29/05/2006, do Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai ký.
    Dựa trên kết quả trữ lượng được phê duyệt, Công ty TNHH Một thành viên XD & SX VLXD Biên Hoà tiến hành thành lập Dự án đầu tư tăng độ sâu khai thác đến mức -60m mỏ đá xây dựng Tân Bản, Phường Bửu Hoà, Tp. Biên Hoàø, tỉnh Đồng Nai để xin cấp phép khai thác với công suất khai thác1.800.000m3/năm và thời gian hoạt động của mỏ là 3,5 năm (theo thiết kế khai thác).
    Nhằm thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường của dự án và làm cơ sở trình các cơ quan chức năng thẩm định, phê duyệt cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, Công ty TNHH Một thành viên XD & SX VLXD Biên Hoà đã tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Dự án đầu tư tăng độ sâu khai thác đến mức -60m-Mỏ đá xây dựng Tân Bản, Phường Bửu Hoà, Tp. Biên Hoàø, tỉnh Đồng Nai” .
    Mục đích thành lập của Báo cáo ĐTM:
    - Trên cơ sở các biện pháp, công suất khai thác của dự án đầu tư khai thác, cơ sở hiện trạng môi trường nền của khu mỏ, Báo cáo sẽ dự báo và đánh giá các tác động môi trường tiềm tàng chính của dự án lên môi trường xung quanh.
    - Phân tích một cách có căn cứ khoa học những tác động có lợi, có hại mà dự án gây ra cho môi trường trong khu vực.
    - Xây dựng và đề xuất các biện pháp tổng hợp để bảo vệ môi trường, xử lý một cách hợp lý mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường của khu vực dự án nói riêng, cũng như trong khu vực.
    - Đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường và cải tạo môi trường cảnh quan khu mỏ sau khi kết thúc khai thác, đóng cửa mỏ.
    2. Các căn cứ pháp lý để lập Báo cáo ĐTM:
    a. Các văn bản pháp quy, pháp lý
    + Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005, có hiệu lực thi hành từ 01/07/2006.
    + Luật Khoáng sản được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 20/03/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005;
    + Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
    + Nghị định 81/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
    + Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
    + Nghị định số 137/2005/NĐ-CP ngày 09/11/2005 của chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và Thông tư số 105/2005/TT-BTC ngày 30/11/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện phí bảo vệ môi trường.
    + Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT của Bộ Tài Nguyên và Môi trường ngày 08/09/2006 Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường đối và cam kết bảo vệ môi trường.
    + Thông tư liên tịch số 126/1999/TTLT-BTC-BCN-BKHCNMT ngày 22/10/1999 hướng dẫn việc ký quỹ để phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản và Công văn số 832/BKHCNMT-MTg ngày 08/04/2002 của Bộ Khoa học-Công nghệ và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện ký quỹ để phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản.
    + Căn cứ TCVN 4586-1997 do Ủy Ban KH-CN ban hành năm 1997 về yêu cầu an toàn khi bảo quản, vận chuyển và sử dụng Vật Liệu Nổ Công Nghiệp.
    + Quyết định số 155/1999/QĐ.TTg ngày 16/07/1999 của Thủ tuớng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý chất thải nguy hại.
    + Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25/6/2002 của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường về việc "Công bố danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường bắt buộc áp dụng".
    + Quyết định số 2128/QĐ-CNCL ngày 18/03/2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc cho phép sử dụng vật liệu nổ;
    + Quyết định số 2954/QĐ.CT.UBT ngày 03/11/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc "Thực hiện ký quỹ để phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai".
    + Quyết định số 210/2005/QĐ.UBT ngày 20/01/2005 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc "Quy định về phân vùng môi trường nước và không khí để áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường TCVN-2001 trên địa bàn tỉnh".
    + Quyết định số 50/2006/QĐ.UBND ngày 08/06/2006 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quyết định quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
    + Công văn của UBND tỉnh Đồng Nai số 5865/UBND-CN ngày 19/9/2005 cho phép Công ty Xây dựng và Sản xuất VLXD Biên Hòa lập thủ tục thăm dò phần sâu đến mức -60m tại mỏ đá xây dựng Tân Bản, P.Bửu Hoà, Tp.Biên Hoàø, tỉnh Đồng Nai.
    b. Cơ sở về kỹ thuật để lập Báo cáo ĐTM.
    - Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Điều chỉnh nâng công suấtmo3 đá Tân Bản đạt 1.000.000m3 đá thành phẩm/năm” và Quyết phê duyệt số 1443/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2004.
    - Báo cáo kết quả thăm dò phần sâu mỏ đá xây dựng Tân Bản, phường Bửu Hoà, Tp. Biên Hoàø, tỉnh Đồng Nai và Quyết định phê chuẩn số 5228/QĐ-UBND ngày 29/05/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
    - Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư tăng độ sâu khai thác đến mức -60m mỏ đá xây dựng Tân Bản, Phường Bửu Hoà, Tp. Biên Hoàø, tỉnh Đồng Nai, với công suất khai thác 1.800.000m3/năm và Quyết định phê duyệt của Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Xây dựng và Sản xuất VLXD Biên Hòa.
    - Các kết quả phân tích mẫu tại khu vực thực hiện dự án.
    - Các tài liệu thực tế về điều tra, khảo sát hiện trạng khu vực.
    3. Tổ chức thực hiện ĐTM.
    Để thực hiện báo cáo ĐTM này, chủ dự án là Công ty TNHH một thành viên Xây dựng và Sản xuất VLXD Biên Hòa đã ký Hợp đồng kinh tế số 512/HĐKT ngày 17/02/2006 với Công ty TNHH Tư vấn VEDA lập bản Báo cáo này.
    Đơn vị tư vấn : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VEDA.
    Do ông : Đoàn Sinh Huy làm Giám đốc.
    Địa chỉ liên hệ : 54/14 đường Bạch Đằng, phường 2, quận Tân Bình, Thành phố Hồ chí Minh.
    Điện thoại : (08) 8453130 Fax: (08) 8453130
    Tham gia thực hiện lập báo cáo gồm:
    - Phạm Thế Thạch Kỹ sư địa chất, chủ biên;
    - Phạm Thái Hợp Kỹ sư khai thác, tác giả;
    - Vũ Văn Thủy Kỹ sư ĐCTV-ĐCCT, tác giả;
    - Phạm Thị Thu Hiền Cử nhân địa chất môi trường, tác giả;
    - Cùng với các cộng sự của các cán bộ, chuyên viên của Trung tâm Công nghệ và Quản lý Môi trường.
    Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Dự án đầu tư tăng độ sâu khai thác đến mức -60m-Mỏ đá xây dựng Tân Bản, Phường Bửu Hoà, Tp. Biên Hoàø, tỉnh Đồng Nai” do Công ty TNHH tư vấn VEDA thành lập dưới sự giám sát của Công ty TNHH một thành viên Sản xuất và Xây dựng VLXD Biên Hòa. Tập thể tác giả xin chân thành cám ơn: sự phối hợp, hỗ trợ của Chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai, UBND phường Bửu Hòa, các cơ quan hữu quan và nhân dân trong khu vực thực hiện dự án trong quá trình thành lập báo cáo.
    MỤC LỤC

    Mở đầu 4

    Chương I Mô tả tóm tắt dự án 7

    Chương II Điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế xã hội 23

    Chương III Đánh giá các tác động môi trường 39

    Chương IV Các biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.
    54

    Chương V Cam kết thực hiện biện pháp bảo vệ môi trường 64

    Chương VI Chương trình quản lý và giám sát môi trường 66

    Chương VII Dự toán kinh phí cho các công trình môi trường 69

    Chương VIII Tham vấn ý kiến cộng đồng 73

    Chương IX Nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu và phương pháp đánh giá 74

    Kết luận và kiến nghị 76

    Các TCVN được áp dụng trong dự án. 77

    Kết quả đo hiện trạng môi trường và ý kiến cộng đồng 84
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...