Thạc Sĩ Đánh giá tác động của Dự án 661 trồng mới 5 triệu ha rừng tại huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 28/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Đánh giá tác động của Dự án 661 trồng mới 5 triệu ha rừng tại huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các chữ viết tắt v
    Danh mục các bảng vi
    1 MỞ ðẦU 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu 1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 4
    2.1 Giới thiệu tổng quan về dự án 661 trồng mới 5 triệu ha rừng 4
    2.2 ðánh giá tác ñộng dự án 15
    2.3 Một số kinh nghiệm của công tác quản lý, bảo vệ và phát triển
    rừng, ñất lâm nghiệp trên thế giới và Việt Nam 23
    2.4 Các công trình nghiên cứu có liên quan 31
    3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32
    3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang32
    3.2 Phương pháp nghiên cứu 40
    3.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 44
    4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 46
    4.1 ðánh giá tác ñộng của Dự án 661 trên ñịa bàn huyện Lục Ngạn 46
    4.1.1 Tổng quan về Dự án 661 trên ñịa bàn huyện Lục Ngạn 46
    4.1.2 Kết quả và hiệu quả của dự án 661 trên ñịa bàn huyện Lục Ngạn 62
    4.1.3 ðánh giá tác ñộng của Dự án 661 trồng mới 5 triệu ha rừng 77
    4.1.4 Những ñiều rút ra từ phân tích, ñánh giá tácñộng của Dự án 661
    ñến các hộ sinh sống trên ñịa bàn hai xã Cấm Sơn vàTân Sơn 93
    4.2 Một số ñịnh hướng và giải pháp chủ yếu tăng cường tác ñộng của
    dự án trong thời gian tới 97
    4.2.1 ðịnh hướng 97
    4.2.2 Một số giải pháp chủ yếu 98
    5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 106
    5.1 Kết luận 106
    5.2 Kiến nghị 107
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 108

    1. MỞ ðẦU
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
    Rừng có giá trị to lớn ñối với cuộc sống của con người, là nơi duy trì sự
    sống trên hành tinh, ñóng vai trò quan trọng trong cuộc chiến chống lại biến
    ñổi khí hậu toàn cầu, cung cấp ô-xy cho khí quyển và hấp thụ lượng lớn khí
    các-bô-nic thải ra. Rừng tích nước cho các dòng sông, tạo ra và duy trì ñộ phì
    nhiêu cho ñất, là hệ sinh thái có giá trị ña dạng sinh học lớn nhất trên cạn.
    Rừng cung cấp nơi ở, làm việc, tạo an ninh sinh kế,ảnh hưởng ñến nền văn
    hóa nhiều cộng ñồng các dân tộc.
    Rừng chiếm 31% diện tích ñất tự nhiên, ñồng thời là nơi cư trú của
    80% các loài sinh vật sống trên cạn. Rất nhiều sinhvật có nguy cơ bị tuyệt
    chủng ñang sống trong rừng. Bên cạnh ñó, rừng còn là nơi cư trú của trên 300
    triệu người trên toàn thế giới.
    Không chỉ là nơi sinh sống của thực vật, ñộng vật trong ñó có con người,
    rừng còn góp phần duy trì tốc ñộ tăng trưởng kinh tế. Do ñó, mất rừng và mất
    kiểm soát trong việc ngăn chặn vấn nạn mất rừng không chỉ gây hậu quả
    nghiêm trọng tới môi trường, sự sống và cộng ñồng mà còn ảnh hưởng
    nghiêm trọng tới sự phát triển kinh tế của vùng, ñặc biệt là khu vực miền núi .
    Lục Ngạn là huyện miền núi thuộc vùng ðông Bắc củatỉnh Bắc Giang,
    với 1/2 diện tích là rừng và ñất lâm nghiệp do ñó bảo vệ, phát triển rừng ñóng
    vai trò rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội, phòng hộ bảo vệ
    môi trường, phòng chống xói mòn, giữ nguồn sinh thuỷ, giữ vững sự cân bằng
    sinh thái của ñịa phương. Hiện nay, dưới tác ñộng của biến ñổi khí hậu làm
    cho bão, lũ, hạn hán, tình hình xâm nhập mặn . diễn ra ngày càng gay gắt và
    phức tạp, gây ảnh hưởng lớn ñến sản xuất và ñời sống của nhân dân. Do vậy,
    việc ñầu tư bảo vệ và phát triển rừng của nước ta nói chung và của huyện Lục
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    2
    Ngạn nói riêng có ý nghĩa vô cùng quan trọng nó gópphần tích cực vào công
    cuộc phát triển kinh tế - xã hội của huyện, giải quyết việc làm cho người dân
    nông thôn, nâng cao thu nhập, góp phần xoá ñói giảmnghèo, nâng cao ñời
    sống người dân ñịa phương và ñặc biệt là cải thiện môi trường sống, giảm nhẹ
    thiên tai bão lũ .
    Trong ñó dự án 661 trồng mới 5 triệu ha rừng ñượcthực hiện từ năm
    1998 ñến nay, ñã góp phần không nhỏ vào sự phát triển về kinh tế, xã hội và
    cải thiện, bảo vệ môi trường sống trên ñịa bàn huyện Lục Ngạn nói riêng và
    cả tỉnh Bắc Giang nói chung.
    Xuất phát từ tầm quan trọng của dự án và năm 2010 là năm kết thúc
    giai ñoạn ñầu tư của dự án ta cần nhìn nhận, xem xét và ñánh giá tác ñộng
    của dự án ñối với ñịa bàn thực hiện. Vì vậy tôi ñã chọn ñề tài “ðánh giá tác
    ñộng của Dự án 661 trồng mới 5 triệu ha rừng tại huyện Lục Ngạn tỉnh
    Bắc Giang”.
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu
    1.2.1 Mục tiêu chung
    Trên cơ sở nghiên cứu ñánh giá tác ñộng của dự án 661 trồng mới 5 triệu
    ha rừng, ñề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nângcao, tăng cường tác
    ñộng của dự án trong thời gian tới, làm bài học kinh nghiệm cho các dự án
    tương tự tiếp theo trên ñịa bàn.
    1.2.2 Mục tiêu cụ thể
    - Góp phần hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về ñánh giá tác ñộng của
    dự án 661 trồng mới 5 triệu ha rừng tại huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang.
    - ðánh giá tác ñộng của dự án 661 trồng mới 5 triệu ha rừng trên ñịa bàn
    huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang.
    - ðề xuất một số giải pháp chủ yếu tăng cường tác ñộng của dự án trong
    giai ñoạn tiếp theo.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    3
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
    - Tác ñộng của dự án 661 trồng mới 5 triệu ha rừngvề các lĩnh vực kinh
    tế - xã hội và môi trường trên ñịa bàn huyện Lục Ngạn.
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
    - Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu các nội dung, hạng mục dự án thực
    hiện trên ñịa bàn huyện Lục Ngạn: thực trạng, hiệu quả của dự án, nguyên
    nhân và những ảnh hưởng.
    - Phạm vi về không gian: Trong ñịa bàn huyện Lục Ngạn.
    - Phạm vi về thời gian: ðề tài thu thập số liệu thứ cấp theo số liệu niên
    giám thống kê, số liệu từ các cơ quan nhà nước làm công tác quản lý, bảo vệ
    và phát triển rừng (Sở Nông nghiệp, Chi cục Lâm nghiệp, Chi cục Kiểm lâm,
    Phòng Nông nghiệp, Hạt Kiểm lâm, ).
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    4
    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
    2.1 Giới thiệu tổng quan về dự án 661 trồng mới 5 triệu ha rừng
    2.1.1 Một số vấn ñề lý luận về rừng, vai trò của rừng ñối với môi trường,
    môi sinh và các vấn ñề liên quan
    2.1.1.1 Khái niệm về rừng
    Ngay từ thuở sơ khai, con người ñã có những khái niệm cơ bản nhất về
    rừng. Rừng là nơi cung cấp mọi thứ phục vụ cuộc sống của họ. Lịch sử càng
    phát triển, những khái niệm về rừng ñược tích lũy, hoàn thiện thành những
    học thuyết về rừng.
    Giáo sư G.F.Môrôdôp (1930) cho rằng: “Rừng là một tổng thể cây gỗ, có
    mối liên hệ lẫn nhau, nó chiếm một phạm vi không gian nhất ñịnh ở mặt ñất
    và trong khí quyển”.
    Nhà lâm học M.E. Tcachencô (1952) ñã ñưa ra: “Rừnglà một bộ phận
    của cảnh quan ñịa lý, nó ñược tạo ra bởi một tổng thể lớn các cây gỗ, giữa
    chúng có mối quan hệ sinh học rất chặt chẽ với nhauvà với hoàn cảnh xung
    quanh trên phạm vi một vùng lãnh thổ nhất ñịnh”.
    Hội nghị các nhà khoa học toàn Liên Xô ngày 01/01/1974 ñã ñi ñến
    thống nhất ñịnh nghĩa rừng như sau: “ Rừng là một bộ phận cảnh quan ñịa lý,
    trong ñó bao gồm một tổng thể các cây gỗ, cây bụi, cây cỏ, ñộng vật và vi
    sinh vật. Trong quá trình phát triển của mình chúngcó mối quan hệ sinh học
    và ảnh hưởng lẫn nhau và với hoàn cảnh bên ngoài”.
    Rừng là một hệ sinh thái bao gồm quần thể thực vậtrừng, ñộng vật rừng,
    vi sinh vật rừng, ñất rừng và các yếu tố môi trườngkhác, trong ñó cây gỗ, tre
    nứa hoặc hệ thực vật ñặc trưng là thành phần chính có ñộ che phủ của tán
    rừng từ 0,1 trở lên. Rừng gồm rừng tự nhiên, rừng trồng trên ñất rừng sản
    xuất, ñất rừng phòng hộ, ñất rừng ñặc dụng
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    5
    Như vậy:Rừng là quần xã sinh vật trong ñó cây rừng là thành phần chủ
    yếu. Quần xã sinh vật phải có diện tích ñủ lớn. Giữa quần xã sinh vật và môi
    trường, các thành phần trong quần xã sinh vật phải có mối quan hệ mật thiết
    ñể ñảm bảo khác biệt giữa hoàn cảnh rừng và các hoàn cảnh khác.
    2.1.1.2 Vai trò của rừng
    Thực vật nói chung và thực vật rừng nói riêng là loại sinh vật duy nhất
    trên trái ñất có khả năng quang hợp tạo nên sinh chất nuôi sống mình và nuôi
    sống các sinh vật khác góp phần quan trọng vào chu trình tuần hoàn vật chất
    và năng lượng. Thực vật rừng là nguồn tài nguyên thiên nhiên có khả năng tái
    tạo cung cấp cho loài người từ lương thực, thực phẩm ñến các nguyên liệu,
    nhiên liệu dùng trong công nghiệp, các loại thuốc chữa bệnh, và các vật liệu
    sử dụng hàng ngày. Quần thể thực vật rừng tạo nên môi trường sinh thái thích
    hợp là nơi cư trú cho nhiều loài sinh vật, nó cũng góp phần cải tạo môi trường
    không khí, ñất và nước làm tăng vẻ ñẹp nơi sống củacon người.
    Rừng là thảm thực vật của những cây thân gỗ trên bề mặt Trái ðất, giữ
    vai trò to lớn ñối với con người như: cung cấp nguồn gỗ, củi, ñiều hòa khí
    hậu, tạo ra oxy, ñiều hòa nước, nơi cư trú ñộng thực vật và tàng trữ các nguồn
    gen quý hiếm.
    Nếu như tất cả thực vật trên Trái ðất ñã tạo ra 53 tỷ tấn sinh khối (ở
    trạng thái khô tuyệt ñối là 64%) thì rừng chiếm 37 tỷ tấn (70%). Và các cây
    rừng sẽ thải ra 52,5 tỷ tấn (hay 44%) oxy ñể phục vụ cho hô hấp của con
    người, ñộng vật và sâu bọ trên Trái ðất trong khoảng 2 năm (S.V. Belov
    1976).
    Một hecta rừng hàng năm tạo nên sinh khối khoảng 300 - 500 kg, 16
    tấn oxy ( rừng thông 30 tấn, rừng trồng 3 - 10 tấn).
    Mỗi người một năm cần 4.000kg O2
    tương ứng với lượng oxy do 1.000
    - 3.000 m² cây xanh tạo ra trong một năm.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    6
    Nhiệt ñộ không khí rừng thường thấp hơn nhiệt ñộ ñất trống khoảng 3-5°C
    Ngoài ra Rừng bảo vệ và ngăn chặn gió bão, chống xói mòn ñất, vì vậy
    tỷ lệ ñất có rừng che phủ của một quốc gia là một chỉ tiêu an ninh môi trường
    quan trọng ( diện tích ñất có rừng ñảm bảo an toàn môi trường của một quốc
    gia tối ưu là ≥ 45% tổng diện tích).
    (Nguồn: http://vi.wikipedia.org/wiki/R%E1%BB%ABng)
    2.1.1.3 ðặc trưng của rừng
    Rừng là một thể tổng hợp phức tạp có mối quan hệ qua lại giữa các cá
    thể trong quần thể, giữa các quần thể trong quần xãvà có sự thống nhất giữa
    chúng với hoàn cảnh trong tổng hợp ñó.
    Rừng luôn luôn có sự cân bằng ñộng, có tính ổn ñịnh, tự ñiều hòa và
    tự phục hồi ñể chống lại những biến ñổi của hoàn cảnh và những biến ñổi
    về số lượng sinh vật, những khả năng này ñược hình thành do kết quả của
    sự tiến hóa lâu dài và kết quả của sự chọn lọc tự nhiên của tất cả các thành
    phần rừng.
    Rừng có khả năng tự phục hồi, trao ñổi cao và có phân bố ñịa lý.
    Rừng có sự cân bằng ñặc biệt về sự trao ñổi năng lượng và vật chất,
    luôn luôn tồn tại quá trình tuần hoàn sinh vật, trao ñổi vật chất năng lượng,
    ñồng thời nó thải ra khỏi hệ sinh thái các chất và bổ sung thêm vào ñó một số
    chất từ các hệ sinh thái khác.
    Sự vận ñộng của các quá trình nằm trong các tác ñộng tương hỗ phức
    tạp dẫn tới sự ổn ñịnh bền vững của hệ sinh thái rừng.
    2.1.1.4 Một số khái niệm cơ bản về phân loại rừng
    - Rừng ñặc dụng
    Rừng ñặc dụng là rừng ñược xác ñịnh mục ñích bảo tồn thiên nhiên,
    mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng của quốc gia, nguồn genthực vật và ñộng vật

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    I. Tác giả Việt Nam
    1. Bộ KHCN & MT (1998), Báo cáo hiện trạng môi trường Việt Nam năm
    1998: Hiện trạng thoái hóa tài nguyên rừng(Tập 3), Nhà xuất bản Nông
    nghiệp, Hà Nội.
    2. Bộ Nông nghiệp PTNT (2000), Một số chủ trương, chính sách về nông nghiệp, lâm
    nghiệp, thuỷ sản và phát triển nông thôn , NXB Nông nghiệp, Hà Nội
    3. Bộ Nông nghiệp & PTNT (2004) Cẩm nang ngành lâm nghiệp, NXB Giao
    thông vận tải.
    4. Bộ Nông nghiệp & PTNT (2006), Luật Bảo vệ rừng và phát triển rừng,
    NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    5. Chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1999), Quyết ñịnh số
    661/Qð-TTg ngày 29/7/1998 Về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức
    thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng, Hà Nội.
    6. Chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1999), Nghị ñịnh
    163/1999/Nð-CP ngày 16/11/1999 của Chính phủ về giao ñất, cho thuê ñất
    lâm nghiệp cho các tổ chức hộ gia ñình và cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài
    vào mục ñích lâm nghiệp, Hà Nội.
    7. ðại học Lâm nghiệp (1998), Sinh Thái Rừng, Nhà xuất bản Nông nghiệp,
    Hà Nội
    8.Hoàng Kim Ngũ, Phùng Ngọc Lan (2005), Sinh thái rừng, NXB Nông
    nghiệp, Hà Nội.
    9. Nguyễn Thị Bảo Lâm (1996), rừng và ñất Lâm nghiệp ở Nhật bản, thông
    tin Lâm nghiệp nước ngoài.
    10. UBND tỉnh Bắc Giang (2003), Quyết ñịnh số 47/2003/Qð-UB ngày
    02/7/2003 về việc Phê duyệt quy hoạch phát triển lâm nghiệp tỉnh Bắc Giang
    ñến năm 2010, Bắc Giang.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    109
    11. UBND tỉnh Bắc Giang (2006), Quyết ñịnh số 22/Qð-UBND ngày
    27/3/2006 về việc ban hành bổ sung chính sách hỗ trợ ñầu tưtrồng rừng
    kinh tế tập trung và trồng cây phân tán giai ñoạn 2006 – 2010 trên ñịa bàn
    tỉnh Bắc Giang, Bắc Giang.
    12. UBND tỉnh Bắc Giang (2007), Quyết ñịnh số 416/Qð-UBND ngày
    29/3/2007 về việc phê duyệt kết quả rà soát quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Bắc
    Giang,Bắc Giang.
    13. UBND tỉnh Bắc Giang, Báo cáo kết quả thực hiện các Nghị quyết của
    Quốc hội về Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng tỉnh Bắc Giang năm 1997 ñến
    năm 2010(2010).
    154 UBND tỉnh Bắc Giang (2010), Về việc phê duyệt ñiều chỉnh Quy hoạch 3
    loại rừng tỉnh Bắc Giang, Bắc Giang.
    15. Phạm Minh Thảo (2005), Rừng Việt Nam, NXB Lao ñộng, Hà Nội.
    II. Tác giả nước ngoài
    16. Lai Quingkui (1996), Về phát triển miền núi tổng hợp ở Vân Nam, thông
    tin lâm nghiệp nước ngoài.
    III. Website:
    17.http://moitruong.com.vn/Home/Default.aspx?Portalid=33&tabid=19&distid=2
    409)
    18. http://vi.wikipedia.org/wiki/R%E1%BB%ABng
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...