Thạc Sĩ Đánh giá tác động của chính sách hỗ trợ trong Chương trình 134 cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo t

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 27/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Đánh giá tác động của chính sách hỗ trợ trong Chương trình 134 cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trên địa bàn huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục bảng vi
    Danh mục hình vii
    Danh mục ñồ thị viii
    Danh mục hộp ix
    Danh mục các ký hiệu chữ viết tắt x
    1. MỞ ðẦU .1
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài .1
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 2
    1.2.1. Mục tiêu chung 2
    1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu .3
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .3
    2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ðÁNH GIÁ TÁC
    ðỘNG CỦA CÁC CHÍNH SÁCH THUỘC CHƯƠNG
    TRÌNH 134 CHO ðỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ 4
    2.1 Cơ sở lý luận về ñánh giá tác ñộng của chính sách .4
    2.1.1 ðánh giá tác ñộng của chính sách thuộc chương trình Hỗ trợ
    giảm nghèo .16
    2.1.2 ðặc ñiểm của việc hỗ trợ cho ñồng bào dân tộc miền núi
    nghèo, ñời sống khó khăn 20
    2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến kết quả, hiệu quả của việc thực thi
    chính sách với vùng dân tộc thiểu số nghèo, ñời sống khó khăn 24
    2.2 Kinh nghiệm thực thi chính sách thuộc chương trình 134 26
    2.2.1 Một số kết quả của Chương trình 134 trên phạm vi cả nước 26
    2.2.2 Kết quả và kinh nghiệm triển khai chương trình 134 ở một
    số ñịa phương . 27
    2.3 Bài học kinh nghiệm rút ra từ quá trình triển khai thực thi các
    chính sách thuộc Chương trình 134 .30
    3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU32
    3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 32
    3.1.1 ðặc ñiểm tự nhiên 32
    3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế - xã hội .34
    3.2 Phương pháp nghiên cứu .41
    3.2.1 Chọn ñiểm nghiên cứu .41
    3.2.2 Phương pháp thu thập thông tin và số liệu 42
    3.2.3 Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin .44
    3.2.4 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 44
    4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 47
    4.1. Tình hình thực thi các chính sách thuộc chương trình 134 trên
    ñịa bàn huyện .47
    4.1.1 Công tác chỉ ñạo ñiều hành .47
    4.1.2 Công tác lập ñề án và kế hoạch tổ chức thực hiện 48
    4.1.3 Về phân cấp quản lý trong quá trình thực hiện .51
    4.1.4 Nội dung của ñề án 52
    4.1.5 Tình hình thực hiện các chính sách thuộc chương trình 134 trên
    ñịa bàn huyện Cao Lộc 55
    4.1.6 Kết quả thực hiện các mục tiêu của chương trình 134 giai
    ñoạn 2005 - 2009 .64
    4.2 ðánh giá tác ñộng của các chính sách hỗ trợ nhà ở, ñất ở, ñất
    sản xuất và nước sinh hoạt thuộc chương trình 134 tại huyện
    Cao Lộc 70
    4.2.1 Tác ñộng của chính sách hỗ trợ nhà ở .70
    4.2.2 Tác ñộng của mục tiêu hỗ trợ nước sinh hoạt .78
    4.2.3 Tác ñộng tổng hợp của chương trình 134 81
    4.3. Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả thực thi của chương trình
    134 trên ñịa bàn huyện cao Lộc .88
    4.3.1 Phạm vi, ñối tượng thụ hưởng của chương trình .88
    4.3.2 Công tác tổ chức thực hiện 88
    4.3.3 Nguồn kinh phí 90
    4.3.4 Năng lực của cán bộ ñịa phương trong triển khai chương trình 134 91
    4.3.5 Sự ủng hộ của cộng ñồng về chương trình 134 .92
    4.3.6 Phạm vi ñiều chỉnh của chính sách với từng hợp phần cụ thể 92
    4.4 Những bài học kinh nghiệm trong quá trình thựchiện Chương
    trình 134 tại huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn .94
    4.4.1 Những bài học kinh nghiệm cần phát huy .94
    4.4.2 Hạn chế trong quá trình thực hiện Chương trình 96
    4.5 ðề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả chương trình
    134 và các chương trình giảm nghèo khác trên ñịa bàn
    huyện Cao Lộc trong thời gian tới 97
    4.5.1 Căn cứ ñể ñưa ra các ñề xuất .97
    4.5.2 ðề xuất một số giải pháp .98
    5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .108
    5.1 Kết luận 108
    5.2 Kiến nghị .110
    5.2.1 Với Chính phủ: 110
    5.2.2 Với UBND tỉnh Lạng Sơn .111
    5.2.3 Với UBND huyện, xã và các hộ ñồng bào dân tộc .111
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 113

    1. MỞ ðẦU
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
    Xoá ñói giảm nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống con người luôn là mục
    tiêu ñược các quốc gia trên thế giới theo ñuổi. Ở V iệt Nam cũng vậy, ñã từ lâu vấn
    ñề này luôn nhận ñược sự quan tâm, ưu tiên của ðảngvà Nhà nước.
    Sau hơn 20 năm ñổi mới, Việt Nam ñã có những thành tựu phát triển
    ñáng kể, chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày mộtnâng cao. Tuy nhiên
    vẫn còn một bộ phận lớn ñồng bào dân tộc thiểu số, khu vực miền núi phải
    sống cuộc sống khá khó khăn, thiếu thốn ngay cả những nhu cầu thiết yếu
    nhất. ðể xoá ñói giảm nghèo, nâng cao ñời sống cho ñồng bào, ngày
    20/7/2004 Thủ tướng Chính phủ ñã ký quyết ñịnh số 134/2004/Qð-TTg về
    một số chính sách hỗ trợ ñất sản xuất, ñất ở, nhà ởvà nước sinh hoạt cho hộ
    ñồng bào dân tộc thiểu số nghèo, ñời sống khó khăn – ñánh dấu sự ra ñời của
    Chương trình 134. Nội dung chính của Chương trình 134 là thực hiện một số
    chính sách hỗ trợ ñất sản xuất, ñất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ ñồng bào
    dân tộc thiểu số nghèo, ñời sống khó khăn nhằm mục ñích cùng với việc thực
    hiện các chương trình kinh tế - xã hội, Nhà nước trực tiếp hỗ trợ ñồng bào dân
    tộc thiểu số nghèo ñể có ñiều kiện phát triển sản xuất, cải thiện ñời sống, sớm
    thoát nghèo. Thông qua chương trình này, Chính phủ hy vọng sẽ ñẩy nhanh
    tốc ñộ phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng khó khăn, rút ngắn khoảng cách
    giàu nghèo, góp phần từng bước nâng cao ñời sống vật chất và tinh thần cho
    ñồng bào các dân tộc, tăng cường ñại ñoàn kết dân tộc, phát triển kinh tế - xã
    hội, ñảm bảo quốc phòng an ninh.
    Huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn là một huyện miền núi,nằm ở khu vực
    ðông Bắc của tỉnh Lạng Sơn. Nơi ñây có tỷ lệ ñồng bào dân tộc thiểu số
    nghèo chiếm ñại ña số (Nùng 57,1%, Tày 31,8%, Kinh 7,3%, các dân tộc
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    2
    khác là 3,8%) ñã ñược thụ hưởng ñầu tư từ các mục tiêu của chương trình.
    Qua thời gian ñi vào thực hiện, Chương trình 134 ñãñạt ñược một số kết quả
    nhất ñịnh, ñặc biệt là những tác ñộng của các mục tiêu như nhà ở, nước sinh
    hoạt ñã góp phần ổn ñịnh tình hình chính trị trong khu vực và tạo ñiều kiện
    cho các hộ ñồng bào dân tộc thiểu số ổn ñịnh cuộc sống, từng bước xoá ñói
    giảm nghèo và ñi lên làm giàu. Nhằm mục ñích ñánh giá lại những tác ñộng
    và ảnh hưởng của Chương trình 134 ñến phát triển kinh tế - xã hội của huyện
    Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn, ñồng thời qua ñó cũng phát hiện ñược những hạn chế
    của chương trình, từ ñó ñề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao
    hiệu quả của các chính sách, dự án giảm nghèo ñang và sẽ thực hiện ở huyện
    Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn.
    Xuất phát từ thực tế ñó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: " ðánh
    giá tác ñộng của chính sách hỗ trợ trong Chương trình 134 cho ñồng bào
    dân tộc thiểu số nghèo trên ñịa bàn huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn”
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
    1.2.1. Mục tiêu chung
    ðánh giá kết quả, tác ñộng của chính sách hỗ trợ trong Chương trình
    134 cho ñồng bào dân tộc thiểu số nghèo trên ñịa bàn huyện Cao Lộc, tỉnh
    Lạng Sơn thời gian qua, xác ñịnh các yếu tố ảnh hưởng, từ ñó ñề xuất những
    giải pháp kinh tế - xã hội chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả của các chính sách,
    dự án giảm nghèo ñang và sẽ thực hiện ở huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn.
    1.2.2. Mục tiêu cụ thể
    - Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễnvề ñánh giá tác ñộng
    của các chính sách hỗ trợ vật chất cho ñồng bào dântộc thiểu số nghèo ñời
    sống khó khăn.
    - Phản ánh thực trạng, ñánh giá kết quả và tác ñộng của việc thực hiện các
    chính sách hô trợ thuộc chương trình 134 tại huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    3
    - ðề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm thực hiện hiệu quả chương
    trình 134 và các chương trình hỗ trợ giảm nghèo khác trên ñịa bàn huyện Cao
    Lộc trong thời gian tới.
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
    Nghiên cứu tác ñộng của chính sách hỗ trợ trong chương trình 134 ñối
    với hộ ñồng bào dân tộc thiểu số nghèo tại huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn.
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
    1.3.2.1 Phạm vi về thời gian
    - Số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu, báo cáo từ năm 2005 trở lại ñây
    - Số liệu sơ cấp: Thu thập tình hình của các hộ dâ n tộc trong năm 2010
    1.3.2.2 Phạm vi về không gian
    ðề tài nghiên cứu tại huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn, trong ñó tập trung
    nghiên cứu tác ñộng của chương trình 134 tại 3 xã trọng ñiểm là Bình Trung,
    Xuân Long, Thạch ðạn
    1.3.2.3 Phạm vi về nội dung
    Tập trung nghiên cứu tác ñộng của các chính sách hỗ trợ thuộc chương
    trình 134 ñối với ñời sống các hộ ñồng bào dân tộc và ñề xuất một số giải
    pháp chủ yếu nhằm thực hiện hiệu quả chương trình 134 và các chương trình
    hỗ trợ giảm nghèo khác trên ñịa bàn huyện Cao Lộc trong thời gian tới.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    4
    2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ðÁNH GIÁ TÁC
    ðỘNG CỦA CÁC CHÍNH SÁCH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
    134 CHO ðỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
    2.1 Cơ sở lý luận về ñánh giá tác ñộng của chính sách
    2.1.1 ðánh giá tác ñộng của chính sách thuộc chươngtrình
    2.1.1.1 Chính sách
    Cho ñến nay chưa có một ñịnh nghĩa thống nhất về "chính sách". Thực
    tế ñang tồn tại nhiều quan niệm, ý kiến khác nhau về chính sách.
    Quan ñiểm của F.Ellis ñược nhiều người tán thành, ông quan niệm, chính
    sách như là sự kết hợp của ñường lối, mục tiêu và phương pháp mà Chính phủ
    lựa chọn ñối với lĩnh vực kinh tế, kể cả các mục tiêu mà Chính phủ tìm kiếm và
    sự lựa chọn các phương pháp ñể theo ñuổi các mục tiêu ñó. Như vậy, F.Ellis coi
    chính sách như là sự kết hợp của ñường lối, mục tiêu và các phương pháp mà
    Chính phủ lựa chọn ñể tạo ra tăng trưởng (Nguyễn ðức Quyền, 2006)
    1
    Chính sách là tập hợp các quyết sách của Chính phủ nhằm ñiều khiển
    nền kinh tế hướng tới mục tiêu nhất ñịnh, từng bướctháo gỡ những khó khăn
    trong thực tiễn, bảo ñảm sự vận hành của nền kinh tế thông qua các quy ñịnh
    trong các văn bản chính sách của Chính phủ (Phạm Vân ðình, Dương Văn Hiểu,
    Nguyễn Phượng Lê, 2003)
    2
    Tổng hợp một số quan ñiểm trên thế giới và Việt Nam, chính sách như
    là cách thức và hành ñộng mà Chính phủ lựa chọn nhằm tác ñộng vào sự
    phân bổ các lợi ích của chủ thể hoạt ñộng trong xã hội hay một lĩnh vực nhất
    ñịnh nào ñó (kinh tế, chính trị, xã hội, quốc phòngan ninh .).
    1 Nguyễn ðức Quyền, 2006, Hoàn thiện chính sách kinh tế phát triển nông nghiệp ở Thanh Hoá trong giai ñoạn hiện nay, Luận văn thạc
    sĩ kinh doanh và quản lý, Học viện Chính trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, Hà Nội
    2
    Phạm Vân ðình, TS Dương Văn Hiểu, ThS Nguyễn PhượngLê, 2003). Giáo trình Chính sách nông nghiệp, ðại học
    Nông nghiêp I Hà Nội.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    5
    ðối với Việt Nam, chính sách là hệ thống các phươngpháp, cách thức,
    biện pháp của Nhà nước cụ thể hóa ñường lối của ðảng trong mọi lĩnh vực
    của ñời sống xã hội nhằm ñạt ñược các mục tiêu trong mỗi giai ñoạn lịch sử.
    Với cách hiểu chính sách như trên có thể nêu một ñịnh nghĩa khái quát
    như sau: Chính sách kinh tế là hệ thống các quan ñiểm, biện pháp, phương
    pháp can thiệp của nhà nước vào lĩnh vực hoạt ñộng của nền kinh tế nhằm
    ñạt các mục tiêu ñã lựa chọn, trong một thời gian nhất ñịnh.
    2.1.1.2 Chương trình
    Chương trình là tổ hợp các dự án, các hoạt ñộng ñược quản lý một cách
    phối hợp trong một thời gian nhất ñịnh nhằm ñạt ñược một số mục ñích chung
    ñã ñịnh trước. Các chương trình có tính chất ñịnh hướng các công việc chính
    cần phải làm ñể ñạt ñược các mục tiêu của kế hoạch.Mỗi chương trình
    thường ñề ra một số mục tiêu chung, tiêu chuẩn chung(Judy L.Baker, 2002)
    3
    2.1.1.3 ðánh giá tác ñộng của chính sách
    Ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, khi ban hànhvà thực hiện một
    chính sách, Chính phủ các nước sẽ phải huy ñộng nguồn lực ñể triển khai
    chính sách. Nguồn lực ở ñây bao gồm nguồn nhân lực (ñội ngũ các chuyên
    gia hoạch ñịnh chính sách, các cơ quan quản lý tổ chức ban hành chính sách,
    ñội ngũ cán bộ tổ chức thực hiện chính sách và triển khai chính sách ở các
    cấp ) và vật lực (tài chính, các phương tiện, trangthiết bị, nguyên nhiên vật
    liệu ). Nguồn lực ñể triển khai thực hiện một chínhsách có thể từ Ngân sách
    hoặc huy ñộng từ các cơ quan, tổ chức trong và ngoài nước.
    Trong hoặc sau quá trình tổ chức thực thi chính sách sẽ mang lại kết
    quả từ sự can thiệp của Chính phủ. ðây chính là những chỉ tiêu phản ánh trực
    tiếp những nội dung, thành quả ñã thực hiện ñược của một chính sách. Hệ
    3
    Judy L.Baker, 2002, ðánh giá tác ñộng của các dự án phát triển tới ñói nghèo, (Vũ Hoàng
    Linh dịch), Nhà xuất bản Văn hoá – Thông tin, Hà Nội.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    6
    thống các chỉ tiêu phản ánh kết quả thường gắn vớitừ “ñược .”. Các kết
    quả ñạt ñược ñều mang lại những tác ñộng cho ñối tượng ñược hưởng thụ từ
    chính sách. Các tác ñộng có thể là tích cực hoặc tác ñộng tiêu cực. Như vây,
    mục tiêu cuối cùng của mỗi chính sách ban hành ra là chính sách ñó sẽ dẫn
    ñến những tác ñộng tích cực gì cho nhóm ñối tượng thụ hưởng nói riêng và
    cho toàn xã hội nói chung. ðây chính là quá trình ñánh giá tác ñộng của một
    chính sách (ðỗ Kim Chung, 2010)
    4
    . Quá trình trên ñược thể hiện cụ thể trong
    sơ ñồ sau:

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. ðỗ Kim Chung, 1999. Tài chính vi mô cho xoá ñói giảm nghèo: một số
    vấn ñể lý luận và thực tiễn. Tạp chí nghiên cứu kinh tế số 259/1999,
    trang 3-4, ðH KTQD Hà Nội.
    2. ðỗ Kim Chung, 2003. Giáo trình dự án phát triển nông thôn, Nhà xuất
    bản Nông Nghiệp, Hà Nội
    3. Hoàng Văn Cường, 2004. Xu hướng phát triển kinh tế xã hội các vùng
    dân tộc miền núi, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội
    4. Phạm Bảo Dương, 2010. Tấn công vào nghèo ñói vùng ñồng bào sông
    Cửu Long, Nhà xuất bản Nông Nghiệp, Hà Nội
    5. Phạm Vân ðình, Dương Văn Hiểu, Nguyễn Phượng Lê, 2003. Giáo
    trình Chính sách nông nghiệp, ðại học Nông nghiệp IHà Nội.
    6. Quyết ñịnh 134/2004/Qð – TTg ngày 20/7/2004 của Thủtướng Chính
    phủ về một số chính sách hỗ trợ ñất sản xuất, ñất ở, nhà ở và nước sinh
    hoạt cho hộ ñồng bào thiểu số nghèo ñời sống khó khăn
    7. Judy L.Baker, 2002. ðánh giá tác ñộng của các dự ánphát triển tới ñói
    nghèo, (Vũ Hoàng Linh dịch), Nhà xuất bản Văn hoá –Thông tin, Hà Nội
    8. Nguyễn Xuân Hưng, 2008. ðánh giá tác ñộng của các chương trình, dự
    án phát triển nông thôn tới xóa ñói giảm nghèo tại huyện ðiện Biên
    ðông - tỉnh ðiện biên, Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp, ðại học
    Nông nghiệp Hà Nội.
    9. Tô Dũng Tiến, 2003. Bài giảng Phương pháp nghiên cứu kinh tế, ðại
    học Nông Nghiệp I Hà Nội.
    10. Hoàng Mạnh Quân, 2007. Giáo trình lập và quản lý dựán phát triển
    nông thôn, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    114
    11. Nguyễn Thị Mai Phương, 2007. Vai trò của người dân trong chương
    trình 135 ở huyện Thuận Châu - tỉnh Sơn La, Luận văn thạc sĩ kinh tế
    nông nghiệp, ðại học nông nghiệp I Hà Nội.
    12. Nguyễn ðức Quyền, 2006. Hoàn thiện chính sách kinhtế phát triển nông
    nghiệp ở Thanh Hoá trong giai ñoạn hiện nay, Luận văn thạc sĩ kinh doanh
    và quản lý, Học viện Chính trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, Hà Nội
    13. Trương Trổ, 1998. Phát triển nông thôn theo hướng công nghiệp hoá, hiện
    ñại hoá ở Vân Nam Trung Quốc. Thông tin KH&CN Lâm ðồng, 2/1998.
    14. Trung tâm thông tin NN&PTNT - Bộ NN&PTNT, 2002. Phát triển
    nông nghiệp bằng phong trào làng mới ở Hàn Quốc, HàNội.
    15. Uỷ ban dân tộc, 2006. Báo cáo sơ kết 2 năm thực hiện Quyết ñịnh
    134/2004/Qð-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ Tướng Chính phủ về một
    số chính sách hỗ trợ ñất sản xuất, ñất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ
    ñồng bào dân tộc thiểu số nghèo, ñời sống khó khăn.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...