Luận Văn đánh giá sự thỏa mãn công việc của công nhân tại công ty cổ phần dệt may 29/3 đà nẵng

Thảo luận trong 'Hóa Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1
    1. Lý do chọn đề tài 1
    2. Mục tiêu nghiên cứu. 2
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 2
    3.1 Đối tượng nghiên cứu. 2
    3.2 Phạm vi nghiên cứu. 3
    3.2.1 Về nội dung. 3
    3.2.2 Về không gian. 3
    3.2.3 Về thời gian. 3
    4. Phương pháp nghiên cứu. 3
    4.1 Phương pháp thu thập số liệu. 3
    4.2 Phương pháp phân tích số liệu thống kê. 3
    PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 4
    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 4
    1.1 Cơ sở lý luận. 4
    1.1.1 Sự thỏa mãn của nguồn lao động đối với công việc. 4
    1.1.2 Lý thuyết về sự thỏa mãn công việc. 5
    1.1.2.1 Thuyết nhu cầu của Maslow 5
    1.1.2.2 Thuyết hai nhân tố Herzberg. 7
    1.1.2.3 Thuyết công bằng của J. Stacy Adams. 7
    1.1.2.4 Thuyết kỳ vọng của Victor Vroom 8
    1.1.2.5 Quan điểm của Hackman và Oldman. 9
    1.1.3 Các thành phần của thỏa mãn công việc. 10
    1.1.4 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết 11
    1.1.4.1 Mô hình nghiên cứu. 11
    1.1.4.2 Mối quan hệ giữa sự thỏa mãn với các thành phần công việc và mức độ thỏa mãn 12
    1.2 Cơ sở thực tiễn. 13
    CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ SỰ THỎA MÃN CÔNG VIỆC CỦA CÔNG NHÂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY 29/3 ĐÀ NẴNG 16
    2.1 Giới thiệu công ty. 16
    2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Dệt may 29/3. 16
    2.1.2 Lĩnh vực kinh doanh. 17
    2.2 Cơ cấu tổ chức. 18
    2.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức. 18
    2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban trực thuộc công ty. 20
    2.3 Nguồn lực của công ty. 25
    2.3.1 Tình hình lao động. 25
    2.3.2 Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật 27
    2.3.3 Tình hình tài chính của công ty. 28
    2.3.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2009, 2010, 2011. 32
    2.4 Khảo sát đánh giá mức độ thỏa mãn của công nhân về công việc tại công ty. 35
    2.4.1 Phương pháp nghiên cứu. 35
    2.4.1.1 Quy trình nghiên cứu. 35
    2.4.1.2 Nghiên cứu định tính. 36
    2.4.1.3 Nghiên cứu định lượng. 36
    2.4.2 Mô tả mẫu. 40
    2.4.3 Kết quả nghiên cứu. 42
    2.4.3.1 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach alpha. 42
    2.4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA 46
    2.4.3.3 Mô hình hiệu chỉnh. 49
    2.4.3.4 Kiểm định mô hình nghiên cứu bằng phân tích hồi quy bội 51
    2.4.3.5 Giải thích sự thỏa mãn công việc của công nhân. 55
    2.4.3.6 Kết quả thống kê về mức độ thỏa mãn theo từng nhóm yếu tố và mức độ thỏa mãn chung tại công ty Dệt may 29/3. 56
    CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP. 65
    3.1 Định hướng. 65
    3.1.1 Định hướng phát triển ngành Dệt may ở thành phố Đà Nẵng. 65
    3.1.2 Định hướng phát triển của công ty Dệt may 29/3. 66
    3.1.2.1 Ma trận SWOT 66
    3.1.2.2 Mục tiêu phát triển của công ty. 72
    3.2 Một số giải pháp đề xuất để nâng cao sự thỏa mãn công việc của công nhân tại công ty 73
    3.2.1 Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn về cơ hội đào tạo – thăng tiến. 73
    3.2.2 Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn về tiền lương. 74
    3.2.3 Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn về điều kiện làm việc. 74
    3.2.4 Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn về đặc điểm công việc. 75
    3.2.5 Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn về phúc lợi 76
    PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 77
    1. Kết luận. 77
    2. Kiến nghị 78


    DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
    CBCNV: Cán bộ công nhân viên
    CĐ: Cao đẳng
    C-TPAT: Đảm bảo an ninh hàng hóa
    ĐH: Đại học
    FOB: Free On Broad, nghĩa là Miễn trách nhiệm Trên Boong tàu nơi đi còn gọi là “Giao lên tàu”. Nó là một thuật ngữ trong thương mại quốc tế, được thể hiện trong Incoterm. Nó là tương tự với FAS, nhưng bên bán hàng cần phải trả cước phí xếp hàng lên tàu. Sự chuyển dịch các rủi ro diễn ra khi hàng hóa vượt qua lan can tàu tại cảng xếp hàng. Về mặt quốc tế, thuật ngữ này chỉ rõ cảng xếp hàng, ví dụ “FOB New York” hay “FOB Hải Phòng”. Các khoản chi phí khác như cước vận tải, phí bảo hiểm thuộc về trách nhiệm của bên mua hàng.
    HĐQT: Hội đồng quản trị
    KCS: Kiểm tra Chất lượng Sản phẩm: bộ phận (phòng, ban) kiểm tra việc tuân thủ quy trình công nghệ, kỹ thuật và chất lượng sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
    LĐ: Lao động
    LĐGT: Lao động gián tiếp
    LĐPT: Lao động phổ thông
    LĐTT: Lao động trực tiếp
    QA: Quality Assurance: Giám sát, quản lý và bản hành chất lượng
    SCR: Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp
    SL: Số lượng
    TQM: Total Quality Management, theo nghĩa tiếng Việt là: Quản lý chất lượng toàn diện
     
Đang tải...