Thạc Sĩ đánh giá phương thức khoán định suất thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bảo hiểm xã

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 26/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đánh giá phương thức khoán định suất thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bảo hiểm xã hội tỉnh hải dương
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG THỨC KHOÁN ĐỊNH SUẤT THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH HẢI DƯƠNG
    Mô tả bị lỗi font vài chữ chứ tài liệu không bị lỗi nhé

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục chữ viết tắt vi
    Danh mục bảng vii
    Danh mục các sơ ñồ viii
    Danh mục các biểu ñồ viii
    1 MỞ ðẦU 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2 Mục ñích nghiên cứu ñề tài 3
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
    .2 CƠ SỞ LÝ LUẬN THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI 4
    2.1 Một số ñặc ñiểm về BHXH 4
    2.1.1 Vị trí và chức năng ngành Bảo hiểm xã hội 4
    2.1.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của ngành Bảo hiểm xã hội 4
    2.2 Một số vấn ñề chung về BHYT 6
    2.2.1 Khái niệm và giải thích từ ngữ 6
    2.2.2 Nội dung và nguyên tắc thực hiện BHYT 8
    2.2.3 Vai trò, ý nghĩa của BHYT 12
    2.2.4 Nội dung và các hình thức thanh toán BHYT 13
    2.3 Thanh toán BHYT theo ñịnh suất 18
    2.3.1 Khái niệm 18
    2.3.2 Nội dung thực hiện thanh toán BHYT theo ñịnh suất 19
    2.3.3 Ý nghĩa của việc thanh toán BHYT theo khoán ñịnh suất 26
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    iv
    2.3.4 Các tiêu chí ñánh giá phương thức khoán ñịnh suất trong thanh
    toán BHYT 27
    2.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến thực hiện thanh toán BHYT 27
    2.5 Cơ sở thực tiễn về thanh toán BHYT 28
    2.5.1 Bài học kinh nghiệm của một số nước trên thế giới và khu vực 28
    2.5.2 Bài học kinh nghiệm về thanh toán BHYT ở ViệtNam 29
    3 ðẶC ðIỂM CƠ SỞ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34
    3.1 Một số khái quát về BHXH Hải Dương 34
    3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển BHXH Hải Dương 34
    3.1.2 Hệ thống tổ chức của BHXH Hải Dương 38
    3.1.3 ðặc ñiểm ñịa bàn hoạt ñộng của BHXH Hải Dương41
    3.2 Hệ thống BHYT Hải Dương 44
    3.2.1 Tổ chức hệ thống quản lý BHYT 44
    3.2.2 Hệ thống cơ sở KCB ñăng ký BHYT 45
    3.3 Phương pháp nghiên cứu 48
    3.3.1 Phương pháp thu thập số liệu 48
    3.3.2 Phương pháp phân tích số liệu 52
    3.3.3 Các chỉ tiêu chủ yếu sử dụng trong phân tích.52
    4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 54
    4.1 Thực hiện khoán ñịnh suất thanh toán chi phí KCB BHYT ở Hải
    Dương 54
    4.1.1 Các nội dung cơ bản của ñề án 54
    4.1.2 Tổ chức triển khai thực hiện 63
    4.1.3 Triển khai thí ñiểm 65
    4.1.4 Kết quả thực hiện thí ñiểm 66
    4.2 ðánh giá kết quả thực hiện ñề án 74
    4.2.1 ðánh giá mức ñộ ñảm bảo quyền lợi cho người bệnh có thẻ BHYT 74
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    v
    4.2.2 ðánh giá khả năng kiểm soát quỹ KCB BHYT. 79
    4.2.3 ðánh giá về các yếu tố cơ bản giúp ñề án ñạt ñược kết quả. 80
    4.2.4 ðánh giá một số mặt còn hạn chế 83
    4.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện phương thức thanh toán khoán
    ñịnh suất 85
    4.3.1 Từng bước nâng cao năng lực phục vụ người bệnh của các cơ sở KCB 85
    4.3.2 Phân luồng KCB ban ñầu cho người có thẻ BHYT 87
    4.3.3 Xử lý linh hoạt hệ số gia tăng chi phí y tế (hệ số K) 92
    4.3.4 Ứng dụng công nghệ tin học vào quản lý quỹ trên diện rộng 93
    5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 95
    5.1 Kết luận 95
    5.2 Kiến nghị 96
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 97
    PHỤ LỤC 101
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    vi
    DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
    BHXH Bảo hiểm xã hội
    BHYT Bảo hiểm y tế
    KCB Khám chữa bệnh
    UBND Uỷ ban nhân dân
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    vii
    DANH MỤC BẢNG
    STT Tên bảng Trang
    3.1 Tỷ lệ người tham gia BHYT trên tổng số dân 43
    3.2 Hệ thống cơ sở KCB có ñăng ký BHYT 47
    3.3 Tổng hợp ñiều tra, thu thập số liệu 50
    4.1 Tổng chỉ số ñánh giá 57
    4.2 Các chỉ số ñánh giá khác 58
    4.3 Cơ cấu chi phí KCB theo tuyến 59
    4.4 Các chỉ số về khám chữa bệnh 62
    4.5 Các chỉ số về chi phí 62
    4.6 Các chỉ số về giám sát chất lượng DVYT 63
    4.7 Các cơ sở KCB triển khai thực hiện thí ñiểm 65
    4.8 Tổng hợp số ñầu thẻ Bảo hiểm y tế 66
    4.9 Tổng hợp các chỉ số về khám chữa bệnh 67
    4.10 Quỹ khám chữa bệnh theo ñịnh suất năm 2007 69
    4.11 Cân ñối quỹ năm 2007 70
    4.12 Cân ñối quỹ từ năm 2005-2007 70
    4.13 Cân ñối quỹ năm 2008 71
    4.14 Cân ñối quỹ năm 2009, 2010 72
    4.15 Cân ñối quỹ từ năm 2005- 2010 73
    4.16 Thống kê quyền lợi của người bệnh có thẻ BHYT 74
    4.17 Tỷ lệ người bệnh có thẻ ñi KCB trả lời về côngtác KCB 78
    4.18 ðánh giá khả năng kiểm soát quỹ KCB 80
    4.19 ðăng ký KCB theo nơi cư trú 92
    4.20 Tốc ñộ lạm phát 92
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    viii
    DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ
    STT Tên sơ ñồ Trang
    3.1 Phân cấp quản lý Bảo hiểm xã hội tỉnh Hải Dương 39
    3.2 Cơ cấu tổ chức của Văn phòng BHXH Hải Dương 40
    3.3 Hệ thống quản lý BHYT 45
    4.1 Quy trình KCB, thanh toán chi phí KCB BHYT 86
    4.2 Hệ thống cơ sở KCB các tuyến 87
    DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
    STT Tên biểu ñồ Trang
    4.1 Cân ñối quỹ từ năm 2005 - 2007 71
    4.2 Cân ñối quỹ từ năm 2005-2010 73
    4.3 Thống kê quyền lợi bệnh nhân có thẻ BHYT 74
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    1
    1. MỞ ðẦU
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
    Bảo hiểm y tế là một chính sách lớn của ðảng và Nhànước ta, với mục
    ñích chia sẻ rủi ru ñối với người không may bị ốm ñau, bệnh tật, tai nạn .Với
    truyền thống tốt ñẹp của dân tộc Việt Nam “lá lành ñùm lá rách” và phương
    châm “lấy số ñông bù số ít”, người gặp rủi ro sẽ chịu phần nào hoặc không
    phải chi trả chi phí ñể ñiều trị vì chi phí ñã ñượccộng ñồng gánh vác.
    Năm 1992 Bảo hiểm y tế ra ñời theo Quyết ñịnh số 958/BYT-Qð ngày
    11 tháng 9 năm 1992 của Bộ Trưởng Bộ Ytế. Sau mười một năm hoạt ñộng,
    tháng 01 năm 2003 Bảo hiểm y tế sát nhập vào Bảo hiểm xã hội gọi chung là
    Bảo hiểm xã hội. Cơ quan Bảo hiểm xã hội ở trung ương là Bảo hiểm xã hội
    Việt Nam trực thuộc Chính Phủ. Cấp ñịa phương có Bảo hiểm xã hội tỉnh,
    thành phố trực thuộc Trung ương cấp dưới có Bảo hiểm xã hội các huyện, thị
    xã, thành phố trực thuộc tỉnh. Như vậy Bảo hiểm xã hội là cơ quan ñược
    Chính phủ uỷ quyền thực hiện chính sách Bảo hiểm xãhội và BHYT.
    Gần hai mươi năm thực hiện chính sách BHYT với sự ủng hộ của các cấp
    chính quyền, sự nỗ lực của cán bộ, công chức, viên chức trong ngành và với
    hướng ñi ñúng ñắn, số lượng người tham gia Bảo hiểmy tế không ngừng gia
    tăng. Không chỉ có ñối tượng bắt buộc mà ñối tượng tự nguyện cũng tăng rất
    nhanh. Lộ trình ñến năm 2014 nước ta sẽ phấn ñấu hoàn thành BHYT toàn dân.
    Tuy nhiên trong quá trình thực hiện chính sách Bảohiểm y tế nảy sinh
    vấn ñề quỹ Bảo hiểm y tế liên tục bị thủng, không có kết dư, Nhà nước phải
    trích ngân sách bù. ðiều ñó dẫn ñến quyền lợi của người có thẻ Bảo hiểm y tế
    luôn bị ñe doạ. Các cơ sở Khám chữa bệnh không ñiềutiết ñược nguồn quỹ
    khám chữa bệnh BHYT do không chủ ñộng ñược kinh phíphải chi. Hay
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    2
    nguồn quỹ BHYT do cơ sở không chi hết không ñược ñầu tư ñể nâng cấp
    trang thiết bị y tế phục vụ chuyên môn dẫn ñến tâm lý chung không tiết kiệm
    quỹ Bảo hiểm y tế, chưa kể ñến tình trạng lạm dụng từ nhiều phía .Nguyên
    nhân ñược xác ñịnh ở ñây là phương thức thanh toán giữa Bảo hiểm xã hội và
    các cơ sở Khám chữa bệnh còn nhiều bất cập. Các phương thức thanh toán chi
    phí khám chữa bệnh ñược ñưa vào sử dụng: Phương thức thanh toán theo phí
    dịch vụ, phương thức thanh toán theo trường hợp bệnh, phương thức thanh
    toán thực thanh thực chi .ñều không giải quyết ñược các vấn ñề nói trên.
    Yêu cầu cấp thiết ñặt ra là phải có một phương pháp nào ñạt ñược một
    số tiêu chí: ðảm bảo cân ñối ñược quỹ Bảo hiểm y tế, ñảm bảo quyền lợi cho
    người có thẻ Bảo hiểm y tế, khuyến khích các cơ sở KCB BHYT nâng cao
    tinh thần phục vụ bệnh nhân. Bảo hiểm xã hội tỉnh Hải Dương ñã thực hiện
    thí ñiểm ở Bệnh viện ña khoa 2 huyện: Thanh Miện vàNam Sách 6 tháng
    cuối năm 2006 phương pháp “khoán ñịnh suất” và sau khi thành công ñã nhân
    rộng ra toàn tỉnh với 12 bệnh viện ña khoa cấp huyện từ năm 2007 ñến năm
    2010 và ñã ñạt ñược những thành công nhất ñịnh. ðếnnay phương pháp này
    vẫn tiếp tục ñược thực hiện ở Hải Dương nói riêng và nhiều tỉnh trong cả
    nước nói chung.
    Tuy phương pháp này có nhiều ưu việt song cũng bộclộ những nhược
    ñiểm cần phải khắc phục. Với những lý do trên, chúng tôi lựa chọn nghiên
    cứu ñề tài “ðánh giá phương thức khoán ñịnh suất thanh toán chi phí khám
    chữa bệnh bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Hải Dương” nhằm nghiên
    cứu và tìm tòi ñưa ra những giải pháp hoàn thiện phương pháp trên, tham
    mưu với cấp trên ñóng góp, xây dựng, hoàn thiện chính sách Bảo hiểm y tế
    của Nhà nước.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    3
    1.2. Mục ñích nghiên cứu ñề tài
    1.2.1. Mục tiêu chung
    Trên cơ sở ñánh giá việc thực hiện ñề án “ðánh giáphương thức khoán
    ñịnh suất thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT tại Bảo hiểm xã hội tỉnh
    Hải Dương” ñể tìm ra những giải pháp bảo toàn quỹ KCB BHYT từ ñó ñảm
    bảo và nâng cao quyền lợi KCB cho người có thẻ BHYT.
    1.2.2. Mục tiêu cụ thể
    - Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễnvề phương thức
    thanh toán chi phí KCB BHYT và phương thức khoán ñịnh suất thanh toán
    chi phí KCB BHYT.
    - ðánh giá kết quả thực hiện phương thức khoán ñịnh suất thanh toán
    chi phí KCB BHYT tại BHXH tỉnh Hải Dương.
    - ðề xuất một số các giải pháp hoàn thiện phương thức khoán ñịnh suất
    thanh toán chi phí KCB BHYT.
    1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    - ðối tượng nghiên cứu: Là nghiên cứu phương thức khoán ñịnh suất
    thanh toán chi phí BHYT tại các cơ sở KCB có ký hợpñồng KCB BHYT với
    cơ quan BHXH.
    - Phạm vi nghiên cứu:
    + Phạm vi nội dung:
    Công tác thanh toán chi phí BHYT theo phương thứckhoán ñịnh suất
    ñối với các cơ sở KCB có ký hợp ñồng KCB BHYT với Bảo hiểm xã hội tỉnh
    Hải Dương.
    + Phạm vi thời gian:
    ðề tài tiến hành nghiên cứu từ tháng 5 năm 2010 ñến tháng 11 năm
    2011. Do ñó các thông tin, số liệu phán ánh trong ñề tài tập trung chủ yếu
    trong khoảng thời gian từ ñầu năm 2008 ñến hết năm 2010 và ñề xuất giải
    pháp cho các năm tiếp theo.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    4
    2. CƠ SỞ LÝ LUẬN THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
    2.1 Một số ñặc ñiểm về BHXH
    2.1.1. Vị trí và chức năng ngành Bảo hiểm xã hội
    Bảo hiểm xã hội Việt Nam là cơ quan trực thuộc Chính phủ, có chức
    năng tổ chức thực hiện chế ñộ, chính sách Bảo hiểm xã hội bắt buộc, Bảo
    hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế bắt buộc, bảo hiểm y tế tự nguyện; Tổ
    chức thu, chi chế ñộ bảo hiểm thất nghiệp; quản lý và sử dụng các quỹ: Bảo
    hiểm xã hội bắt buộc, Bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp (sau
    ñây gọi chung là bảo hiểm xã hội), bảo hiểm y tế bắt buộc, bảo hiểm y tế tự
    nguyện (sau ñây gọi chung là bảo hiểm y tế) theo quy ñịnh của pháp luật.
    2.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của ngành Bảo hiểm xã hội
    - Trình Chính phủ quy ñịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
    tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
    - Trình Thủ tướng Chính phủ chiến lược phát triển ngành Bảo hiểm xã
    hội Việt Nam; kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm về hoạt ñộng của Bảo
    hiểm xã hội Việt Nam; ñề án bảo toàn và tăng trưởngcác quỹ Bảo hiểm xã
    hội, bảo hiểm y tế sau khi ñược Hội ñồng quản lý Bảo hiểm xã hội Việt Nam
    thông qua; tổ chức thực hiện chiến lược, các kế hoạch, ñề án sau khi ñược phê
    duyệt.
    - Trách nhiệm và quan hệ của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ñối với các
    Bộ quản lý Nhà nước về lĩnh vực Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và chế ñộ tài
    chính ñối với các quỹ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
    - Ban hành văn bản hướng dẫn về thủ tục, chuyên môn, nghiệp vụ thực
    hiện việc giải quyết chế ñộ, chính sách Bảo hiểm xãhội, bảo hiểm y tế và thu,
    chi Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tho quy ñịnh củapháp luật; ban hành các
    văn bản cá biệt và văn bản quản lý nội bộ ngành Bảohiểm xã hội Việt Nam.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    5
    - Tổ chức thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến các chế
    ñộ, chính sách, pháp luật về Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và tổ chức khai
    thác, ñăng ký, quản lý các ñối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
    theo quy ñịnh của pháp luật.
    - Ban hành mẫu sổ Bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế và tổ chức việc
    cấp sổ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho những người tham gia bảo hiểm
    theo quy ñịnh của pháp luật.
    - Tổ chức thu các khoản ñóng Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của các
    cơ quan, ñơn vị, tổ chức, người sử dụng lao ñộng vàcá nhân theo quy ñịnh
    của pháp luật. Tiếp nhận các khoản kinh phí từ ngânsách nhà nước chuyển
    sang ñể chi các chế ñộ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy ñịnh của pháp
    luật.
    - Tiếp nhận hồ sơ, giải quyết các chế ñộ ốm ñau, thai sản; tai nạn lao
    ñộng, bệnh nghề nghiệp; hưu trí; tử tuất; dưỡng sứcphục hồi sức khỏe sau ốm
    ñau, thai sản và sau khi ñiều trị tai nạn lao ñộng,bệnh nghề nghiệp; khám,
    chữa bệnh theo quy ñịnh của pháp luật.
    - Tổ chức chi trả lương hưu; trợ cấp tai nạn lao ñộng, bệnh nghề
    nghiệp; trợ cấp ốm ñau; trợ cấp thai sản; trợ cấp mất sức lao ñộng; trợ cấp
    dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm ñau, thai sản vàsau khi ñiều trị tai nạn
    lao ñộng, bệnh nghề nghiệp; trợ cấp tử tuất; chi phí khám, chữa bệnh ñầy ñủ,
    thuận tiện, ñúng thời hạn.
    - Tổ chức thu bảo hiểm thất nghiệp của các cơ quan, ñơn vị, tổ chức,
    người sử dụng lao ñộng và người lao ñộng; tổ chức chi trợ cấp thất nghiệp, hỗ
    trợ học nghề, hỗ trợ việc làm, ñóng bảo hiểm y tế cho người ñược hưởng trợ
    cấp thất nghiệp theo quy ñịnh của pháp luật.
    - Quản lý và sử dụng các quỹ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bao gồm:
    Quỹ hưu trí, tử tuất; quỹ tai nạn lao ñộng, bệnh nghề nghiệp; quỹ ốm ñau, thai

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Bảo hiểm xã hội tỉnh Hải Dương (2006), ðề án thực hiện thí ñiểm thanh
    toán chi phí khám chữa bệnh theo ñịnh suất (Giai ñoạn 1).
    2. Bảo hiểm xã hội tỉnh Hải Dương (2007), Báo cáo tổng kết hàng năm
    2007.
    3. Bảo hiểm xã hội tỉnh Hải Dương (2008), ðề án thí ñiểm tổ chức thanh
    toán chi phí khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế theo ñịnhsuất tại các bệnh
    viện ña khoa tuyến huyện tỉnh Hải Dương (Giai ñoạn 2).
    4. Bảo hiểm xã hội tỉnh Hải Dương (2008), Báo cáo tổng kết hàng năm
    2008.
    5. Bảo hiểm xã hội tỉnh Hải Dương (2009), Báo cáo tổng kết hàng năm
    2009.
    6. Bảo hiểm xã hội tỉnh Hải Dương (2010), Báo cáo tổng kết hàng năm
    2010.
    7. Bảo hiểm xã hội và Sở Y tế (2006), Công văn liên ngành số 129/LN-BHXH-SYT ngày 01 tháng 03 năm 2006 về việc Tổ chức khám chữa
    bệnh BHYT.
    8. Bảo hiểm xã hội và Sở Y tế (2008), Công văn liên ngành số 01/LN-BHXH-SYT, ngày 15 tháng 02 năm 2008 về việc Tổ chứckhám chữa
    bệnh BHYT.
    9. Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2005), Công văn số 5052/BHXH-GðYT, ngày
    28 tháng 12 năm 2005 về việc tổ chức thực hiện phương thức thanh
    toán chi phí khám chữa bệnh theo ñịnh suất.
    10. Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2007), Công văn số 1644/BHXH-GðYT, ngày
    17 tháng 5 năm 2007 V/v Thí ñiểm thanh toán chi phíKCB theo ñịnh
    suất tại Hải Dương.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    98
    11. Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2007), Công văn số 777/BHXH-GðYT, ngày
    09 tháng 3 năm 2007 V/v Thí ñiểm thanh toán chi phíkhám chữa bệnh
    Bảo hiểm y tế theo ñịnh suất.
    12. Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2008), Công văn số 2015/BHXH-GðYT, ngày
    3/7/2008 về việc: Thí ñiểm chi phí KCB BHYT theo ñịnh suất tại bệnh
    viện tuyến huyện.
    13. Bộ Y tế - Bộ Tài chính (2006), Thông tư liên tịch số 21/2005/TTLT/BYT-BTC ngày 27/7/2005 và Thông tư liên tịch số 16/2006/TTLT/BYT-BTC
    ngày 6/12/2006 hướng dẫn thực hiện BHYT bắt buộc.
    14. Bộ Y tế - Bộ Tài chính (2007), Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BYT-BTC ngày 30/03/2007 và Thông tư liên tịch số 14/2007/TTLT/BYT-BTC
    ngày 10/12/2007 hướng dẫn thực hiện BHYT tự nguyện.
    15. Bộ Y tế - Tài chính (2009), Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC
    ngày 14 tháng 8 năm 2009 hướng dẫn thực hiện Bảo hiểm y tế.
    16. Bộ Y tế (2007), Công văn số 915/BYT-BH, ngày 09 tháng 02 năm 2007
    V/v: Thí ñiểm thanh toán chi phí khám chữa bệnh Bảohiểm y tế theo
    ñịnh suất tại một số bệnh viện của Hải Dương.
    17. Bộ Y tế (2009), Thông tư số 10/2009/TT-BYT ngày 14 tháng 8 năm 2009
    hướng dẫn ñăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban ñầu và chuyển tuyến
    khám bệnh, chữa bệnh Bảo hiểm y tế.
    18. Chính phủ (2002), Quyết ñịnh số 139/2002/Qð-TTg ngày 15/10/2002 về
    khám, chữa bệnh cho người nghèo và Quyết ñịnh số 289/Qð-TTg ngày
    18/03/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách
    hỗ trợ ñồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo,
    hộ cận nghèo và ngư dân.
    19. Chính phủ (2005), Nghị ñịnh số 63/2005/Nð-CP ngày 16/5/2005 ban
    hành ðiều lệ BHYT.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    99
    20. Chính phủ (2006), Nghị ñịnh số 43/ 2006 Nð-CP ngày 25/04/2006 Quy
    ñịnh quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiệnnhiệm vụ, tổ chức
    bộ máy, biên chế và tài chính ñối với ñơn vị sự nghiệp công lập.
    21. Chính phủ (2008), Thông tư liên tịch số 02/2008/TTLT/BYT-BNV ngày
    24/01/2008 của liên Bộ Y tế - Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số
    ñiều của Nghị ñịnh số 43/ 2006 Nð-CP ngày 25/04/2006 Quy ñịnh
    quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
    máy, biên chế và tài chính ñối với ñơn vị sự nghiệpcông lập trong lĩnh
    vực y tế.
    22. Chính phủ (2008), Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT/BYT-BNV ngày
    25/4/2008 của liên Bộ Y tế - Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh
    số 13/2008/ Nð-CP; số 14/2008/Nð-CP ngày 04/02/2008về tổ chức y
    tế ñịa phương.
    23. Chính phủ (2009), Nghị ñịnh số 62/2009/Nð-CP ngày 27 tháng 7 năm
    2009 quy ñinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một sốñiều của Luật bảo
    hiểm y tế.
    24. Cục Thống kê (2010), Niên giám thống kê các năm 2008 – 2010 tỉnh Hải
    Dương.
    25. Trần Khắc Lộng (2006), Bảo hiểm y tế sự ra ñời và ñổi mới chính sách an
    sinh xã hội.
    26. Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11năm 2008 của
    Quốc hội khoá 12 nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
    27. Quang Minh (2009), Khám chữa bệnh BHYT theo ñịnh suất ở Hải
    Dương. Tạp chí Bảo hiểm xã hội.Kỳ 01, tháng 9/2009. Trang 12-13.
    28. Sở Y tế Hải Dương (2007), Công văn số 156/CV-SYT, ngày 29 tháng 3
    năm 2007 V/v: Thí ñiểm thanh toán chi phí KCB Bảo hiểm y tế theo
    ñịnh suất tại một số bệnh viện của tỉnh Hải Dương.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    100
    29. Uỷ ban Nhân dân tỉnh Hải Dương (2006), Quyết ñịnh số 2750/2006/Qð-UBND, ngày 8/8/2006 V/v: Quy ñịnh mức thu một phần viện phí tại các
    cơ sở Y tế công lập trên ñịa bàn tỉnh Hải Dương.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...