Thạc Sĩ Đánh giá năng suất sinh sản lợn nái thương phẩm và lợn thịt nuôi gia công của Công ty TNHH Lợn giống

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 25/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Đánh giá năng suất sinh sản lợn nái thương phẩm và lợn thịt nuôi gia công của Công ty TNHH Lợn giống DABACO
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, tài liệu thì bình thường

    Lời cam ñoan .
    Lời cảm ơn .
    Mục lục
    Danh mục các chữ viết tắt
    Danh mục các bảng biểu
    Danh mục các hình .
    1. MỞ ðẦU .
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài .
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu
    1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài .
    1.3.1. Ý nghĩa khoa học của ñề tài .
    1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài .
    1.4. Những ñóng góp mới của luận văn
    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .
    2.1 Cơ sở lý luận về lai giống .
    2.1.1 Tính trạng số lượng và các yếu tố ảnh hưởng
    2.1.1.1 Tính trạng số lượng
    2.1.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới tính trạng số lượng
    2.1.2 Lai giống và ưu thế lai .
    2.1.2.1 Lai giống .
    2.1.2.2 Ưu thế lai .
    2.1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến ưu thế lai .
    2.2. Các chỉ tiêu sinh sản và các yếu tố ảnh hưởng ñến khả năng sinh sản
    của lợn nái .
    2.2.1 Các chỉ tiêu năng suất sinh sản ở lợn nái
    2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến khả năng sinh sản của lợn nái .
    2.2.2.1 Yếu tố di truyền
    2.2.2.2 Yếu tố ngoại cảnh .
    2.3. Các chỉ tiêu ñánh giá sinh trưởng của lợn thịt và các yếu tố ảnh
    hưởng
    2.3.1 Các chỉ tiêu ñánh giá sinh trưởng của lợn thịt
    2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến sinh trưởng của lợn thịt
    2.3.2.1 Yếu tố di truyền
    2.3.2.2 Các yếu tố ngoại cảnh .
    2.4 Tình hình nghiên cứu ở ngoài nước và trong nước .
    2.4.1 Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài .
    2.4.2 Tình hình nghiên cứu ở trong nước
    3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .
    3.1 Theo dõi, ñánh giá năng suất sinh sản của lợnnái
    3.1.1 Vật liệu .
    3.1.2 Phương pháp nghiên cứu
    3.1.3 Xử lý số liệu
    3.2 ðánh giá tình hình chăn nuôi lợn thịt theo hình thức chăn nuôi
    gia công .
    3.2.1 Vật liệu - Phương pháp nghiên cứu .
    3.2.3 Xử lý số liệu .
    4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
    4.1 Năng suất sinh sản của lợn nái thương phẩm
    4.1.1 Năng suất sinh sản của ñàn nái thương phẩm .
    4.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới năng suất sinh sản của ñàn nái thương
    phẩm
    4.1.3 Năng suất sinh sản của ñàn nái thương phẩm qua các lứa ñẻ .
    4.1.4 Năng suất sinh sản của ñàn nái thương phẩm qua các năm
    4.1.5 Năng suất sinh sản của ñàn nái thương phẩm qua các vụ .
    4.2 Chăn nuôi lợn thịt gia công của công ty
    4.2.1. Tình hình chăn nuôi lợn thịt gia công trungbình 3 năm .
    4.2.1.1. Tình hình chăn nuôi lợn thịt gia công tính chung .
    4.2.1.2. Tỷ lệ nạc của lợn thịt nuôi gia công
    4.2.1.3. Hạch toán chăn nuôi lợn thịt gia công
    4.2.1.4. Thu chi trong chăn nuôi lợn thịt gia công .
    4.2.1.5. Tỷ lệ chi các khâu trong chăn nuôi lợn thịt gia công
    4.2.2. Chăn nuôi lợn thịt gia công qua 3 năm 2009 – 2011 .
    4.2.2.1. Tình hình chăn nuôi lợn thịt gia công qua3 năm 2009 – 2011 .
    4.2.2.2. Hạch toán chăn nuôi lợn thịt gia công qua3 năm .
    4.2.2.3. Thu chi trong chăn nuôi lợn thịt gia côngqua 3 năm 2009 – 2011.
    4.2.2.4. Tỷ lệ chi các khâu trong chăn nuôi lợn thịt gia công 2009 – 2011
    5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ .
    5.1. Kết luận
    5.1.1. Năng suất sinh sản của ñàn nái thương phẩm .
    5.1.2. Tình hình chăn nuôi lợn thịt gia công
    5.2. ðề nghị
    TÀI LIỆU THAM KHẢO .

    1. MỞ ðẦU
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
    Ở nước ta, trong những năm gần ñây, ngành chăn nuôilợn ñã có những bước
    phát triển khá mạnh, chiếm một vị trí ñặc biệt quantrọng trong việc cung cấp thực
    phẩm ñáp ứng nhu cầu ñời sống ngày một cao của nhândân.
    Việc nhập các giống lợn ngoại có tầm vóc lớn, sinh trưởng nhanh, sinh sản tốt,
    tỷ lệ thịt nạc cao như: Landrace (L), Yorkshire (Y), Duroc (D), Piétrain (P) ñã trở
    thành yếu tố quan trọng góp phần nâng cao năng suấtvà tỷ lệ nạc trong sản xuất
    chăn nuôi lợn ở nước ta. Việc sử dụng các tổ hợp lai ngoại x ngoại nhằm sản xuất
    lợn thương phẩm nâng cao năng suất, chất lượng thịtvà hiệu quả kinh tế ñã ñược sử
    dụng ở hầu hết các cơ sở chăn nuôi lợn công nghiệp.
    Công ty TNHH Lợn giống DABACO là một Công ty thành viên của Công ty
    cổ phần Tập ñoàn DABACO Việt Nam, Công ty ñược thành lập tháng 8 năm 2008
    với lĩnh vực kinh doanh là chăn nuôi lợn và bắt ñầuhoạt ñộng chăn nuôi từ tháng 6
    năm 2009, có quy mô 3.000 lợn nái phẩm giống thươngphẩm (trong ñó có 2.400
    lợn nái sinh sản và 600 lợn cái hậu bị) sản xuất lợn con giống nuôi thương phẩm.
    ðánh giá năng suất sinh sản của ñàn nái Thương phẩmvà kết quả chăn nuôi
    lợn thịt gia công là một nhu cầu cấp thiết của Côngty nhằm ñề xuất các giải pháp
    kinh tế kỹ thuật, biện pháp quản lý ñể nâng cao năng suất sinh sản ñàn lợn nái, chất
    lương lợn con và chất lượng, hiệu quả chăn nuôi lợnthịt theo hình thức gia công.
    Xuất phát từ tình tình trên, chúng tôi nghiên cứu ñề tài:
    “ ðánh giá năng suất sinh sản lợn nái thương phẩm và lợn thịt nuôi gia
    công của Công ty TNHH Lợn giống DABACO”
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu
    ðánh giá năng suất sinh sản của ñàn nái thương phẩmvà hiệu quả chăn nuôi
    lợn thịt gia công của Công ty TNHH Lợn giống DABACO.
    1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
    1.3.1. Ý nghĩa khoa học của ñề tài
    - ðánh giá các chỉ tiêu năng suất sinh sản của ñàn lợn nái thương phẩm.
    - ðánh giá tình hình chăn nuôi lợn thịt theo hình thức chăn nuôi gia công.
    1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài
    - Giúp các cơ sở chăn nuôi lợn quy mô vừa và lớn cócái nhìn thực tế về chăn
    nuôi lợn nái sinh sản.
    - Bước ñầu ñánh giá về hiệu quả của phương thức chăn nuôi lợn thịt theo
    hình thức nuôi gia công.
    1.4. Những ñóng góp mới của luận văn
    - ðánh giá năng suất sinh sản của ñàn nái thương phẩm hiện ñang ñược nuôi
    tại Công ty TNHH Lợn giống DABACO – Bắc Ninh.
    - Bước ñầu ñánh giá ñược hiệu quả và các yếu tố ảnh hưởng ñến hình thức
    chăn nuôi lợn thịt gia công của Công ty TNHH Lợn giống DABACO.

    2.TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
    2.1 Cơ sở lý luận về lai giống
    2.1.1 Tính trạng số lượng và các yếu tố ảnh hưởng
    2.1.1.1 Tính trạng số lượng
    Tính trạng số lượng là những tính trạng mà ở ñó sự sai khác giữa các cá thể
    là sự sai khác nhau về mức ñộ hơn là sự sai khác vềchủng loại. Darwin ñã chỉ rõ:
    Sự khác nhau này là nguồn vật liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên cũng như chọn
    lọc nhân tạo (trích theo Nguyễn Văn Thiện, 1995[34]
    Tính trạng số lượng là những tính trạng do nhiều cặp gen có hiệu ứng nhỏ
    quy ñịnh, ñó là các gen mà hiệu ứng riêng biệt của từng gen thì rất nhỏ, nhưng tập
    hợp nhiều gen ñó lại thì chúng có ảnh hưởng rõ rệt.Vì thế tính trạng số lượng còn
    ñược coi là tính trạng ña gen (Hội Chăn nuôi Việt Nam, 2004)[22]. Tính trạng số
    lượng ñược coi là tính trạng ño lường vì việc nghiên cứu các tính trạng phụ thuộc
    vào ño lường. Tuy nhiên có những tính trạng số lượng mà giá trị của chúng thu
    ñược bằng cách ñếm, ñó là những tính trạng số lượngñặc biệt.
    Tính trạng số lượng có các ñặc trưng sau:
    + Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều gen, mỗi gen chỉ có
    một tác ñộng nhỏ.
    + Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng rất lớn bởi ñiều kiện môi trường.
    + Có thể xác ñịnh các giá trị của tính trạng số lượng bằng các phép ño.
    + Các giá trị quan sát ñược của các tính trạng số lượng là biến thiên liên tục.
    Tính trạng số lượng trong sản xuất nông nghiệp nói chung và trong chăn
    nuôi nói riêng ñược coi là tính trạng năng suất. Hầu hết các tính trạng có giá trị kinh
    tế của gia súc ñều là tính trạng số lượng. Phần lớnsự thay ñổi trong quá trình tiến
    hoá của sinh vật cũng là sự thay ñổi các tính trạngsố lượng.
    Có 2 hiện tượng di truyền cơ bản có liên quan ñến tính trạng số lượng và mỗi
    hiện tượng di truyền này là cơ sở lý luận cho việc cải tiến di truyền ở giống vật
    nuôi. Trước hết là sự giống nhau giữa các con vật thân thuộc, quan hệ thân thuộc
    càng gần, con vật càng giống nhau. ðó là cơ sở di truyền của sự chọn lọc, thứ nữa
    là sự suy hoá cận thân và hiện tượng ưu thế lai, ñây là cơ sở của sự chọn phối ñể
    nhân thuần và lai tạo.
    Cơ sở lý thuyết của di truyền học số lượng ñã ñược thiết lập vào khoảng năm
    1920 bởi các công trình của Fisher (1918), Wright (1926) và Haldane (1932). Cho
    ñến nay, di truyền học số lượng ñã ñược nhiều nhà di truyền học và thống kê bổ
    sung, nâng cao và trở thành nhà khoa học có cơ sở khoa học vững chắc, ñược ứng
    dụng rộng rãi vào việc cải tiến di truyền các giốngvật nuôi (Nguyễn Văn Thiện,
    1995[34]
    2.1.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới tính trạng số lượng
    Theo Lasley (1974)[24] và Nguyễn Văn Thiện, 1995[34], biểu hiện bề ngoài
    hoặc các ñặc tính khác của một số cá thể ñược gọi là kiểu hình của cá thể ñó ñối với
    tính trạng số lượng cũng như tính trạng chất lượng.
    Giá trị kiểu hình của bất kỳ một tính trạng nào cũng ñược biểu thị thông qua
    giá trị kiểu gen và sai lệch môi trường:
    P = G + E
    Trong ñó:
    P: Giá trị kiểu hình (Phenotypic Value)
    G: Giá trị kiểu gen (Genotypic Value)
    E: Sai lệch môi trường (Enviromental Deviation)
    Kiểu hình do các gen chi phối thuộc ít nhất hai locus trở lên thì giá trị kiểu
    hình của nó ñược biểu thị như sau:
    P = A + D + I + Eg + Es
    Trong ñó A (Additive Value): Giá trị cộng gộp hoặc giá trị giống.
    D (Dominant Deviation): Sai lệch trội
    I (Interactive Deviation): Sai lệch tương tác
    Eg (General Enviromental Deviation): Sai lệch môi trường chung
    Es (Special Enviromental Deviation): Sai lệch môi trường riêng

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    TIẾNG VIỆT
    1. ðặng Vũ Bình (1995), “Các tham số thống kê, di truyền và chỉ số chọn lọc
    năng suất sinh sản lợn nái Yorkshire và Landrace”, Kỷ yếu kết quả nghiên cứu
    Khoa học Chăn nuôi- thú y (1991-1995), Trường ðại học Nông Nghiệp I
    (1995), tr. 61-65.
    2. ðặng Vũ Bình (1999), “Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng tới các tính
    trạng năng suất sinh sản trong một lứa ñẻ của lợn nái ngoại”, Kết quả
    nghiên cứu khoa học kỹ thuật-Khoa chăn nuôi thú y (1996-1998), NXB
    Nông Nghiệp, tr. 5-8.
    3. ðặng Vũ Bình, Nguyễn Văn Tường, ðoàn Văn Soạn, Nguyễn Thị Kim
    Dung (2005), “Khả năng sản xuất của một số công thức lai của ñàn lợn
    chăn nuôi tại Xí nghiệp chăn nuôi ðồng Hiệp-Hải Phòng”, Tạp chí
    KHKTNN, tập III, tr. 304.
    4. ðinh Văn Chỉnh, ðặng Vũ Bình, Trần Xuân Việt, Vũ Ngọc Sơn (1995),
    “Năng suất sinh sản của lợn nái Yorkshire và Landrace nuôi tại Trung tâm
    giống gia súc Hà Tây”, Kết quả nghiên cứu khoa học Khoa CNTY 1999-2001,
    NXB Nông Nghiệp, tr. 70 -72.
    5. ðinh Văn Chỉnh, ðặng Vũ Bình, Nguyễn Hải Quân, PhanXuân Hảo, Hoàng
    Sĩ An (1999b), “Kết quả bước ñầu xác ñịnh khả năng sinh sản của lợn nái
    Landrace và LY có các kiểu gen halothan khác nhau nuôi tại Xí nghiệp thức
    ăn chăn nuôi An Khánh”, Kết quả nghiên cứu KHKT khoa Chăn nuôi thú y
    (1996- 1998), NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 9- 11.
    6. Trần Cừ, Nguyễn Khắc Khôi (1985), Cơ sở sinh học và biện pháp nâng cao
    năng suất ở lợn, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    7. Nguyễn Văn ðức, Lê Thanh Hải (2001) “Làm tươi máu lợn Large White
    (LW) Việt Nam bằng máu giống lợn Yorkshire Australia ở một số tỉnh Miền
    Bắc”, Tạp chí Hội Chăn nuôi Việt Nam, Số 6[40].
    8. Nguyễn Văn ðức (2003), “Các tổ hợp lợn lai nuôi thịt ñược tạo ra từ lợn
    ñực lai cho tăng khối lượng cao hơn so với lợn ñực thuần”,Tạp chí nông
    nghiệp (6), tr.4-6.
    9. Phạm Thị Kim Dung, Nguyễn Văn Thiện, Phùng Thị Vân,Nguyễn Văn ðức
    (2004), “Kết quả nghiên cứu về tính trạng tăng khốilượng và tiêu tốn thức ăn
    của gống lợn D, L, Y và tổ hợp lai giữa chúng”, Tạp chí Nông nghiệp và Phát
    triển nông thôn, số 12, tr. 1658-1659.
    10. Trương Hữu Dũng (2004), Nghiên cứu khả năng sản xuất của các tổ hợp
    lai giữa ba giống lợn ngoại Landrace, Yorkshire và Duroc có tỉ lệ nạc cao
    ở miền Bắc Việt Nam, Luận án tiến sỹ Nông nghiệp, Viện Chăn nuôi quốc
    gia, Hà Nội.
    11. Tạ Thị Bích Duyên (2003a), Xác ñịnh một số ñặc ñiểm di truyền, giá trị giống
    về khả năng sinh sản của lợn Y và L nuôi tại các cơ sở An Khánh, Thụy
    Phương và ðông Á, Luận án Tiến sỹ Nông nghiệp, Viện Chăn nuôi Quốc gia.
    12. Lê Thanh Hải (1990), “Nghiên cứu một số tổ hợp lai ngoại x ngoại, ngoại x
    nội nâng cao tỉ lệ nạc phục vụ xuất khẩu và tiêu dùng”, Kết quả nghiên cứu
    khoa học 1986-1990, Viện KHKT Nông nghiệp miền Nam,Báo cáo tổng kết
    chương trình 02B, tr. 200-211.
    13. Lê Thanh Hải, Nguyễn Thị Viễn, Trần Thu Hằng, Nguyễn Hữu Thao, ðoàn
    Văn Giải (1995), “Nghiên cứu xác ñịnh một số tổ hợpnuôi heo lai ba máu ñể
    sản xuất heo thịt ñạt tỉ lệ nạc trên 52%”, Hội nghị KH chăn nuôi – Thú y, tr.
    143-160.
    14. Lê Thanh Hải, Nguyễn Thị Viễn, Trần Thu Hằng, Nguyễn Hữu Thao và
    ðoàn Văn Giải (1996), “Nghiên cứu xác ñịnh một số tổ hợp nuôi heo lai ba
    máu ñể sản xuất heo con nuôi thịt ñạt tỷ lệ nạc trên 52%”, Hội thảo quốc
    gia về khoa học và phát triển chăn nuôi ñến năm 2000, Hội chăn nuôi Việt
    Nam, tr.147 - 150.
    15. Lê Thanh Hải (2001), “Nghiên cứu chọn lọc, nhân thuần chủng và xác ñịnh
    công thức lai thích hợp cho heo cao sản ñể ñạt tỷ lệ nạc từ 50-55%”, Báo cáo
    tổng hợp ñề tài cấp Nhà nước KHCN 08-06.
    16. Trần Quang Hân (1996), Các tính trạng năng suất chủ yếu của lợn trắng Phú
    Khánh và lợn lai F1 (Yorkshire x Trắng Phú Thắng), Luận án Phó tiến sĩ khoa
    học Nông nghiệp, Hà Nội.
    17. Phan Xuân Hảo, ðinh Văn Chỉnh, Vũ Ngọc Sơn (2001), “ðánh giá khả năng
    sinh trưởng và sinh sản của lợn Landrace và Yorkshire tại trại giống lợn ngoại
    Thanh Hưng - Hà Tây”, Kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật – Khoa chăn
    nuôi thú y, NXB Nông nghiệp Hà Nội, tr. 65-69.
    18. Phan Xuân Hảo (2006b) “ðánh giá năng suất sinh sản của lợn nái ngoại
    Landrace, Yorkshire và F1(Landrace x Yorkshire) ñờithương phẩm’’, Tạp chí
    khoa học kỹ thuật nông nghiệp, Tập IV (số 2) (120 - 125).
    19. Phan Xuân Hảo (2007), “ðánh giá sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt ở
    lợn Landrace, Yorkshire và F1 (Landrace x Yorkshire)”, Tạp chí Khoa học kỹ
    thuật nông nghiệp, Trường ðại học Nông nghiệp I, tập V số 1, 31 - 35.
    20. Phan Xuân Hảo, Nguyễn Văn Chi (2010), “Thành phần thân thịt và chất lượng
    thịt của các tổ hợp lai giữa nái F1 (Landrace x Yorkshire) phối với ñực lai
    Landrace x Duroc (OMEGA) và Pietrain x Duroc (Pidu)”, Tạp chí khoa học
    và phát triển 2010, tập 8, số 3, tr. 439-447.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...