Thạc Sĩ Đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái Landrace và Yorkshire phối với đực PiDu (Pietrain x Duroc) n

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 24/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái Landrace và Yorkshire phối với đực PiDu (Pietrain x Duroc) nuôi tại một số trang trại tỉnh Tuyên Quang
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các chữviết tắt v
    Danh mục bảng vi
    Danh mục biểu ñồ vii
    1. MỞ ðẦU 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñềtài 1
    1.2 Mục ñích của ñềtài 2
    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
    2.1 Tình hình chăn nuôi lợn ởnước ta và ởtỉnh Tuyên Quang 3
    2.2 Cơsởkhoa học của chăn nuôi lợn nái sinh sản 7
    2.3 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước 27
    3. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35
    3.1 Nguyên liệu 35
    3.2 ðịa ñiểm nghiên cứu 35
    3.3 Nội dung nghiên cứu 36
    3.4 Phương pháp nghiên cứu 37
    3.5 Phương pháp xửlý sốliệu 39
    4. KẾT QUẢVÀ THẢO LUẬN 40
    4.1 Ảnh hưởng của một sốyếu tố ñến năng suất sinh sản của lợn nái
    L và Y 40
    4.2 Một số ñặc ñiểm sinh sản của lợn L và Y 41
    4.3 Một sốchỉtiêu năng suất sinh sản của lợn nái L và Y 42
    4.3.1 Năng suất sinh sản của lợn nái theo trại chăn nuôi 42
    4.3.2 Năng suất sinh sản của lợn nái theo năm 46
    4.3.3 Năng suất sinh sản của lợn nái L và Y theo công thức phối giống 50
    4.3.4 Một sốchỉtiêu năng suất sinh sản của lợn nái L và Y theo lứa ñẻ 55
    4.4 Tiêu tốn thức ăn ñểsản suất ra 1 kg lợn cai sữa 75
    4.4.1 Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg lợn cai sữa theo trại chăn nuôi 75
    4.4.2 Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg lợn cai sữa theo công thức phối giống 76
    4.5 Hiệu quảkinh tếcủa chăn nuôi lợn nái ngoại trong các trang trại 77
    4.5.1 Hiệu quảkinh tếcủa chăn nuôi lợn nái ngoại theo trại chăn nuôi 78
    4.5.2 Hiệu quảkinh tếcủa chăn nuôi lợn nái ngoại theo công thức
    phối giống 79
    5. KẾT LUẬN VÀ ðỀNGHỊ 80
    5.1 Kết luận 80
    5.2 ðềnghị 81
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 82

    1. MỞ ðẦU
    1.1 Tính cấp thiết của ñềtài
    Chăn nuôi lợn ởnước ta gần ñây ñã có những bước phát triển nhất ñịnh
    cả về năng suất, chất lượng cũng như quy mô và phương thức chăn nuôi.
    Tổng ñàn lợn năm 2001 là 21,8 triệu con. Tại thời ñiểm 01 tháng 4 năm 2010
    là 27,3 triệu con, tăng 3,06% so với cùng kỳnăm 2009. Trong ñó tổng ñàn
    lợn nái thời ñiểm 01/4/2010 là 4,18 triệu con (chiếm 15,3% tổng ñàn), tăng
    2,4% so với cùng kỳnăm 2009[40]. ðặc biệt là sản lượng thịt tăng nhanh hơn
    số ñầu con, bình quân là 10,2%/năm. Một trong những nguyên nhân ñể ñạt
    ñược kết quảtrên là chất lượng con giống ñã ñược cải thiện một bước, nhiều
    giống mới có năng suất cao và chất lượng thịt tốt ñã ñược nhập khẩu vào Việt
    Nam nhưYorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain ñểnuôi nhân giống thuần hoặc
    cho lai tạo ñểt ạo ra những tổhợp lai m ới.
    Theo ñịnh hướng phát triển chăn nuôi thời kỳ2006-2015 và kếhoạch
    giai ñoạn 2006-2010 của Cục Chăn nuôi thì mục tiêu của chăn nuôi lợn giai
    ñoạn 2006-2010 là ñàn lợn ñạt 32,8 triệu con, khối lượng lợn xuất chuồng
    bình quân ñạt 71 kg/con (lợn ngoại 84 - 90 kg, lợn lai 60 – 64 kg, lợn nội 40 –
    42 kg), năng suất sản xuất thịt lợn của lợn nái bình quân cảnước ñạt 750 –
    780 kg/nái/năm. Sản lượng thịt ñạt 3,2 triệu tấn.[10]
    ðể ñạt ñược yêu cầu ñó cần phải thay ñổi cơcấu ñàn giống bằng biện
    pháp nhập những giống lợn ngoại, ñểtiến hành nhân thuần và cho lai tạo ñể
    tạo ra ñàn con lai thương phẩm nuôi thịt có năng suất thịt cao và nhiều nạc.
    Gần ñây, nhiều giống lợn ngoại như: Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain .
    ñã ñược nhập vào nước ta ñểnuôi thuần chủng và lai tạo thành những tổhợp
    lai mới có năng suất cho thịt cao, ñược ứng dụng rộng rãi và mang lại hiệu
    quả. Vì vậy trong thời gian qua nhiều ñàn lợn nái ngoại ñã ñược phát triển
    mạnh ởnhiều nơi trên cảnước.
    Tuyên Quang là một tỉnh miền núi phía Bắc có diện tích ñất tựnhiên là
    5.860km
    2
    với 73% diện tích là ñồi núi, dân số khoảng trên 870.000 người
    gồm 22 dân tộc sinh sống. Những năm qua nền kinh tếtỉnh Tuyên Quang tăng
    trưởng khá; từng bước chuyển dịch cơcấu cây trồng vật nuôi theo hướng sản
    xuất hàng hoá. Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế GDP bình quân hàng năm trên
    10,9%; cơcấu kinh tếchuyển dịch theo hướng tăng dần tỷtrọng ngành công
    nghiệp và dịch vụ, giảm dần tỷtrọng ngành nông lâm nghiệp.
    Năm 2009 tổng ñàn lợn của Tuyên Quang ñạt 485,4 ngàn con, mục tiêu
    ñến năm 2010 ñạt 499 ngàn con, tốc ñộtăng trưởng hàng năm ñạt 6%/năm.
    Cùng với các chính sách của Nhà nước và ñịa phương vềkhuyến khích phát
    triển chăn nuôi trang trại, một sốtrang trại chăn nuôi lợn ngoại tập trung với
    quy mô từ50 ñến 150 nái ñã ñược hình thành và ñi vào hoạt ñộng. Tuy vậy
    việc nuôi lợn ngoại ở Tuyên Quang vẫn còn là vấn ñề cần quan tâm giải
    quyết: trình ñộlao ñộng, trình ñộkỹthuật, kỹnăng, phương pháp liên kết hợp
    tác còn y ếu, còn mang tính kinh nghiệm, chi phí sản xuất cao, năng suất
    không ổn ñịnh. Vì vậy việc ñánh giá hoạt ñộng của các trang trại một cách
    toàn diện, nhằm rút ra các kết lu ận ñểkhuy ến cáo cho người ch ăn nuôi là m ột ñòi
    hỏi b ức xúc hiện nay.
    Xuất phát từthực tếvà yêu cầu trên chúng tôi tiến hành ñềtài:
    “ðánh giá năng suất sinh sản của lợn nái Landrace và Yorkshire phối với
    ñực PiDu (Pietrain x Duroc) nuôi tại một s ốtrang tr ại t ỉ nh Tuyên Quang”.
    1.2 Mục ñích của ñềtài
    - ðánh giá khảnăng sinh sản của lợn nái Landrace và Yorkshire phối
    với ñực PiDu (Pietrain x Duroc) qua các lứa ñẻ.
    - ðánh giá hiệu quảkinh tếcủa chăn nuôi lợn nái ngoại sinh sản của
    các giống Landrace và Yorkshire.

    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
    2.1 Tình hình chăn nuôi lợn ởnước ta và ởtỉnh Tuyên Quang
    2.1.1 Tình hình chăn nuôi lợn ởViệt Nam
    Chăn nuôi lợn ở Việt Nam trong những năm gần ñây ñã và ñang có
    nhiều sựthay ñổi tích cực. Bên cạnh phương thức chăn nuôi truy ền thống mà
    ñặc trưng là chăn nuôi hộgia ñình với quy mô nhỏ, năng suất thấp, thì chăn
    nuôi theo phương thức trang trại ñang có xu hướng ngày càng phát triển cảvề
    sốlượng cũng nhưquy mô.
    Theo sốliệu thống kê tại thời ñiểm 01/4/2010, cảnước có 27,3 triệu
    con, tăng 3,06% so với cùng kỳnăm 2009. Các vùng có số ñầu lợn nhiều là
    vùng ðBSH có 7,2 triệu con, chiếm 27,1% tổng ñàn lợn trong cảnước; ðông
    Bắc 4,6 triệu con, chiếm 17,3%; ðBSCL 3,6 triệu con, chiếm 13,6%; Bắc
    Trung Bộ3,4 triệu con, chiếm 12,9%; ðNB 2,5 triệu con, chiếm 9,3%; Duyên
    hải Nam trung bộ2,4 triệu con, chiếm 9,0%.
    Các tỉnh có số ñầu lợn lớn trên 1 triệu con tại thời ñiểm 01/4/2010 là
    Hà Nội, ðồng Nai, NghệAn, Thái Bình, Bắc Giang.
    Tổng ñàn lợn nái thời ñiểm 01/4/2010 là 4,18 triệu con (chiếm 15,3%
    tổng ñàn), tăng 2,4% so với cùng kỳnăm 2009. Trong ñó: nái ngoại chiếm
    khoảng 13,2%, nái lai khoảng 74,4%.
    Các vùng có sốlượng lợn nái nhiều là ðBSH có khoảng 1,18 triệu con,
    chiếm 28,4% tổng sốlợn nái trong cảnước; ðông Bắc khoảng 643 ngàn con,
    chiếm 15,4%; Bắc trung Bộ khoảng 590 ngàn con, chiếm 14,1%; ðB sông
    Cửu Long khoảng 513 ngàn con, chiếm khoảng 12,3%.[40]
    Theo ước tính của Cục Chăn nuôi, mỗi tháng cảnước sản xuất và tiêu
    thụkhoảng 290-300 ngàn tấn thịt lợn hơi. Dựbáo, tổng sản lượng thịt lợn hơi
    xuất chuồng sản xuất trong 06 tháng ñầu năm 2010 khoảng 1,77 triệu tấn,


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    A. Tài liệu tiếng Việt
    1. ðặng VũBình (1994), các tham sốthống kê di truyền và chỉsốchọn lọc
    năng suất sinh sản của lợn nái Y và L, Báo cáo khoa học phần tiểu gia
    súc, Hội nghịKHKT Chăn nuôi - Thú y toàn quốc tháng 7/1994.
    2. ðặng VũBình (1999), “Phân tích một số y ếu tố ảnh hưởng tới các tính
    trạng năng suất sinh sản trong một lứa ñẻcủa lợn nái ngoại”, Kết quả
    nghiên cứu KHKT Khoa Chăn nuôi-Thú y (1996 – 1998), Trường ðại
    học Nông nghiệp I, Hà Nội, tr. 5- 8.
    3. ðặng Vũ Bình (1999), Một số giải pháp và công nghệ nhằm nâng cao
    năng suất và chất lượng lợn thịt hướng nạc, Báo cáo ñềtài cấp Bộmã
    sốB96.32.07 Tð, Hà Nội.
    4. ðặng VũBình (2002), Di truyền sốlượng và chọn giống vật nuôi, Giáo
    trình sau ñại học, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
    5. Chính phủ Việt Nam (2000), Nghị quyết số 03/2000/NQ- CP ngày
    02/02/2000.
    6. ðinh Văn Chỉnh, ðặng VũBình, Trần Xuân Việt, VũNgọc Sơn (1995),
    “Năng suất sinh sản của lợn nái Y và L nuôi tại Trung tâm giống gia
    súc Hà Tây, “Kết quảnghiên cứu khoa học Khoa Chăn nuôi- Thú y
    (1991- 1995),Trường ðại học Nông nghiệp I, Hà Nội.
    7. ðinh Văn Chỉnh, Phan Xuân Hảo, ðỗVăn Chung (2001), ðánh giá khả
    năng sinh sản của lợn nái Y và L nuôi tại Trung tâm Giống vật nuôi
    Phú Lãm – Hà Tây, Kết quảnghiên cứu KHKT Khoa CNTY (1999 –
    2001), Trường ðại học Nông nghiệp I, Hà Nội.
    8. ðinh Văn Chỉnh (2006), Nhân giống lợn, Giáo trình sau ñại học, Trường
    ðại học Nông nghiệp I, Hà Nội.
    9. Nguyễn QuếCôi (2006), Chăn nuôi lợn,Bài giảng dành cho sau ñại học,
    Trường ðại học Nông nghiệp I, Hà Nội.
    10. Cục Chăn nuôi, BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn (2006), Báo cáo
    tình hình chăn nuôi lợn giai ñoạn 2001 – 2005 và ñịnh hướng phát
    triển giai ñoạn 2006 – 2010 và 2015.Hà Nội.
    11. Lê Xuân Cương (1980), Năng suất sinh sản của lợn nái, Nhà xuất bản
    Khoa học và Kỹthuật, Hà Nội.
    12. Trần ThịDân (2006), Sinh sản heo nái và sinh lý heo con, Nhà xuất bản
    Nông nghiệp, TP HồChí Minh.
    13. Phạm Hữu Doanh, Lưu Kỷ(2000), Kỹthuật nuôi lợn nái mắn ñẻsai con,
    Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
    14. Trương Văn ða, Lê Thanh Hải (1990), Kết quả nghiên cứu xây dựng
    vùng giống lợn Y ở quận Gò Vấp- TP Hồ Chí Minh, Thông tin
    KHKT Nông nghiệp, tr. 26- 31.
    15. Trần Thị ðạo (2005), “ðánh giá tình hình chăn nuôi lợn nái lai CA và
    C22 theo mô hình trang trại tại huyện Quỳnh Phụ- Tỉnh Thái Bình”,
    Luận văn thác sỹNông nghiệp, Trường ðại học Nông nghiệp I, Hà
    Nội.
    16. Lê Thanh Hải, ChếQuang Tuyến, Phan Xuân Giáp (1997), Những vấn ñề
    kỹthuật và quản lý trong sản xuất heo hướng nạc, Nhà xuất bản Nông
    nghiệp, TP HồChí Minh, tr. 98- 100.
    17. Phan Xuân Hảo, ðinh Văn Chỉnh, VũNgọc Sơn (2001), “ðánh giá khả
    năng sinh sản và sinh trưởng của lợn cái L và Y tại trại giống lợn
    Thanh Hưng, Hà Tây”, Kết quả nghiên cứu khoa học Khoa CNTY
    (1999 – 2001), Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
    18. Lasley J.E. (1974), Di truyền học và ứng dụng vào cải tạogiống gia súc,
    (Nguyễn Phúc Giác Hải, dịch), Nhà xuất bản Khoa học và Kỹthuật,
    Hà Nội.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...