Thạc Sĩ Đánh giá năng suất sinh sản của hai dòng lợn VCN02 (Landrace) và VCN05 (Meishan) qua các thế hệ tại

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 22/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Đánh giá năng suất sinh sản của hai dòng lợn VCN02 (Landrace) và VCN05 (Meishan) qua các thế hệ tại Trạm nghiên cứu, nuôi giữ giống lợn hạt nhân Tam Điệp
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, file tài liệu thì bình thường


    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các chữviết tắt và ký hiệu v
    Danh mục các bảng vi
    Danh mục các biểu ñồ vii
    1 MỞ ðẦU 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñềtài 1
    1.2 Mục ñích của ñềtài 2
    1.3 Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn 2
    2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
    2.1. ðặc ñiểm sinh lý sinh sản của lợn 3
    2.2 Khảnăng sinh sản của lợn nái 8
    2.3 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước 28
    3 ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
    PHÁP NGHIÊN CỨU 33
    3.1 ðối tượng nghiên cứu 33
    3.2 ðịa ñiểm, thời gian nghiên cứu 33
    3.3 Nội dung và các chỉtiêu nghiên cứu 34
    3.4 Phương pháp nghiên cứu 34
    3.5 Phương pháp xửlý sốliệu và mô hình thống kê 36
    4 KẾT QUẢVÀ THẢO LUẬN 37
    4.1 Năng suất sinh sản của lợn nái dòng VCN02 và dòng VCN05 37
    4.1.1 Năng suất sinh sản chung của lợn nái VCN02 và VCN05 37
    4.1.2 Năng suất sinh sản của lợn nái VCN02 qua các thếhệ 45
    4.1.3 Năng suất sinh sản của lợn nái VCN05 qua các thếhệ 49
    4.1.4 Năng suất sinh sản của lợn nái VCN02 qua các lứa ñẻ 52
    4.1.5 Năng suất sinh sản của lợn nái VCN05 qua các lứa ñẻ 55
    4.2 Ảnh hưởng của một sốnhân tố ñến các tính trạng năng suất sinh
    sản của ñàn lợn nái VCN02 và VCN05 58
    4.3 Hệsốdi truyền và tương quan di tuyền 60
    4.3.1 Hệsốdi truyền 60
    4.3.2 Hệsốtương quan di truyền ước tính 63
    5 KẾT LUẬN VÀ ðỀNGHỊ 65
    5.1 Kết luận 65
    5.2. ðềnghị 66
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 67


    1. MỞ ðẦU
    1.1 Tính cấp thiết của ñềtài
    Hiện nay ởViệt Nam, chăn nuôi lợn chiếm vịtrí quan trọng nhất trong
    ngành chăn nuôi. Sản lượng thịt lợn chiếm tới 76% trong tổng sản lượng thịt
    cảnước (Tổng cục thống kê, 2009) [32]. Chăn nuôi lợn không những ñáp ứng
    nhu cầu thịt trong nước mà còn tham gia xuất khẩu. Chăn nuôi lợn ngoại ñang
    ñược ñẩy mạnh ởcác trang trại quốc doanh cũng nhưtrang trại tưnhân, do
    chúng có tốc ñộtăng trưởng nhanh và tỉlệnạc cao, ñáp ứng ñược nhu cầu của
    người tiêu dùng cũng nhưxuất khẩu.
    Thời gian gần ñây, ngành chăn nuôi lợn ởnước ta có nhiều chuyển biến
    tích cực vềnăng suất, chất lượng, qui mô cũng nhưhình thức chăn nuôi. Tốc
    ñộtăng ñàn lợn mạnh, tổng ñàn lợn cảnước tăng từ21,8 triệu con năm 2001
    lên 26,9 triệu con năm 2006 và 27,6 triệu con năm 2009. ðặc biệt là sản
    lượng thịt hơi xuất chuồng tăng nhanh hơn sốlượng ñầu con, từ1,51 triệu tấn
    năm 2001 tăng lên 2,50 triệu tấn năm 2006 và 2,90 triệu tấn năm 2009. Chất
    lượng giống ñã ñược cải thiện một bước, nhiều giống mới có năng suất và
    chất lượng cao ñược nhập khẩu vào Việt Nam. Tỷlệlợn lai nuôi thịt tăng từ
    60% năm 2001 lên 75% năm 2005, tỷlệ thịt nạc từkhoảng 40 - 42% năm
    2001 lên trên 46% năm 2006 (Tổng cục thống kê, 2009) [32].
    Năm 1997, tập ñoàn PIC (Anh) ñã ñưa vào Việt Nam 5 dòng lợn cụkỵ
    có năng suất sinh sản cao và chất lượng thịt tốt. Tháng 7 năm 2001, các dòng
    lợn này ñược giao cho Trung tâm nghiên cứu lợn Thụy Phương quản lý và
    nuôi giữ. Với ñặc thù là các dòng lợn tổng hợp, các dòng này ñòi hỏi một
    chương trình nhân giống nghiêm ngặt nhằm ñảm bảo ñược năng suất của các
    dòng. ðểnăng cao năng suất sinh sản, Trung tâm ñã quan tâm ñến tất cảcác
    khâu như: giống, thức ăn, thú y, chăm sóc, nuôi dưỡng và quản lý, Song
    giống là khâu ñược quan tâm hàng ñầu và là khâu quan trọng nhất. Bởi vì, có
    ñàn giống tốt sẽcó ñược ñàn lợn thịt có tốc ñộtăng trưởng nhanh, ñạt tỷlệ
    nạc ởmức tối ña của phẩm giống và giảm chi phí thức thức ăn cho mỗi kg
    tăng trọng, ñáp ứng ñược nhu cầu của thịtrường.
    Hiện nay ñã có rất nhiều công trình nghiên cứu ñánh giá năng suất sinh
    sản của ñàn nái tại Trạm nhưng việc ñánh giá năng suất sinh sản qua các thế
    hệcòn nhiều hạn chế. Với lý do ñó, chúng tôi tiến hành ñềtài: “ðánh giá
    năng suất sinh sản của hai dòng lợn VCN02 (Landrace) và VCN05
    (Meishan) qua các thế hệ tại Trạm nghiên cứu, nuôi giữ giống lợn hạt
    nhân Tam ðiệp”.
    1.2 Mục ñích của ñềtài
    - ðánh giá mức ñộ ổn ñịnh di truyền vềkhảnăng sinh sản của hai dòng
    lợn cụkỵVCN02 và VCN05 tại cởsởnghiên cứu.
    - ðánh giá nhân tố ảnh hưởng ñến năng suất sinh sản (giống, lứa, năm)
    1.3 Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
    1.3.1 Ý nghĩa khoa học
    - Cung cấp các tưliệu liên quan ñến khảnăng sinh sản qua các thếhệ
    của hai dòng lợn VCN02 (Landrace) và VCN05 (Meishan) nuôi tại Việt Nam.
    1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn
    - Kết quảnghiên cứu của ñềtài là cơsở ñánh giá ñúng thực trạng của ñàn
    lợn cụkỵ , từ ñó có những ñịnh hướng ñúng ñắn bảo tồn, phát triển ñàn cụkỵ
    - ðưa ra khuyến cáo có cơ sở khoa học về việc sử dụng ñối với hai
    giống lợn Landrace và Meishan của cơsở.
    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
    2.1. ðặc ñiểm sinh lý sinh sản của lợn
    2.1.1 Tuổi thành thục vềtính và các yếu tố ảnh hưởng
    2.1.1.1. Tuổi thành thục vềtính
    Tuổi thành thục vềtính là tuổi con vật bắt ñầu có phản xạsinh dục và có
    khảnăng sinh sản. Con vật ñến tuổi thành thục vềtính có những biểu hiện sau:
    - Bộmáy sinh dục ñã phát triển tương ñối hoàn chỉnh, con cái rụng
    trứng lần ñầu, con ñực sinh tinh trùng, tinh trùng và trứng gặp nhau có khả
    năng thụthai.
    - Các ñặc ñiểm sinh dục thứcấp xuất hiện.
    - Các phản xạsinh dục xuất hiện nhưcon cái thì có biểu hiện ñộng dục,
    con ñực có phản xạgiao phối.
    Ởlợn cái sựthành thục vềtính ñược ñánh dấu bằng hiện tượng ñộng
    dục lần ñầu. Tuy vậy trong lần ñộng dục này hầu nhưlợn cái không chửa ñẻ
    mà nó chỉbáo hiệu cho khảnăng có thểsinh sản của lợn cái. Tuổi thành thục
    vềtính có hệsốdi truyền rất thấp. Theo Banne Bonadona (1995) [3] cho biết :
    lợn cái thường thành thục vềtính lúc 6 tháng tuổi. Sau khi thành thục vềtính
    thì biểu hiện ñộng dục lần thứnhất thường không rõ ràng và tiếp sau ñó ởvào
    thời kì sau, dần ñi vào qui luật bình thường, ñây là một quá trình sinh lý ñặc
    biệt của lợn cái.
    Tác giảSechegel và Sklener (1979) [31] thì cho rằng lợn Yorkshire có
    tuổi thành thục vềtính là 250 ngày, ñạt khối lượng 90 kg và tương ứng với
    lợn Polan China, loại nhỏthì tuổi thành thục vềtính là 207 ngày, ñạt khối
    lượng 85 kg (Xuxoep, 1985) [51]. Một tác giả khác nghiên cứu trên lợn
    Meishan cho thấy lợn cái hậu bịMeishan thành thục vềtính 100 ngày, sớm


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    6.1. TÀI LIỆU TRONG NƯỚC
    1. Nguyễn Tấn Anh (1998), Dinh dưỡng tác ñộng ñến sinh sản lợn nái, Chuyên san
    chăn nuôi, Hội chăn nuôi Việt Nam.
    2. Nguyễn Ân, Hoàng Gián, Lê Viết Ly, Nguy ễn Văn Thiện, Trần Xuân Thọ
    (1983), Di truyền học ñộng vật. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    3. Banne-Banadona (1995), ðặc ñiểm sinh lý sinh sản của gia súc(Nguyên lý sinh
    học của năng suất ñộng vật). NXB-KHKT Hà Nội.
    4. ðặng VũBình (1994), Các tham sốthống kê, di truyền và chỉsốchọn lọc năng
    suất sinh sản của lợn nái Yorkshire và Landrace, Báo cáo KH phần tiểu gia súc,
    Hội nghịKHKT Chăn nuôi - Thú Y toàn quốc 7/1994, Trang: 43-50.
    5. ðặng VũBình (1999), Phân tích một sốnhân tố ảnh hưởng tới các tính trạng
    năng suất sinh sản trong một lứa ñẻ của lợn nái ngoại, Kết quả nghiên cứu
    KHKT Khoa Chăn nuôi thú y (1996 - 1998). NXB Nông nghiệp, Hà Nội. Tr. 5 -
    8.
    6. ðặng VũBình (2001), Di truyền sốlượng và chọn giống vật nuôi, Giáo trình sau
    ñại học. NXB Nông nghiệp, Hà Nội. Trang 37-55.
    7. ðặng Vũ Bình (2003), Năng suất sinh sản của lợn nái Yorkshire và Landare
    nuôi tại các cơ sở giống miền Bắc. Tạp chí Khoa học kỹ thuật nông nghiệp.
    Trường ðại học Nông nghiệp I, Số2/2003.
    8. ðinh Văn Chỉnh, ðặng VũBình, Trần Xuân Việt, VũNgọc Sơn (1995), Năng
    suất sinh sản của Lợn Yorkshire và Landrace nuôi tại Trung tâm giống gia súc
    Hà Tây, Kết quả nghiên cứu khoa học, Khoa Chăn nuôi – thú y (1991-1995).
    NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    9. ðinh Văn Chỉnh, Phan Xuân Hảo, ðỗ Văn Trung (2001), ðánh giá khả năng
    sinh sản cuảlợn Landrace và Yorkshire nuôi tại Trung tâm giống vật nuôi Phú
    Lãm – Hà Tây, Kết quảnghiên cứu khoa học kỹ thuật, khoa Chăn nuôi thú y
    (1999-2001). NXB Nông nghiệp, Hà nội. Trang 11
    10. Trần Cừ, Cù Xuân Dần, Lê ThịMinh (1975), Sinh lý học gia súc, NXB Nông
    thôn, Hà Nội.
    11. Lê Xuân Cương (1986), Năng suất sinh sản của lợn nái, NXB Khoa học Kỹ
    thuật nông nghiệp, Hà Nội.
    12. Trương Văn ða, Lê Thanh Hải (1987), Kết quảnghiên cứu xây dựng vùng giống
    lợn Yorkshire ởquận Gò Vấp - thành phốHồChí Minh, Thông tin khoa học kỹ
    thuật nông nghiệp. Trang 26-31.
    13. Trần ThịDân (2001), Tiến bộdi truyền vềsốcon ñẻ/lứa tại trại nuôi lợn công
    nghiệp Tp. HồChí Minh. Tạp chí Chăn nuôi, số1(35):14-18.
    14. Phạm Hữu Doanh, ðinh Hồng Luận (1985), Kết quảnghiên cứu ñặc ñiểm sinh
    học và tính năng sản xuất của một sốgiống lơn ngoại, Kết quảnghiên cứu khoa
    học kỹthuật chăn nuôi (1969-1984), Viện Chăn nuôi.
    15. Phạm Hữu Doanh và cs (1995), Kỹthuật chăn nuôi lợn nái lai ngoại và ngoại
    thuần chủng, Tạp chí chăn nuôi số2.
    16. Nguyễn Văn ðức, Trần ThịMinh Hoàng và Nguyễn Văn Nhiệm (2002), Hệsốdi
    truyền và hệsốlặp lại của tính trạng sốcon sơsinh sống/lứa của các giống lợn
    thuần và tổhợp lai giữa lợn móng cái, Landrace và Large White nuôi tại miền
    bắc Việt Nam. Tạp chí chăn nuôi, số2(44): 6- 7
    17. Nguyễn Văn ðức, Trần ThịMinh Hoàng và Nguyễn Văn Nhiệm (2002), Hệsốdi
    truyền và lặp lại của tính trạng sốcon sơsinh sống/lứa của các giống lợn thuần
    và tổhợp lai giữa Móng Cái, Landrace và Large White nuôi tại miền Bắc Việt
    Nam. Tạp chí Chăn nuôi, số2 – 2002. Trang 6-7
    18. TạThịBích Duyên và Nguyễn Văn ðức (2002), Hệsốdi truyền và tương quan
    di truyền giữa một sốtính trạng sinh sản cơbản của lợn ñại bạch nuôi tại TTCN
    lợn Thụy Phương, XNTA&CNGS An Khánh và ðông Á. Tạp Chí chăn nuôi, số
    6(48):4-6
    19. TạThịBích Duyên (2003), Xác ñịnh một số ñặc ñiểm di truyền,giá trịgiống về
    khảnăng sinh sản của lợn Yorkshire và Landrace nuôi tại các cơsởAn Khánh,
    Thụy Phương và ðông Á. Luật văn thạc sỹkhoa học nông nghiệp
    20. TạThịBích Duyên, Nguyễn Văn ðức và Nguyễn Văn Thiện (2004), Một số ñặc
    ñiểm di truyền, giá trịgiống vềkhảnăng sinh sản của lợn Yorkshire và Landrace
    nuôi tại các cơsởgiống ThuỵPhương và ðông Á. Báo cáo khoa học chăn nuôi
    thú y. NXB Nông nghiệp. Trang 128 – 138.
    21. Lê Hải ( 1981), Cơsởsinh lý và sinh hoá của việc nuôi dưỡng lợn con tách mẹ, ở
    các lứa tuổi khác nhau, Tạp chí khoa học và kỹthuật nông nghiệp số3 / 1981.
    22. Lê Thanh Hải, Chế Quang Tuy ền, Phan Xuân Giáp (1997), Những vấn ñề kỹ
    thuật và quản lý trong sản xuất heo hướng nạc. NXB Nông nghiệp –TP HồChí
    Minh. Tr 98-100.
    23. TừQuang Hiển, Trần Văn Phùng, Lương Nguyệt Bích (2004), Nghiên cứu khả
    năng sinh sản của lợn nái lai F1 (Yorkshire x Landrace) nuôi tại trại chăn nuôi
    Tân Thái tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí khoa học kỹthuật chăn nuôi. Hội Chăn nuôi
    Việt Nam. Số10/2004
    24. John.R.Diehl, Trường ðại học ClemSon, James R.Danion, Auburn, Trường ðại
    học LeifH.Thompson, Trường ðại học Illinois (1996), Quản lý lợn nái và lợn
    cái hậu bị ñểsinh sản có hiệu quả, Cẩm nang chăn nuôi lợn công nghiệp.
    25. Kiều Minh Lực (2006), Thông sốdi truyền vềsốcon sơsinh còn sống và sốngày
    không sản xuất sau cai sữa của các giống lợn Landrace, Yorkshire, Duroc và
    Pietrain nuôi tại Việt Nam. Tạp chí Chăn nuôi, số6: 20-22.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...