Thạc Sĩ Đánh giá mức độ ô nhiễm hệ thống thủy lợi Bắc Nam Hà và đề xuất giải pháp làm giảm ô nhiễm trong điề

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 30/5/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC




    MỞ ĐẦU 1 
    CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VÀ TÌNH HÌNH
    CHUNG CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU . 4 
    1.1. Tổng quan tình hình ô nhiễm trên các hệ thống thủy lợi . 4 
    1.1.1 Các nguồn chủ yếu gây ô nhiễm nguồn nước 4 
    1.1.2. Tình hình ô nhiễm nước mặt trên một số hệ thống thủy lợi ở nước ta . 7 
    1.1.3 Ảnh hưởng ô nhiễm nguồn nước đến phát triển kinh tế xã hội . 14 
    1.1.4. Các nghiên cứu có liên quan đến đề tài . . 15 
    1.2. Tổng quan về khu vực nghiên cứu 16 
    1.2.1 Điều kiện tự nhiên 16 
    1.2.2 Điều kiện kinh tế xã hội . 20 
    1.2.3. Tài nguyên nước của hệ thống thủy lợi Bắc Nam Hà . 29 
    1.3. Tình hình môi trường chung của hệ thống thủy lợi Bắc Nam Hà . 32 
    1.3.1 Chất lượng nước mặt của hệ thống thủy lợi . 32 
    1.3.2. Nguyên nhân và nguồn gây ô nhiễm chất lượng nước . 33 
    1.3.3. Ảnh hưởng của ô nhiễm nguồn nước đến sự phát triển kinh tế xã hội 36 
    Kết luận chương 1 . 38 
    CHƯƠNG II: MẠNG LƯỚI KHẢO SÁT – CHẾ ĐỘ LẤY MẪU – PHƯƠNG
    PHÁP PHÂN TÍCH – CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM . 39 
    2.1. Mạng lưới khảo sát chất lượng nước trong hệ thống . 39 
    2.1.1 Các nguyên tắc lựa chọn vị trí điều tra quan trắc . 39 
    2.1.2 Phạm vi điều tra phân tích chất lượng nước. . 41 
    2.2. Chế độ lấy mẫu – kỹ thuật lấy mẫu 43 
    2.2.1 Chế độ lấy mẫu. 43 
    2.2.1. Kỹ thuật trong công tác lấy mẫu . 43 
    2.3. Phương pháp phân tích và các chỉ tiêu phân tích . 44 
    2.4. Cơ sở đánh giá mức độ ô nhiễm 45 

    CHƯƠNG III: DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY CỦA
    HỆ THỐNG THỦY LỢI BẮC NAM HÀ . 47 
    3.1. Diễn biến chất lượng nước trên hệ thống những năm gần đây . 47 
    3.1.1 Diễn biến chất lượng nước mùa khô (tháng 3 và tháng 4 ) 47 
    3.1.2. Diễn biến chất lượng nước mùa mưa (tháng 7 và tháng 11 ) 60 
    3.1.3. So sánh diễn biến một số nhóm chỉ tiêu ô nhiễm điển hình trong mùa mưa và
    mùa khô trên hệ thống thuỷ lợi Bắc Nam Hà giai đoạn năm (2010, 2011, 2012,
    2013) 72 
    3.2. Một số kết luận về chất lượng nước và nguồn gây ô nhiễm hệ thống thủy
    lợi Bắc Nam Hà 79 
    3.2.1. Nguyên nhân và các nguồn ô nhiễm. 79 
    3.2.2. Chất lượng nước mặt của hệ thống thủy lợi 80 
    Kết luận chương III 81 
    CHƯƠNG IV: XÁC ĐỊNH VÙNG NHẠY CẢM VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
    QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NƯỚC . 82 
    4.1 Xác định các vùng nhạy cảm gây ô nhiễm chất lượng nước trên hệ thống. 82 
    4.2. Đề xuất một số biện pháp quản lý chất lượng nước trên hệ thống 85 
    4.2.1 Biện pháp thể chế . 85 
    4.2.2 Biện pháp kỹ thuật . 86 
    4.2.3 Biện pháp kinh tế 95 
    4.3.4. Giải pháp giám sát chất lượng hệ thống thủy lợi 99 
    Kết luận chương IV . 103 
    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 104 


    DANH MỤC BẢNG BIỂU

    Bảng 1.1 - Nhiệt độ trung bình tháng, năm các trạm khí tượng khu vực Bắc Nam Hà 30 
    Bảng 1.2 - Độ ẩm tương đối trung bình tháng, năm các trạm Khí tượng - đơn vị :% . 30 
    Bảng 1.3 - Tốc độ gió trung bình tháng , năm các trạm khí tượng - Đơn vị: m/s 31 
    Bảng 1.4 - Các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 35 
    Bảng 1.5 : Dự báo tải lượng các chất ô nhiễm đổ vào hệ thống thủy lợi Bắc Nam Hà
    trung bình trong ngày 35 
    Bảng 1.6: Tỷ lệ mắc một số bệnh liên quan đến ô nhiễm nước (số ca/100.000 người) 37 
    Bảng 2.1: Vị trí điều tra khảo sát chất lượng nước và nguồn gây ô nhiễm nước hệ
    thống thủy lợi Bắc Nam Hà . 41 
    Bảng 2.2: Các phương pháp phân tích các chỉ tiêu lý hoá, vi sinh . 45 
    Bảng 4.1: Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt 91 
    Bảng 4.2 : Vị trí các trạm giám sát chất lượng nước hệ thống thủy nông Bắc Nam Hà 100 
    Bảng 4.3. Tần suất lấy mẫu và chỉ tiêu giám sát chất lượng nước 101 


    DANH MỤC HÌNH VẼ
    Hình 1.1 - Bản đồ hành chính hệ thống thủy lợi Bắc Nam Hà 17 
    Hình 2.1: Bản đồ vị trí điều tra, khảo sát chất lượng nước năm 2012 40 
    Hình 3.6 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu DO tháng 3 khu vực trạm bơm năm 2010-
    2013 . 48 
    Hình 3.7: Diễn biến trung bình chỉ tiêu DO tháng 4 khu vực trạm bơm năm 2010-
    2013 . 48 
    Hình 3.8: Diễn biến trung bình chỉ tiêu BOD 5 tháng 3 khu vực trạm bơm năm
    2010-2013 . 48 
    Hình 3.9 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu BOD 5 tháng 4 khu vực trạm bơm năm
    2010-2013 . 48 
    Hình 3.10: Diễn biến trung bình chỉ tiêu COD tháng 3 khu vực trạm bơm năm
    2010-2013 . 49 
    Hình 3.11: Diễn biến trung bình chỉ tiêu COD tháng 4 khu vực trạm bơm năm 2010-
    2013 . 49 
    Hình 3.12 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu As tháng 3 khu vực trạm bơm năm 2010-
    2013 . 49 
    Hình 3.13: Diễn biến trung bình chỉ tiêu As tháng 4 khu vực trạm bơm năm 2010-
    2013 . 49 
    Hình 3.14 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu Fe tháng 3 khu vực trạm bơm năm 2010-
    2013 . 50 
    Hình 3.15 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu Fe tháng 4 khu vực trạm bơm năm 2010-
    2013 . 50 
    Hình3.16: Diễn biến trung bình chỉ tiêu Coliform tháng 3 khu vực trạm bơm năm
    2010-2013 . 51 
    Hình 3.17: Diễn biến trung bình chỉ tiêu Coliform tháng 4 khu vực trạm bơm năm
    2010-2013 . 51 
    Hình 3.20 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu pH - tháng 3 khu vực trạm bơm năm 2010-
    2013 . 52 

    Hình 3.21: Diễn biến trung bình chỉ tiêu pH tháng 4 khu vực trạm bơm năm 2010-
    2013 . 52 
    Hình 3.22 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu Cl - tháng 3 khu vực trạm bơm năm 2010-
    2013 . 53 
    Hình 3.23 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu Cl - tháng 4 khu vực trạm bơm năm 2010-
    2013 . 53 
    Hình 3.24: Diễn biến trung bình chỉ tiêu Tổng CRLL tháng 3 khu vực trạm bơm
    năm 2010-2013 53 
    Hình 3.25 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu Tổng CRLL tháng 4 khu vực trạm bơm
    năm 2010-2013 53 
    Hình 3.26: Diễn biến trung bình chỉ tiêu DO tháng 3 khu vực nội đồng năm 2010-
    2013 . 54 
    Hình 3.27: Diễn biến trung bình chỉ tiêu DO tháng 4 khu vực nội đồng năm 2010-
    2013 . 54 
    Hình 3.28: Diễn biến trung bình chỉ tiêu BOD 5 tháng 3 khu vực nội đồng năm
    2010-2013 . 55 
    Hình 3.29: Diễn biến trung bình chỉ tiêu BOD 5 tháng 4 khu vực nội đồng năm
    2010-2013 . 55 
    Hình 3.30: Diễn biến trung bình chỉ tiêu COD tháng 3 khu vực nội đồng năm 2010-
    2013 . 55 
    Hình 3.31 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu COD tháng 4 khu vực nội đồng năm
    2010-2013 . 55 
    Hình 3.32: Diễn biến trung bình chỉ tiêu As tháng 3 khu vực nội đồng năm 2010-
    2013 . 56 
    Hình 3.33 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu As tháng 4 khu vực nội động năm 2010-
    2013 . 56 
    Hình 3.34: Diễn biến trung bình chỉ tiêu Fe tháng 3 khu vực nội đồng năm 2010-
    2013 . 56 
    Hình 3.35 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu Fe tháng 4 khu vực nội đồng năm 2010-
    2013 . 56 

    Hình 3.36 :Diễn biến trung bình chỉ tiêu Coliform tháng 3 khu vực nội đồng năm
    2010-2013 . 57 
    Hình 3.37 :Diễn biến trung bình chỉ tiêu Coliform tháng 4 khu vực nội đồng năm
    2010-2013 . 57 
    Hình 3.38: Diễn biến trung bình chỉ tiêu Fecal Coliform tháng 3 khu vực nội đồng
    năm 2010-2013 58 
    Hình 3.39 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu Fecal Coliform tháng 4 khu vực nội đồng
    năm 2010-2013 58 
    Hình 3.40 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu pH tháng 3 khu vực nội đồng năm 2010-
    2013 . 58 
    Hình 3.41 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu pH tháng 4 khu vực nội động năm 2010-
    2013 . 58 
    Hình 3.42 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu Cl - tháng 3 khu vực nội đồng năm 2010-
    2013 . 59 
    Hình 3.43: Diễn biến trung bình chỉ tiêu Cl - tháng 4 khu vực nội đồng năm 2010-
    2013 . 59 
    Hình 3.44 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu Tổng CRLL tháng 3 khu vực nội đồng
    năm 2010-2013 60 
    Hình 3.45 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu Tổng CRLL tháng 4 khu vực nội đồng
    năm 2010-2013 60 
    Hình 3.46: Diễn biến trung bình chỉ tiêu DO tháng 7 khu vực trạm bơm năm 2010-
    2013 . 61 
    Hình 3.47 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu DO tháng 11 khu vực trạm bơm năm
    2010-2013 . 61 
    Hình 3.48: Diễn biến trung bình chỉ tiêu BOD 5 tháng 7 khu vực trạm bơm năm
    2010-2013 . 61 
    Hình 3.49: Diễn biến trung bình chỉ tiêu BOD 5 tháng 11 khu vực trạm bơm năm
    2010-2013 . 61 
    Hình 3.50: Diễn biến trung bình chỉ tiêu COD tháng 7 khu vực trạm bơm năm
    2010-2013 . 62 

    Hình 3.51: Diễn biến trung bình chỉ tiêu COD tháng 11 khu vực trạm bơm năm
    2010-2013 . 62 
    Hình 3.52 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu As tháng 7 khu vực trạm bơm năm 2010-
    2013 . 62 
    Hình 3.53 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu As tháng 11 khu vực trạm bơm năm
    2010-2013 . 62 
    Hình 3.54 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu Fe tháng 7 khu vực trạm bơm năm 2010-
    2013 . 63 
    Hình 3.55 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu Fe tháng 11 khu vực trạm bơm năm
    2010-2013 . 63 
    Hình 3.56: Diễn biến trung bình chỉ tiêu Coliform tháng 7 khu vực trạm bơm năm
    2010-2013 . 64 
    Hình 3.57 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu Coliform tháng 11 khu vực trạm bơm
    năm 2010-2013 64 
    Hình 3.58 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu Fcal Coliform tháng 7 khu vực trạm bơm năm
    2010-2013 64 
    Hình 3.59 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu Fcal Colifor tháng 11 khu vực trạm bơm năm
    2010-2013 64 
    Hình 3.60 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu PH tháng 7 khu vực trạm bơm năm 2010-
    2013 . 65 
    Hình 3.61 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu PH tháng 11 khu vực trạm bơm năm
    2010-2013 . 65 
    Hình 3.62 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu Cl- tháng 7 khu vực trạm bơm năm 2010-
    2013 . 65 
    Hình 3.63 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu Cl- tháng 11 khu vực trạm bơm năm 2010-
    2013 . 65 
    Hình 3.64: Diễn biến trung bình chỉ tiêu Tổng CRLL tháng 7 khu vực trạm bơm
    năm 2010-2013 66 
    Hình3.65: Diễn biến trung bình chỉ tiêu Tổng CRLL tháng 11 khu vực trạm bơm
    năm 2010-2013 66 

    Hình 3.66: Diễn biến trung bình chỉ tiêu DO tháng 7 khu vực nội đồng năm 2010-
    2013 . 67 
    Hình 3.67: Diễn biến trung bình chỉ tiêu DO tháng 11 khu vực nội đồng năm 2010-
    2013 . 67 
    Hình 3.68: Diễn biến trung bình chỉ tiêu BOD 5
    tháng 7 khu vực nội đồng năm
    2010-2013 . 67 
    Hình 3.69: Diễn biến trungbình chỉ tiêu BOD 5
    tháng 11 khu vực nội đồng năm
    2010-2013 . 67 
    Hình 3.70 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu COD tháng 7 khu vực nội đồng năm
    2010-2013 . 68 
    Hình 3.71: Diễn biến trung bình chỉ tiêu COD tháng 11 khu vực nội đồng năm
    2010-2013 . 68 
    Hình 3.70 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu As tháng 7 khu vực nội đồng năm 2010-
    2013 . 68 
    Hình 3.71: Diễn biến trung bình chỉ tiêu As tháng 11 khu vực nội đồng năm 2010-
    2013 . 68 
    Hình 3.74: Diễn biến trung bình chỉ tiêu Fe tháng 7 khu vực nội đồng năm 2010-
    2013 . 69 
    Hình 3.75: Diễn biến trung bình chỉ tiêu Fe tháng 11 khu vực nội đồng năm 2010-
    2013 . 69 
    Hình 3.76: Diễn biến trung bình chỉ tiêu Coliform tháng 7 khu vực nội đồng năm
    2010-2013 . 70 
    Hình 3.77: Diễn biến trung bình chỉ tiêu Coliform tháng 11 khu vực nội đồng năm
    2010-2013 . 70 
    Hình 3.78: Diễn biến trung bình chỉ tiêu Fecal Coliform tháng 7 khu vực nội đồng
    năm 2010-2013 70 
    Hình 3.79: Diễn biến trung bình chỉ tiêu Fecal Coliform tháng 11 khu vực nội đồng
    năm 2010-2013 70 
    Hình 3.80 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu pH tháng 7 khu vực nội đồng năm 2010-
    2013 . 71 

    Hình 3.81 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu pH tháng 11 khu vực nội đồng năm 2010-
    2013 . 71 
    Hình 3.82: Diễn biến trung bình chỉ tiêu Cl - tháng 7 khu vực nội đồng năm 2010-
    2013 . 71 
    Hình 3.83: Diễn biến trung bình chỉ tiêu Cl - tháng 11 khu vực nội đồng năm 2010-
    2013 . 71 
    Hình 3.84 : Diễn biến trung bình chỉ tiêu Tổng CRLL tháng 7 khu vực nội đồng
    năm 2010-2013 72 
    Hình 3.85: Diễn biến trung bình chỉ tiêu Tổng CRLL tháng 11 khu vực nội đồng
    năm 2010-2013 72 
    Hình 3.87: Diễn biến TB COD theo mùa mưa và mùa khô năm ( 2010- 2013 ) . 74 
    Hình 3.88: Diễn biến DO theo mùa mưa và mùa khô năm(2010-2013) 75 
    Hình 3.89: Diễn biến TB As theo mùa mưa và mùa khô năm ( 2010-2013 ) . 76 
    Hình 3.90: Diễn biến Fe theo mùa mưa và mùa khô năm ( 2010-2013 ) . 76 
    Hình 3.91: Diễn biến TB Coliform theo mùa mưa và mùa khô năm ( 2010-2013) . 77 
    Hình 3.92: Diễn biến TB Cl - theo mùa mưa và mùa khô năm ( 2010-2013) . 78 
    Hình 3.93: Diễn biến pH theo mùa mưa và mùa khô năm ( 2010-2013 ) 78 
    Hình 4.1. Bảng đồ phân vùng ô nhiễm của khu vực nghiên cứu 83 
    Hình 4.2: Sơ đồ công nghệ hệ thống BASTAFAT-F 90 
    Hình 4.3 : Sơ đồ công nghệ hệ thống BASTAFAT-F . 93 
    Hình 4.16. Sơ đồ mô hình xử lý rác thải sinh hoạt . 94 

    DANH MỤC VIẾT TẮT


    VN : Việt Nam
    KCN : Khu công nghiệp
    CTR : Chất thải rắn
    TCCP : Tiêu chuẩn cho phép
    XLNT : Xử lý nước thải
    BQL : Ban quản lý
    CN-TB : Công nghệ - Thiết bị 1

    MỞ ĐẦU
    1. Tính cấp thiết của đề tài
    Những năm gần đây chất lượng nước của các hệ thống thủy lợi ở Việt Nam
    đã được quan tâm đánh giá xem xét bởi vì hiện nay vấn đề ô nhiễm chất lượng nước
    của nhiều hệ thống thủy lợi ở nước ta là rất đáng lo ngại. Những kết quả điều tra
    đánh giá chất lượng nước ở một số hệ thống thủy lợi lớn như Bắc Hưng Hải, Sông
    Nhuệ (Hà Nội-Hà Nam), Đa Độ và An Kim Hải (Hải Phòng), Sông Chu (Thanh
    Hóa), Bắc Nghệ An, . đã cho thấy một số đặc điểm và hiện trạng như sau:
    - Tất cả các hệ thống thủy lợi lớn với diện tích trên dưới 100.000 ha đều đi qua
    các vùng dân cư tập trung, các khu công nghiệp và các thành phố, thị xã, các khu
    vực này có rất nhiều loại chất thải trực tiếp vào hệ thống kênh sông, đặc biệt là nước
    thải chưa qua xử lí.
    - Các hệ thống thủy lợi lớn nằm trong vùng đồng bằng khá phát triển và có
    nhiều ngành nghề truyền thống như thủ công, mỹ nghệ, dệt nhuộm, . Mặt khác dân
    trí còn thấp việc xả thải là thiếu ý thức, các khu vực sản xuất thủ công không có xử
    lí, ngoài ra còn có chất thải do chăn nuôi gia súc tập trung của vùng nông thôn.
    - Việc kết hợp bảo vệ và quản lí các hệ thống thủy lợi còn rất hạn chế, nhất là
    giữa các ngành nông nghiệp, công nghiệp, đô thị. Sự tham gia của cộng đồng dân
    cư trong vùng cũng còn rất ít.
    - Việc điều tra, kiểm tra, đánh giá thường xuyên về chất lượng nước của các
    hệ thống cũng chưa được thực hiện, mới chỉ một số hệ thống được đánh giá trong
    một số năm, nên số liệu không liên tục, các nguồn gây ô nhiễm hiện nay cũng rất
    khó xử lí do cơ chế chưa hoàn chỉnh giữa các ngành, các cấp.
    Hệ thống thủy lợi Bắc Nam Hà là một hệ thống lớn ở vùng đồng bằng Bắc Bộ,
    với đặc điểm chính là đi qua nhiều trung tâm đô thị, các khu dân cư của thành phố
    Nam Định, thị xã Phủ Lý và các huyện Lý Nhân, Bình Lục, Thanh Liêm, Mỹ Lộc,
    Ý Yên,Vụ Bản. Đồng thời hệ thống cũng đi qua rất nhiều cơ sở công nghiệp, tiểu 2

    thủ công nghiệp và làng nghề truyền thống như làng nghề tre nan, may mặc, nhuộm
    dệt và chế biến thức ăn gia súc, sản xuất bia
    Hệ thống được bao quanh bởi các sông lớn và một số sông trong nội địa của hệ
    thống khá phức tạp, bao gồm sông Hồng, sông Đáy, sông Đào, sông Châu Giang, sông
    Sắt và sông Lấp - Châu Giang. Đây là hệ thống thủy lợi liên tỉnh gồm Nam Định và Hà
    Nam nên việc điều hành trong quản lí, khai thác, . cũng có phần khó khăn.
    Mặt khác, các hệ thống này lấy nước chủ yếu từ các sông lớn đang chịu nhiều
    ảnh hưởng khác nhau từ các nguồn ô nhiễm từ sinh hoạt đô thị, nước mặt từ cửa
    sông, là đoạn cuối hạ lưu của các sông như sông Hồng, sông Đáy và sông Đào, . Hệ
    thống thủy lợi Bắc Nam Hà, qua hàng chục năm hoạt động hệ thống này đã nhiều
    lần được tu bổ nâng cấp, gần đây nhất là cuối những năm 1990. Tuy vậy vẫn còn
    nhiều bất cập, nhất là các vấn đề liên quan đến chất lượng nước mà đến nay chưa
    được đánh giá đúng.
    Hiện nay hệ thống đang bị ô nhiễm khá nhiều khu vực, hơn nữa nhiều khu
    công nghiệp, đô thị hóa đang phát triển rất nhanh chóng. Vì vậy việc nghiên cứu đề
    tài: “Đánh giá mức độ ô nhiễm hệ thống thủy lợi Bắc Nam Hà và đề xuất giải
    pháp làm giảm thiểu ô nhiễm trong điều kiện phát triển kinh tế - xã hội hiện
    nay” là có tính cấp thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
    2. Mục tiêu của đề tài
    - Nghiên cứu hiện trạng môi trường nước và nguyên nhân gây ô nhiễm nước của hệ thống.
    - Xác định các vùng nhạy cảm và cảnh báo các nguy cơ gây ô nhiễm nước từ đó đề
    xuất các giải pháp quản lý chất lượng nước nhằm giảm thiểu ô nhiễm trong điều
    kiện phát triển kinh tế - xã hội hiện nay.
    3. Nội dung nghiên cứu của đề tài
    - Tổng quan vấn đề nghiên cứu
    - Mạng lưới khảo sát, chế độ lấy mẫu, phương pháp phân tích và cơ sở đánh giá
    mức độ ô nhiễm nước 3

    - Nguyên nhân, hiện trạng và diễn biến chất lượng nước qua các năm gần đây trên
    hệ thống thủy lợi Bắc Nam Hà.
    - Xác định các vùng nhạy cảm và đề xuất giải pháp quản lý chất lượng nước.
    4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
    - Cách tiếp cận
    Kế thừa các tài liệu và kết quả nghiên cứu đã có và chọn lọc bổ sung các tài
    liệu.
    Tiếp cận hệ thống.
    - Phương pháp nghiên cứu
    Phương pháp kế thừa: Nghiên cứu các kết quả có liên quan đến đề tài nhằm
    làm rõ các nội dung và vấn đề nghiên cứu.
    Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu và thống kê số liệu có liên
    quan.
    Phương pháp phân tích: Phân tích các số liệu để xây dựng các đại lượng, các
    giải pháp cần thiết.
     
Đang tải...