Thạc Sĩ Đánh giá khả năng tiêu hoá protein của enzyme protease có trong tụy tạng của lợn, ứng dụng trong chế

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 25/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Đánh giá khả năng tiêu hoá protein của enzyme protease có trong tụy tạng của lợn, ứng dụng trong chế tạo môi trường Hottinger
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục viết tắt trong ñềtài v
    Danh mục bảng vi
    Danh mục hình vii
    1 MỞ ðẦU 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñềtài 1
    1.2 Mục ñích, ñối tượng nghiên cứu 3
    1.3 Ý nghĩa thực tiễn và khoa học của ñềtài 3
    2 TỔNG QUAN 4
    2.1 Enzyme học cơbản 4
    2.2 Dịch tuỵ và chức năng tiêu hoá: 19
    2.3 Dinh dưỡng vi sinh vật 21
    2.4 Sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật 24
    2.5 Môi trường nuôi cấy vi sinh vật 30
    3 NỘI DUNG, NGUYÊN LIỆU, PHƯƠNG PHÁP 33
    NGHIÊN CỨU 33
    3.1 Nội dung nghiên cứu 33
    3.2 Nguyên liệu, hoá chất, dụng cụnghiên cứu 34
    3.3 Phương pháp nghiên cứu 36
    4 KẾT QUẢVÀ THẢO LUẬN 44
    4.1 ðánh giá hoạt ñộcủa enzyme protease có trong tuỵtạng lợn 44
    4.1.1 Hoạt ñộcủa enzyme protease trong tuỵtạng lợn ngay sau khi giết
    mổ( tuỵtươi ) 44
    4.1.2 Hoạt ñộ enzyme protease trong tu ỵ tạng lợn sau khi bảo quản
    ñông lạnh tại các thời ñiểm khác nhau 47
    4.2 Ứng dụng kết quảnghiên cứu hoạt ñộenzyme protease trong tuỵ
    tạng lợn vào quá trình chếtạo môi trường Hottinger 54
    4.2.1 So sánh kết quảhoá nghiệm môi trường Hottinger của giai ñoạn
    SX (2007 – 2008) và ( 2009 – 2010). 58
    4.2.2 Khảo sát sựtương quan giữa các thành phần trong môi trường
    Hottinger bằng phương trình hồi quy ởhai giai ñoạn SX (2007 –
    2008) và (2009 – 2010) 67
    4.2.3 ðánh giá chất lượng môi trường Hottinger thông qua chỉ số vi
    sinh vật 72
    5 KẾT LUẬN VÀ ðỀNGHỊ 77
    5.1 Kết luận 77
    5.2 ðềnghị 78
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 79
    PHỤLỤC 86

    1. MỞ ðẦU
    1.1. Tính cấp thiết của ñềtài
    Tiêm phòng bằng vacxin là biện pháp phòng bệnh không thểthiếu ñược
    trong phòng chống dịch bệnh hàng năm tại các cơsởchăn nuôi nhằm tạo ra
    miễn dịch ñặc hiệu chủ ñộng bảo hộcho ñàn gia súc, gia cầm chống lại mầm
    bệnh xâm nhập từbên ngoài. [5, tr.72]
    Vacxin là chếphẩm sinh học có tính kháng nguyên dùng ñểtạo miễn
    dịch ñặc hiệu chủ ñộng, nhằm tạo ra sức ñềkháng của cơthể ñối với tác nhân
    gây bệnh cụthể. [9, tr.44]
    Kháng nguyên là chất mà ñược hệthống miễn dịch nhận biết một cách
    ñặc hiệu, là một chất gây ra ñáp ứng miễn dịch (tính sinh kháng thểhay tính
    gây mẫn cảm) và rồi phản ứng với các sản phẩm của ñáp ứng này (tính ñặc
    hiệu). [1, tr.26]
    Chếtạo vacxin là tạo ra kháng nguyên có nguồn gốc từvi sinh vật gây
    bệnh hoặc vi sinh vật có cấu trúc kháng nguyên tương tựvi sinh vật gây bệnh
    nhưng ñược làm vô hoạt hoặc mất tính ñộc, ñã ñược bào chế ñảm bảo ñộan
    toàn cần thiết, kích thích cơthểtựtạo ra tình trạng miễn dịch chống lại tác
    nhân gây bệnh. [16, tr. 146-150]
    Xí nghiệp thuốc thú y Trung Ương là một trong những ñơn vị ñầu
    ngành trong cảnước có truyền thống sản xuất các loại vacxin phòng bệnh cho
    gia súc, gia cầm. Tại ñây tất cảcác loại vacxin ñược sản xuất ñều là vacxin
    thếhệI.
    Tại phân xưởng vi trùng của Xí nghiệp thuốc thú y TW, quy trình chế
    tạo vacxin là quá trình nhân giống liên tục từ giống gốc ban ñầu trên môi
    trường nuôi cấy: giống gốc →giống nhỏ →giống lớn →cấy sản xuất →thu
    hoạch canh trùng → xử lý canh trùng → ra chai → kiểm nghiệm vacxin.
    Trong tất cảcác công ñoạn thì môi trường nuôi cấy ñóng một vai trò hết sức
    quan trọng cho sựnhân lên của vi trùng. Môi trường nuôi cấy là nơi có ñầy ñủ
    các nguyên liệu và ñiều kiện ñểvi trùng có thểsinh trưởng và phát triển.
    Tại tổMôi trường thuộc Phân xưởng vi trùng, khi phối hợp chếtạo môi
    trường nuôi cấy thành phẩm cho các loại vi trùng sản xuất vacxin ñều phải
    dựa trên một môi trường cơ bản là môi trường Hottinger. Môi trường
    Hottinger là môi trường ñược chế tạo dựa trên nguyên lý sử dụng enzyme
    protease có trong tuỵtạng của lợn xúc tác phản ứng thuỷphân liên kết peptid
    của protein trong ñiều kiện thích hợp (quá trình tiêu hoá chếtạo môi trường
    Hottinger), tạo thành các tiểu phần là amino axit và các peptid ñơn giản tan
    vào trong nước. Môi trường Hottinger là thành phần chính và chủyếu của tất
    cảcác môi trường thành phẩm trong sản xuất vacxin vi trùng.
    Chếtạo môi trường Hottinger, ngoài yếu tốnguyên vật liệu ñầu vào
    thì quá trình tiêu hoá cơchất ñóng một vai trò rất quan trọng. Quá trình tiêu
    hoá cơchất triệt ñểsẽgiải phóng ra nhiều các amino axit (ñạm toan) mà ñây
    chính là nguyên liệu chính ñểvi sinh vật sửdụng cho sựsinh trưởng và phát
    triển của chúng. Hàm lượng ñạm toan trong môi trường cao sẽlàm tăng số
    lượng vi trùng mọc trong 1ml canh trùng khi thu hoạch, qua ñó sẽquyết ñịnh
    ñến chất lượng của vacxin khi xuất xưởng.
    Những năm qua, quá trình chếtạo môi trường Hottinger tại phân xưởng
    vi trùng sửdụng enzyme protease có trong tuỵtạng lợn, nhưng tuỵtạng lợn
    khi ñem sửdụng ñểtiêu hoá cơchất là thịt bò, thường không ñược kiểm tra
    ñánh giá hoạt ñộenzyme protease, tỷlệphối hợp giữa tuỵtạng với cơchất
    khi tiêu hoá thường cố ñịnh (theo tỷlệ: 1,3 kg tuỵtạng + 10 kg thịt bò + 100
    lít nước cất). Tỷlệnày chủyếu dựa trên kinh nghiệm là chính, do vậy hiệu
    suất của quá trình tiêu hoá chếtạo môi trường Hottinger chưa ổn ñịnh, phần
    nào ảnh hưởng tới chất lượng của vacxin.
    Xuất phát từthực tếsản xuất: muốn nâng cao chất lượng vacxin phải
    ổn ñịnh chất lượng môi trường nuôi cấy vi trùng, trong ñó phải chú trọng ñến
    khâu tiêu hoá chế tạo môi trường Hottinger. Trong khâu này hoạt ñộ của
    enzyme protease và tỷlệphối hợp giữa tuỵtạng với thịt bò sửdụng trong quá
    trình tiêu hoá chếtạo môi trường Hottinger ñóng một vai trò rất quan trọng
    trong việc tạo ra chất lượng môi trường thu ñược.
    Dựa trên những yêu cầu thực tếsản xuất ñã ñược nêu trên, chúng tôi
    tiến hành nghiên cứu ñềtài khoa học:
    “ðánh giá khảnăng tiêu hoá protein của enzyme protease có trong
    tuỵtạng của lợn, ứng dụng trong chếtạo môi trường Hottinger ”
    1.2. Mục ñích, ñối tượng nghiên cứu
    ðềtài chủ y ếu tập trung nghiên cứu hoạt ñộcủa enzyme protease có
    trong tuỵtạng của lợn qua ñó xác ñịnh tỷlệphối hợp thích hợp giữa tuỵtạng
    và cơchất (thịt bò) ñểsản xuất môi trường Hottinger.
    1.3. Ý nghĩa thực tiễn và khoa học của ñềtài
    - Ý nghĩa thực tiễn của ñềtài:
    Xác ñịnh tỷlệphối hợp thích hợp giữa tuỵtạng và thịt bò khi tiêu hóa
    chếtạo môi trường Hottinger thông qua việc xác ñịnh hoạt ñộcủa enzyme
    protease có trong tuỵtạng sẽlàm tăng hiệu suất của quá trình tiêu hoá, tăng
    hàm lượng ñạm toan có trong môi trường thu ñược, từ ñó tăng sốlượng vi
    trùng khi cấy sản xuất, qua ñó nâng cao chất lượng của vacxin.
    - Ý nghĩa khoa học của ñềtài:
    Nghiên cứu vềhoạt ñộenzyme protease chính là cơsởkhoa học của
    phương pháp chếtạo môi trường Hottinger.

    2. TỔNG QUAN
    2.1. Enzyme học cơbản
    2.1.1. Khái niệm vềenzyme
    Enzyme là những chất xúc tác sinh học do cơthểsống tổng hợp nên.
    Chúng xúc tác cho các phản ứng hoá sinh, nhờcó enzyme mà các quá trình
    hoá sinh xảy ra rất nhạy với tốc ñộrất nhanh trong những ñiều kiện sinh lý
    bình thường (nhiệt ñộcơthểvà pH môi trường mô bào). [14, tr. 74]
    Enzyme cũng giống nhưcác chất xúc tác hoá học khác chỉlàm tăng
    tốc ñộphản ứng mà không tham gia vào sản phẩm cuối cùng của phản ứng,
    bởi vì nó làm tăng tốc ñộcảhai chiều phản ứng, làm cho phản ứng sớm ñạt
    tới trạng thái cân bằng. Chiều của phản ứng không phụthuộc vào chất xúc
    tác mà phụthuộc vào nồng ñộ, năng lượng trong hệthống phản ứng.
    [8, tr. 1]
    Hầu hết các phản ứng hoá học xảy ra trong hệthống sống ñều do các
    protein xúc tác, các protein này gọi là enzyme hay fecmen (ferment). Enzyme
    không những có thểxúc tác cho các phản ứng xảy ra trong hệthống sống, mà
    sau khi tách khỏi hệ thống sống chúng vẫn có thểxúc tác cho phản ứng ở
    ngoài tếbào (invitro). [4, tr. 110]
    2.1.2. Cấu trúc và các dạng enzyme
    Cấu trúc phân tử:
    Enzyme là protein vì chúng có cấu tạo từcác axit amin với các cấu trúc
    bậc I, II, III, IV nhưprotein và chúng có ñầy ñủcác tính chất vật lý, hoá học
    của protein như ñặc tính keo, ñiểm ñẳng ñiện, hiện tượng sa lắng và cũng bị
    phá huỷbởi các y ếu tốnhiệt ñộ, axit, kiềm mạnh nhưprotein .
    Enzyme thuộc loại protein hình cầu, phần lớn (60-70%) có bản chất là
    các protein phức tạp. Enzyme có khối lượng phân tử thay ñổi rất rộng từ

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. VũTriệu An (1998),Miễn dịch học, Nhà xuất bản y học, Hà Nội.
    2. Kiều Hữu Ảnh (2006),Giáo trình vi sinh vật học lý thuyết và bài tập,
    Nhà xuất bản khoa học kỹthuật, Hà Nội.
    3. Nguyễn Trọng Biểu, TừVăn Mặc (1978),Thuốc thửhữu cơ, Nhà xuất
    bản khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
    4. Phạm ThịTrân Châu, Trần ThịÁng ( 2009),Hoá sinh học, NXB GD, Hà
    Nội.
    5. Hồ ðình Chúc, ðặng Thế Huynh, Nguyễn Vĩnh Phước (2008), Giáo
    trình truyền nhiễm gia súc, Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội, Nhà
    xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
    6. Nguyễn Lân Dũng (chủbiên), Nguyễn ðình Quy ến, Phạm Văn Ty,( tái
    bản lần thứ8, 2009), Vi sinh vật học, NXB giáo dục, Hà Nội.
    7. ðỗQuý Hai, Trần Thanh Phong (2007),Enzyme, (tài liệu lưu hành nội
    bộ), ðại học Huế.
    8. ðặng Thái Hải (2008),Hoá sinh ñại cương, Chương 3: enzyme, (tài liệu
    giảng dạy cho cao học), ðại học nông nghiệp Hà Nội.
    9. Trương Thị Minh Hạnh (2007), Công nghệ dược phẩm và vacxin, (tài
    liệu lưu hành nội bộ), ðại học ðà Nẵng.
    10. Trần Quốc Hiền, Lê Văn Hữu Mẫn, Nghiên cứu thu nhận chế phẩm
    enzyme proteaza từruột cá basa, (tài liệu lưu hành nội bộ), Trường ñại
    học bách khoa TP HCM.
    11. Nguyễn Bá Hiên (2009),Miễn dịch học ứng dụng, (tài liệu lưu hành nội
    bộ), ðại học Nông nghiệp Hà Nội, NXB NN, Hà Nội.
    12. Houben Weyl (1981),Các phương pháp phân tích hoá học hữu cơ, NXB
    KHKT, Hà Nội
    13. Trịnh Lê Hùng (2006), Cơsởhoá sinh, NXB giáo dục, Hà Nội
    14. Nguyễn Văn Kình, Nguyễn Văn Kiệm (2005),Hoá sinh ñộng vật ,(tài
    liệu lưu hành nội bộ), ðại học Nông nghiệp I Hà Nội.
    15. Nguyễn ThịLan, Phạm Tiến Dũng (2005), Giáo trình phương pháp thí
    nghiệm, (tài liệu lưu hành nội bộ), ðại học nông nghiệp I Hà Nội.
    16. Phạm SỹLăng và Lê ThịTài (1997),Thuốc ñiều trịvà vacxin sửdụng
    trong thú y, NXB nông nghiệp, Hà Nội.
    17. Trần Xuân Nghạch, (2007),Công nghệenzyme, (tài liệu lưu hành nội bộ),
    ðại học ðà Nẵng.
    18. Ngô ðức Oanh (1976),Phương pháp phân tích hoá nghiệm (tài liệu nội
    bộdịch từphiên bản tiếng Trung Quốc), phòng hoá nghiệm XNTTYTW.
    19. ðặng Hoàng Oanh (2008),Vi sinh vật ñại cương, (tài liệu lưu hành nội
    bộ), Trường ñại học Cần Thơ.
    20. Trần ThịThanh (2009), Công nghệvi sinh, NXB giáo dục, Hà Nội.
    21. Nguyễn Xuân Thành (2007), Thực tập vi sinh vật chuyên ngành, (tài liệu
    lưu hành nội bộ), Trường ðại học Nông nghiệp I, Hà Nội.
    22. Nguyễn Xuân Tịnh, Tiết Hồng Ngân, Nguyễn Bá Mùi, Lê Mộng Loan
    (1996),Sinh lý gia súc, ðH nông nghiệp I Hà Nội- NXBNN, Hà Nội.
    23.Dược ñiển Việt Nam III, 2002, NXB Y học
    24. Bộmôn hoá phân tích, Khoa hoá, 2003, Thực hành hoá phân tích, ( tài
    liệu nội bộ), Trường ñại học khoa học tựnhiên ðHQG, Hà Nội.
    Tài liệu tra cứu nước ngoài:
    25. Bayliss WM, 1907, Researches on the nature of enzyme-action: I. On the
    causes of the rise in electrical conductivity underthe action of trypsin.
    PMID: 16992905 [PubMed]PMCID: PMC1533592Free PMC Article
    J Physiol. Dec 31;36(4-5):221-52.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...