Thạc Sĩ Đánh giá khả năng thích nghi của một số loài cỏ trồng nhập nội trong qui trình thức ăn gia súc tại c

Thảo luận trong 'Khoa Học Xã Hội' bắt đầu bởi Lan Chip, 24/9/11.

  1. Lan Chip

    Lan Chip New Member

    Bài viết:
    1,976
    Được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỞ ĐẦU
    1. Lý do chọn đề tài.
    2. Tính cấp thiết của đề tài
    Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU
    1.1. Cơ sở lí luận
    1.1.1. Một số đặc điểm sinh thái và sinh vật học của hoà thảo
    1.1.1.1. Đặc tính sinh thái
    1.1.1.2. Đặc tính sinh vật học
    1.1.1.3. Đặc tính sinh lý
    1.1.1.4. Đặc tính sinh trưởng
    1.1.1.5. Sức sống cỏ hoà thảo
    1.2. Những nghiên cứu về đồng cỏ tự nhiên
    1.2.1. Vấn đề nguồn gốc và phân bố đồng cỏ trong đai nhiệt đới
    1.2.2. Những nghiên cứu về năng suất của đồng cỏ tự nhiên
    1.2.3. Những nghiên cứu về sử dụng đồng cỏ Bắc Việt Nam
    1.3. Tình hình nghiên cứu về cây thức ăn gia súc trên thế giới và ở Việt Nam.
    1.3.1. Tình hình phát triển đồng cỏ trên thế giới
    1.3.2. Tình hình nghiên cứu cây thức ăn gia súc trên thế giới
    1.3.3. Tình hình nghiên cứu cây thức ăn gia súc ở Việt Nam
    1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng và thành phần dinh dưỡng của cỏ trồng
    1.4.1. Cỏ hòa thảo
    1.4. 2. Cây bộ đậu
    1.4.3. Cây trồng khác
    1.5. Nhận xét chung
    Chương 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÙNG NGHIÊN CỨU
    2.1. Vị trí địa lý
    2.2. Địa hình, địa mạo
    2.3. Khí hậu
    2.4. Thuỷ văn
    2.5. Các nguồn tài nguyên
    2.5.1. Tài nguyên đất
    2.5.2. Tài nguyên nước
    2.5.3. Tài nguyên nhân văn
    2.6. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, tài nguyên và cảnh quan môi trường.
    Chương 3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
    3.1. Đối tượng nghiên cứu:
    3.2.1. Các phương pháp nghiên cứu ngoài thiên nhiên
    3.2.2. Điều tra qua địa phương, lãnh đạo cơ sở công ty.
    3.2.3. Các phương pháp nghiên cứu trong phòng thí nghiệm
    3.2.3.1. Xác đ ịnh tên khoa học của các loài cây th ức ăn gia súc
    3.2.3.2.Nghiên cứu năng suất :
    3.2.3.3. Đánh giá ch ất lượng cỏ :
    3.2.3.4. Đánh giá hàm lư ợng đất trồng :
    3.2.3.5.Phương pháp phân tích đối với mẫu đất :
    Chương 4
    KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
    4.1.Tập đoàn cây thức ăn gia súc Tỉnh Sơn La
    4.1.1. Đánh giá sơ bộ năng suất tập đoàn cây thức ăn gia súc của Mộc Châu
    4.1.2. Đặc điểm một số giống cây thức ăn gia súc tại Mộc Châu
    4.2. Những đánh giá về đặc điểm sinh thái ảnh hưởng đến năng suất ở những điểm nghiên cứu.
    4.2.1.Kết quả phân tích thành phần dinh dưỡng của một số giống cỏ trồng chính
    4.2.2. Hàm lư ợng các chất trong đất ở những vị trí cỏ trồng (ngày 9 tháng 7 năm 2007 )
    4.4. Thực trạng khai thác các lo ại cỏ của các hộ gia đình chăn nuôi tại Mộc Châu
    4.5. Cơ cấu thức ăn và hiệu quả của mô hình kinh doanh .
    4.6. Đề xuất mô hình khai thác đồng cỏ ở Mộc Châu
    4.7. Kết luận và kiến nghị
    Những kết luận của đề tài
    Kiến nghị.
    PHỤ LỤC
    Bản đồ hành chính tỉnh Sơn La
    Đồng cỏ trồng Mộc Châu – Sơn La
    Cỏ VA06 gia đình ông Đức - Mộc Châu
    Cỏ Voi gia đình ông Hiệp - Mộc Châu
    Mô hình trang trại nhà ông Hiệp - Mộc Châu
    Dự trữ cỏ khô gia đình ông Hiệp - Mộc Châu
    Cỏ VA06 gia đình ông Đức - Mộc Châu
    Cỏ Ghine gia đình ông Hiệp - Mộc Châu
    Cỏ Sao nhà ông Khương - Mộc Châu
    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    [12]. Phạm Hoàng Hộ (1993), Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam, Montreal. Tiếng Việt
    [1]. Lê Văn An và Tôn Nữ Tiên Sa, Phát triển kỹ thuật cây thức ăn xanh với nông hộ, do ACIAR và CIAT xu ất bản, ACIAR chuyên khảo số 93.
    [2]. Đoàn ẩn, Võ Văn Trị (1976), Gây trồng và sử dụng một số giống cỏ năng suất cao, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    [3]. Báo Lao động (2005), số 59, “Tìm cỏ tốt cho nghề nuôi bò” [4]. Nguyễn Tiến Bân và cộng sự (2001, 2003, 2005), Danh lục các loài thực vật Việt Nam, NXB Nông Nghiệp, Hà Nội.
    [5]. Lê Hòa Bình và các c ộng sự (1992), Khảo sát năng suất cây thức ăn mới nhập nội ở một số vùng và ứng dụng trong hộ chăn nuôi, Công trình nghiên c ứu KHKT chăn nuôi 1991 – 1992, NXB Nông nghi ệp, Hà Nội.
    [6]. Ph ạm Thị Trân Châu, Nguyễn Thị Hiền, Phùng Gia Tư ờng (1997), Thực hành hoá sinh học, NXB Giáo dục, Hà Nội.
    [7]. Hoàng Chung (2004), Đồng cỏ vùng núi phía Bắc Việt Nam, NXB Nông Nghiệp, Hà Nội.
    [8]. Hoàng Chung (2006), Tập bài giảng đồng cỏ học, Tài li ệu nội bộ của trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, tr6.
    [9]. V. Davies (1960), Quá trình phát tri ển của kỹ thuật nghiên cứu đồng cỏ. Đồng cỏ nhiệt đới, tập 1, NXB Khoa học, Hà Nội.
    [10]. Thái Đ ình Dũng, Đặng Đình Liệu (1979), Đồng cỏ nhiệt đới, NXB Hà Nội.
    [11]. Nguyễn Ngọc Hà, Lê Hòa Bình, Bùi Xuân An, Ngô Văn Mận (1985), Kết quả nghiên cứu tuyển chọn tập đoàn cỏ nhập nội, NXB Khoa học và kỹ thuật nông nghiệp tháng 8, tr.347
    [13]. Đi ền Văn Hưng (1974), Cây th ức ăn gia súc miền Bắc Việt Nam, NXB Nông thôn. In lần thứ 2
    [14]. Lê Kh ả Kế và các tác giả (1969, 1975), Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 6 tập.
    [15]. Lê Văn Ng ọc, Nguyễn Kim Ninh, Dương Quốc Dũng, Hoàng Thị Lăng (1994), Quy trình trồng một số giống cỏ dùng làm thức ăn chăn nuôi trâu, bò ở Việt Nam, NXB Nông Nghiệp, Hà Nội, tr 2-30.
    [16]. Nhiều tác giả (1969), Đồng cỏ nhiệt đới, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
    [17]. Phan Th ị Phần, Lê Hòa Bình và các cộng sự (1999), Tính năng s ản xuất và một số biện pháp kỹ thuật tăng năng suất chất xanh và hạt của cỏ Ghinê TD 58, Báo cáo khoa h ọc phần thức ăn và dinh d ưỡng vật nuôi, trình bày t ại hội đồng khoa học Bộ NN & PTNT, 28 -30 tháng 6/1999.
    [18]. Nguyễn Văn Quang (2002), Đánh giá kh ả năng sản suất và nghiên cứu biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất một số giống cỏ hòa thảo nhập nội là thức ăn cho gia súc tại Bá Vân – Thái Nguyên. Luận văn thạc sỹ trường Đại học Nông Lâm-Thái Nguyên.
    [19]. Dr.Sochadji (1994), Phát triển chăn nuôi ở Inđonêxia, Trình bày t ại Hà Nội lần thứ 3 của chương trình giống cỏ ở Đông Nam Á
    [20]. Tiêu chuẩn Việt Nam 4326 – 1986.
    [21]. Tiêu chuẩn Việt Nam 4329 – 1993.
    [22]. Vũ Thị Kim Thoa, Khổng Văn Đĩnh (2001), Khả năng sing trưởng và phát triển của cỏ sả Panicum maximum CvTD 58 trên vùng đất xám Bình Dương, Báo cáo KH ph ần thức ăn và dinh dưỡng vật nuôi, trình bày tại hội đồng khoa học Bộ NN&PTNT, 10 12 tháng 4/2001.
    [23] Hoàng Chung, Giàng Th ị H ương. Tập đoàn cây c ỏ trồng làm thức ăn gia súc t ỉnh Sơn La, năng suất chất lượng và khả năng khai thác. Tạp trí Nông nghiệp và PTNT số 19/2006.
    [24]. Thông tin khoa học kỹ thuật chăn nuôi (1998), số 4 năm thứ 29
    [25]. Nguyễn Thiện, Lê Hoà Bình (1994), Thức ăn cho gia súc nhai lại kỹ thuật trồng và sử dụng, NXB Nông Nghiệp, Hà Nội, tr 1 – 20.
    [26]. Nguyễn Thiện (2004), Trồng cỏ nuôi bò sữa, NXB Nông nghi ệp, Hà Nội.
    [27]. Tr ịnh Văn Thịnh, Hoàng Phương, Nguyễn An Tường, Borget M., Boudet G., Cooper J.P., (1974), Đồng cỏ và cây thức ăn gia súc nhiệt đới, tập 2, NXB Nông nghiệp, Hà nội.
    [28]. Viện chăn nuôi Quốc gia (2001), Thành phần và giá trị dinh dưỡng thức ăn gia súc – gia cầm Việt Nam, NXB Nông nghiệp.
    [29] Trương T ấn Khanh và CS . Nghiên c ứu khảo nghiệm tập đoàn giống cây thức ăn gia súc nhiệt đới tại M' Drac Đaklak và phát triển các giống thích nghi trong sản xuất nông hộ. Báo cáo khoa học, Chăn nuôi thú y 1999, tr144
    [30] Dương Qu ốc Dũng, Nguyễn Ngọc Hà, Bùi V ăn Chính, Tr ần Trọng Thêm, Lê Văn Ng ọc, Hoàng Thị Lảng, Lê V ăn Chung. Nghiên c ứu khả n ăng nhân gi ỗng hữu tính cỏ ruzi và phát trển chúng vào s ản xuất ở một số tỉnh miền bắc và Miền Trung Việt Nam, Báo cáo khoa học chăn nuôi - thú y, 1999
    [31] Lục Văn Ngôn, so sánh năng suất và khả năng sống qua đông của một số giống cỏ nhập nội trên đất đồi Thái Nguyên (1970), tr177.
    [32] Nguyễn Thị Mùi, Lương T ất Nhợ, Hoàng Thị Hấn , Mai Thị Hướng, Đánh giá hi ện trạng nguồn thức ăn cho gia súc ăn c ỏ và bước đầu xây dựng mô hình trồng cây thức ăn gia súc t ại huyện Đồng Văn -Hà Giang, báo cáo khoa học chăn nuôi thú y Nxb NN 12/2004, tr120-129.
    [33] Nông trường Ba Vì , kết quả nghiên cứu tuyển chọn tập đoàn cây hoà thảo nhập nội Nông trường Ba Vì. Thông tin khoa học kỹ thuật chăn nuôi, Viện Chăn nuôi, 2/1983, tr12-25
    [34] Lê Hoà Bình, Nguy ễn Phúc Tiến , Hồ V ăn Núng, Đinh Văn Bình, Đặng Đình Hanh ( 1997), Viện chăn nuôi 50 năm xây dựng và phát triển, Nxb Nông nghiệp, tr241
    [35] Nguyễn Thị Thu Hồng, Nguyễn Ngọc Tấn, Đinh văn C ải , thí nghiệm trồng cỏ tại vùng khô hạn tỉnh Ninh Thuận. Tạp trí khoa học chăn nuôi 12/2006, tr23-26.
    [36] Lê Hoà Bình, Hồ Văn Núng (1987-1989 ), Viện Chăn nuôi 50 năm xây dựng và phát triển , Nxb Nông Nghiệp, tr241
    [37] Viện chăn nuôi Quốc Gia. Thành phần và giá trị dinh dưỡng thức ăn gia súc gia cầm Việt Nam, Nxb Nông Nghiệp, 1995, tr48-70
    [38]. Võ Văn Chi, Dương Đức Tiến (1976), Phân loại thực vật, NXB nông nghiệp, Hà Nội.
    [39]. Nguyễn Đăng Khôi, Dương Hữu Thời (1981), Nghiên cứu về cây thức ăn gia súc Việt Nam, NXB khoa học & KT, tập 2, tr.6 - 12.
    [40]. Quang Ngọ, Sinh Tặng (1976), Tập đoàn cây thức ăn gia súc Miền núi và Trung du Mi ền Bắc Việt Nam, NXB nông nghi ệp, Hà Nội, tr.42-61.
    [41] Từ Quang Hiển. Giáo trình đồng cỏ và cây thức ăn gia súc . ĐH Nông Lâm - Thái Nguyên ( 2000 )
    [42] Tạp trí khoa học, Trung ương hội nông dân Việt Nam (2007 )
    [43] Hoàng Chung. Tập đoàn cây thức ăn gia súc vùng bắc Việt Nam và những vấn đề giải quyết ( 2006 ).Nhà xuất bản Nông nghiệp
    [44] Chương trình phát tri ển kinh tế xã hội của huyên Mộc Châu - Sơn La
    [45] I. P. Cooper, N. M. Taition (1968 ), Nhu cầu ánh sáng và nhiệt độ để sinh trưởng của cỏ thức ăn nhiệt đới. Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật 1974, tr86-112.
    [46'] Rabốtnốp. T.A, 1984. Đồng cỏ học, NXB Đại học tổng hợp Mockba
    Tiếng nước ngoài
    [47']. Anon (2000), Yields and chemical composition of pasture species in lowland areas, Animal Nutrition Division, Department of livestock Development, Ministry of Agriculture and Cooperatives, pp 27.
    [48]. Animal Nutrition Division (2001), Intensive cultivation of Purple guinea for dairy cows in Petchaburi Province, Animal report in 2001, Depatment of livestock Development, Ministry of Agriculture and Cooperatives.
    [49]. CIAT (1978), Beef program, Rept cali, Colombia, Centro Internation de Agriculture tropical.
    [50]. Davies, J.G (1970), Pasture development in the sub-tropics, with special reference to Taiwan, Throp-Grassl, pp.4,7-16
    [51]. A.O. Felipe (1965), Alimentaciôn del ganado vacuno. Dirrección de capacitación INRA.
    [52]. R.J. Meilroy (1972), An introduction to tropical grassland Husbandry. Oxford University Press. Second edition, 1972 Pp 3 – 7.
    [53]. Middleton, C.H & Micosker, T.H. Makueni (1975), A new Guinea grass for north Queens-Land, Queensl, Agri.J, pp. 101, 351-355.
    [54]. Riveros, F& Wilson, G.L (1970), Responses of a Setaria sphacelata, Desmodium intortum mix-ture to height and frequency of cutting, Proc, 11th Int, Grass, Congr, Surfers, Paradise. Australia, pp.666-668.
    [55]. Vieente-Chandler, J.Silva.S & Figarella (1959), The effect of nitrogen fertilization and frequency of cutting on the Yield and composition of three tropical grasses, Agron.J, pp. 202 – 206.
    [56] T.Kanno và M.C.M. Macedo. On-farm trial for pasture establishment on wetland in the Brazilian savanas. JIRCAS Research highlights 2001. Tropical Grasslands ( 19999 ) Volume 33, p75-81
    [57] John W. Miles, do valle, C.B; Rao, I.M; Euclides, V.P.B (2004).Genetic improvement of Brizantha. http://www.gciat.org.com.
    [58] CIAT 1978, Beef program (1978 ), Rept cali, Colombia, Centro International de Agricultura troppical.
    [59] Riveros, F. & Wilson, G.L ( 1970 ), Respnses of setaria sphacelata Desmodium intortum mix - ture to height and frequency of cutting, Proc, 11th, Int, Grassl, Congr, Surfers Paradise, Australia, p666-668.
    [60] M.D. Hare, P. Booncharern, P. Tatsapong, K. Wongpichet, C. Kaekunya and K. Thummasaeng. Perform of para grass ( Brachiaria multica ) and Ubon paspalum ( Paspalum atratum ) on seasonlly wet soils in Thailand. Faculty of Agriculture, Ubon Ratchathani University, Ubon Ratchathani, Thailand
    [61]. Barnard, C. (1969), Herbage plant species, Aust, Herbage plant Registration Authority, Can – berra, CSIRO Aust, Divn of plant Tnd, pp. 23 – 35
    DANH MỤC CÁC CHỮ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT
    P.atratum : Paspalum atratum
    P.maximum : Panicum maxmum
    P.purpureum: Pennisetum purperuum
    TN : Thí nghiệm
    VCK : Vật chất khô
    Đv : Đơn vị
    TS : Tổng số
    ĐVTA : Đơn vị thức ăn .
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...