Thạc Sĩ Đánh Giá Khả Năng Sinh Trưởng Và Ảnh Hưởng Của Cây Ngô Ủ Chua Đến Năng Suất, Chất Lượng Sữa Của Đàn

Thảo luận trong 'Nông - Lâm - Ngư' bắt đầu bởi Củ Đậu Đậu, 4/4/14.

  1. Củ Đậu Đậu

    Bài viết:
    991
    Được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC

    PHẦN MỞ ĐẦU . 1
    1. Đặt vấn đề . 1
    2. Mục đích và yêu cầu của đề tài . 2
    2.1. Mục đích của đề tài . 2
    2.2. Yêu cầu của đề tài . 2
    Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU . 3
    1.1. Cơ sở khoa học của đề tài . 3
    1.1.1. Đặc điểm sinh trưởng và sinh sản của bò . 3
    1.1.1.1. Khái niệm về sinh trưởng . 3
    1.1.1.2. Các quy luật sinh trưởng . 3
    1.1.1.3. Phương pháp xác định khả năng sinh trưởng của
    bò .6
    1.1.1.4. Khả năng sinh sản, sức sản xuất và các nhân tố ảnh hưởng
    tới sản lượng sữa của bò 7
    1.1.2. Thức ăn ủ chua . 14
    1.1.2.1. Tác dụng của thức ăn ủ chua . 14
    1.1.2.2. Nguyên lý ủ chua . 15
    1.1.2.3. Kỹ thuật ủ chua cây ngô làm thức ăn gia súc 18
    1.1.2.4. Đánh giá phẩm chất thức ăn ủ chua 21
    1.1.2.5. Lượng thức ăn ủ chua cần thiết .21
    1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong và ngoài nước . 22
    1.2.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài . 22
    1.2.1.1. Sinh trưởng và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của bò 22
    1.2.1.2. Đặc điểm về khả năng sinh sản của bò 24
    1.2.1.3. Ảnh hưởng của thức ăn ủ chua đến năng suất và chất lượng
    sữa bò . 27
    1.2.2. Tình hình nghiên cứu và phát triển chăn nuôi bò ở trong nước 28
    1.2.2.1. Một số kết quả nghiên cứu 28
    1.2.2.2.Tình hình phát triển chăn nuôi bò sữa ở Việt Nam . 32
    1.3. Một số thông tin chính về tỉnh Quảng Ninh và huyện Đông Triều . 35
    1.3.1. Một số thông tin chính về tỉnh Quảng Ninh 35
    1.3.2. Một số thông tin chính về huyện Đông Triều 39
    Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
    NGHIÊN CỨU 41
    2.1. Đối tượng nghiên cứu 41
    2.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu 41
    2.2.1. Địa điểm nghiên cứu 41
    2.2.2. Thời gian nghiên cứu . 41
    2.3. Nội dung nghiên cứu 41
    2.3.1. Thực trạng đàn bò sữa ở huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh . 41
    2.3.2. Nghiên cứu một số chỉ tiêu về sinh trưởng và cấu tạo thể hình
    của đàn bê cái hậu bị và đàn bò tơ hướng sữa nuôi tại huyện
    Đông Triều tỉnh Quảng Ninh 41
    2.3.3. Nghiên cứu các chỉ tiêu sinh lý sinh dục và khả năng sản xuất
    sữa của đàn bò sữa nuôi tại huyện Đông Triều 42
    2.3.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của cây ngô ủ chua đến khả năng sản
    xuất sữa của bò sữa . 42
    2.4. Phương pháp nghiên cứu 42
    2.4.1. Điều tra tình hình phát triển chăn nuôi bò tại huyện Đông Triều
    tỉnh Quảng Ninh . 42
    2.4.2. Theo dõi một số chỉ tiêu về sinh trưởng của bê và đàn bò sữa
    của huyện Đông Triều tỉnh Quảng Ninh ở các lứa tuổi từ sơ sinh
    đến 36 tháng tuổi, gồm các chỉ tiêu . 42
    2.4.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của việc sử dụng cây ngô ủ chua đến
    khả năng sản xuất của bò sữa 44
    2.5. Ph­¬ng ph¸p xö lý sè liÖu 46
    Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 47
    3.1. Tình hình phát triển chăn nuôi bò của huyện Đông Triều 47
    3.1.1. Số lượng và phân bố đàn bò của huyện Đông Triều . 47
    3.1.2. Số lượng và phân bố đàn bò sữa tại một số xã của huyện Đông Triều 48
    3.1.3. Cơ cấu đàn bò sữa theo hiện trạng tại một số xã của huyện
    Đông Triều . 49
    3.1.4. Cơ cấu đàn bò sữa theo phẩm chất giống tại một số xã của
    huyện Đông Triều . 50
    3.2. Khả năng sinh trưởng của đàn bê sữa huyện Đông Triều . 51
    3.2.1. Khối lượng của bê sữa ở các tháng tuổi 51
    3.2.2. Sinh trưởng tuyệt đối và sinh trưởng tương đối của bê sữa ở các
    giai đoạn . 54
    3.2.3. Kích thước một số chiều đo cơ thể của bê sữa ở các tháng tuổi . 56
    3.2.4. Một số chỉ số cấu tạo thể hình của bê . 58
    3.3. Đặc điểm sinh trưởng của đàn bò sữa nuôi tại huyện Đông Triều 59
    3.3.1. Khối lượng tích luỹ 59
    3.3.2. Sinh trưởng tuyệt đối và sinh trưởng tương đối của bò sữa nuôi
    tại huyện Đông Triều 61
    3.3.3. Kích thước một số chiều đo cơ thể của bò sữa nuôi tại huyện Đông
    Triều . 63
    3.3.4. Một số chỉ số cấu tạo thể hình của bò sữa nuôi tại huyện Đông
    Triều . 64
    3.4. Một số chỉ tiêu sinh lý sinh sản và đặc điểm sản xuất sữa của bò
    sữa nuôi tại huyện Đông Triều 65
    3.4.1. Một số chỉ tiêu sinh lý sinh sản của bò sữa 65
    3.4.2. Khả năng sản xuất và chất lượng sữa của bò F2 nuôi tại huyện Đông
    Triều Quảng Ninh 67
    3.5. Kết quả nghiên cứu sự ảnh hưởng của việc sử dụng thức ăn ủ chua
    đến khả năng sản xuất của bò sữa 68
    3.5.1. Kết quả phân tích thành ph ần hoá học của c ây ngô tươi và
    cây ngô ủ chua 68
    3.5.2. Ảnh hưởng của khẩu phần ăn có cây ngô ủ chua đến năng suất
    sữa của đàn bò thí nghiệm . 71
    3.5.3. Ảnh hưởng của khẩu phần ăn có cây ngô ủ chua đến chất lượng
    sữa của đàn bò thí nghiệm . 73
    3.6. Chi phí thức ăn 77
    KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 79
    I. Kết luận 79
    II. Đề nghị 80
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
    PHỤ LỤC 87
    PHẦN MỞ ĐẦU
    1. Đặt vấn đề
    Trong những năm qua, nhất là giai đoạn 2001 - 2005, Chính phủ đã
    ban hành nhiều chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi bò sữa. Đặc
    biệt, Quyết định số 167/2001/QĐ - TTg ngày 26/10/2001 về một số biện
    pháp và chính sách phát tri ển chăn nuôi bò sữa ở Việt Nam thời kỳ 2001 -2010 được xem như một định hướng chiến lược, là một cơ hội mới tạo điều
    kiện thuận lợi cho sự phát triển chăn nuôi bò sữa ở nước ta. Kể từ sau khi có
    Quyết định 167, chăn nuôi bò sữa tại Việt Nam đã phát triển nhanh chóng.
    Đàn bò sữa của nước ta đã tăng nhanh về số lượng và chất lượng, tốc độ tăng
    đàn trong giai đoạn 2001 - 2005 đạt bình quân 26,05%/năm; Sản lượng sữa
    tươi năm 2005 đạt 198 ngàn tấn, tốc độ tăng trưởng bình quân 32,21%/năm.
    Trong chiÕn l­îc ph¸t triÓn ch¨n nu«i bß sưa ®Õn n¨m 2020, Bé
    NN&PTNT ®· ®Ò ra môc tiªu t¨ng ®µn bß sưa tõ 104,12 ngµn con n¨m 2005
    lªn 200 ngµn con vµo n¨m 2010, 350 ngàn con vào n¨m 2015 và đạt khoảng
    500 ngàn con vào năm 2020. §­a s¶n l­îng sưa tõ 198 ngµn tÊn n¨m 2005
    lªn 380 ngµn tÊn vµo n¨m 2010 vµ 700 ngµn tÊn vµo n¨m 2015. PhÊn ®Êu ®­a
    sè l­îng sưa b×nh qu©n/ng­êi tõ 9 - 10 lÝt/ng­êi n¨m 2005 lªn 13 - 15
    lÝt/ng­êi n¨m 2010 vµ 17 - 20 lÝt/ng­êi n¨m 2015. §­a tû lÖ sưa s¶n xuÊt
    trong n­íc so víi tæng l­îng sưa tiªu dïng tõ 20 - 22% n¨m 2005 lªn 40%
    n¨m 2010.
    Trên cơ sở QĐ 167/2001/QĐ-CP, tỉnh Quảng Ninh là một trong 30 tỉnh
    trong cả nước xây dựng Dự án phát triển chăn nuôi bò sữa và đã được UBND
    tỉnh phê duyệt Dự án này tại QĐ số 3211/QĐ-UB ngày 16 tháng 9 năm 2003.
    Dự án phát triển chăn nuôi bò sữa đã được triển khai tại huyện Đông
    Triều từ cuối năm 2003, nhưng cho đến nay khó khăn lớn nhất của người dân
    chăn nuôi bò sữa là và thiếu thức ăn xanh dùng cho bò trong mùa đông. Đặc
    biệt quan trọng hơn nữa là người dân không chú trọng đến việc dự trữ thức ăn
    xanh cho bò sữa vào những mùa khan hiếm thức ăn. Đó là một trong những
    vấn đề lớn mà người dân nơi đây cần phải khắc phục để đảm bảo cung cấp đủ
    nguồn thức ăn xanh dùng cho bò sữa vào mùa này.
    Chính vì vậy, để giải quyết những vấn đề nêu trên và giúp người dân
    trong Huyện biết cách dự trữ thức ăn xanh cho bò trong mùa đông, chúng tôi
    tiến hành nghiên cứu đề tài:
    "Đánh giá khả n ăng sinh trưởng và ảnh hưởng của cây ngô ủ
    chua đến năng suất, chất lượng sữa của đàn bò sữa nuôi tại huyện
    Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh."
    2. Mục đích và yêu cầu của đề tài
    2.1. Mục đích của đề tài
    - Đánh giá được thực trạng về số lượng cũng như chất lượng đàn bò
    sữa của huyện Đông Triều tỉnh Quảng Ninh.
    - Xác định được hiệu quả của việc thay thế thức ăn xanh bằng thức ăn
    ủ chua trong khẩu phần thức ăn của bò sữa, trên cơ sở đó khuyến cáo cho
    người chăn nuôi ủ chua thức ăn để dự trữ thức ăn cho bò trong vụ đông.
    2.2. Yêu cầu của đề tài
    Các số liệu thu được phải trung thực, khách quan và có ý nghĩa thực
    tiễn, chúng có thể làm tài liệu tham khảo trong công tác nghiên cứu khoa học
    và thực tiễn sản xuất.
     
Đang tải...