Thạc Sĩ Đánh giá khả năng sinh sản của lợn nái VCN21, VCN22 và sức sản xuất của con lai với đực VCN23 tại tr

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 25/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Đánh giá khả năng sinh sản của lợn nái VCN21, VCN22 và sức sản xuất của con lai với đực VCN23 tại trại lợn giống hạt nhân Tam Điệp, Ninh Bình
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các chữviết tắt vi
    Danh mục bảng vii
    Danh mục ñồthị, biểu ñồ viii
    1. MỞ ðẦU i
    1.1. ðặt vấn ñề 1
    1.2. Mục ñích của ñềtài 2
    1.3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của ñềtài 2
    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
    2.1. Lai giống và ưu thếlai 4
    2.1.1. Lai giống 4
    2.1.2. Ưu thếlai 4
    2.2. ðặc ñiểm sinh lý sinh sản của lợn 6
    2.2.1. Tuổi thành thục vềtính và các nhân tố ảnh hưởng 6
    2.2.2. Chu kỳ ñộng dục 9
    2.3. Chửa – Sinh lý mang thai 14
    2.3.1. Chửa 14
    2.3.2. Sinh lý ñẻ 15
    2.4. Quá trình phát triển của lợn giai ñoạn trong thai và giai ñoạn bú sữa 15
    2.4.1. Quá trình sinh trưởng và phát dục 15
    2.4.2. Quá trình phát triển của lợn ởgiai ñoạn trong thai 16
    2.4.3. ðặc ñiểm phát triển của lợn ởgiai ñoạn bú sữa 18
    2.5. Khả năng sinh sản của lợn nái 19
    2.5.1. Các chỉ tiêu sinh sản và các yếu tố cấu thành năng suất sinh sản
    của lợn nái 19
    2.5.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới khảnăng sinh sản của lợn nái 20
    2.6. Cơsởkhoa học của việc sửdụng thức ăn 22
    2.6.1. Các chỉtiêu ñánh giá năng suất và chất lượng thịt ởlợn 22
    2.6.2. Các y ếu tố ảnh hưởng 22
    2.6.3. Các nhân tốngoại cảnh ảnh hưởng tới tính trạng sinh trưởng và
    cho thịt 24
    2.7. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước 26
    2.7.1. Nghiên cứu trong nước 26
    2.7.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước. 29
    3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32
    3.1. ðối tượng nghiên cứu 32
    3.2. ðịa ñiểm và thời gian. 33
    3.3. Nội dung nghiên cứu 33
    3.3.1. ðánh giá khả năng sinh sản của hai dòng lợn nái VCN21, VCN22. 33
    3.3.2. ðánh giá tiêu tốn thức ăn/kg lợn con cai sữa 34
    3.3.3. ðánh giá khảnăng sinh trưởng của con thương phẩm 34
    3.3.4. ðánh giá năng suất cho thịt của con thương phẩm 34
    3.4. Phương pháp nghiên cứu 34
    3.4.1. ðiều kiện nghiên cứu 34
    3.4.2. Thu thập sốliệu và theo dõi các chỉtiêu vềnăng suất sinh sản 35
    3.4.3. Xác ñịnh tiêu tốn thức ăn/kg lợn con cai sữa 35
    3.4.4. Phương pháp ñánh giá khảnăng sinh trưởng 35
    3.4.5. Phương pháp ñánh giá khảnăng cho thịt 37
    3.4.6. Phương pháp xửlý sốliệu 38
    4. KẾT QUẢVÀ THẢO LUẬN 39
    4.1. Năng suất sinh sản của hai dòng lợn VCN21 và VCN22 39
    4.1.1. Năng suất sinh sản chung của hai dòng lợn nái VCN21 và VCN22 39
    4.1.2. Năng suất sinh sản của lợn nái VCN21 và VCN22 qua các lứa ñẻ
    (1 - 6) 46
    4.2. ðánh giá tiêu tốn thức ăn/kg lợn con cai sữa 60
    4.3. Khảnăng sinh trưởng của con thương phẩm 4 máu và 5 máu 61
    4.4. Năng suất cho thịt của con thương phẩm 4 máu và 5 máu 64
    5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 68
    5.1. Kết luận 68
    5.1.1. Năng suất sinh sản. 68
    5.1.2. Tiêu tốn thức ăn/kg lợn con cai sữa. 68
    5.1.3. Năng suất và chất lượng thân thịt. 69
    5.2. ðề nghị 69

    1. MỞ ðẦU
    1.1. ðặt v ấn ñề
    Sựhội nhập vào nền kinh tế quốc tế của nước ta ñã ñặt ra cho các ngành
    kinh tế nói chung, ngành nông nghiệp nói riêng và cụ thể ngành chăn nuôi
    những yêu cầu phát triển nhưnâng cao năng suất, chất lượng, khả năng cạnh
    tranh. Trước ñòi hỏi ñó,ngành chăn nuôi cũng không ngừng phát triển. Các con
    giống ñược tạo ra cho năng suất chất lượng tốt liên tục ñược công bố. Các nhà
    khoa học, các cơsở giống không ngừng nghiên cứu chọn lọc và laitạ o các giống
    mới ñáp ứng cả về số lượng cũng nhưchất lượng.
    Trong cơcấu ngành chăn nuôi, chăn nuôi lợn ñóng vai trò chủ ñạo. Con
    lợn luôn ñược coi là vật nuôi chiến lược trong phát triểm chăn nuôi (Bộ Nông
    nghiệp và PTNT). Thịt lợn ñóng vai trò chính trong vấn ñềgiải quy ết nhu cầu
    thực phẩm dinh dưỡng của người dân. Theo sốliệu báo cáo của Tổng cục
    Thống kê, tổng sản lượng thịt hơi các loại sản xuất trong cảnước 6 tháng ñầu
    năm 2011 khoảng 2.460 triệu tấn. Trong ñó thịt lợn và thịt gia cầm chiếm vai
    trò chủ ñạo trên 90%. Thịt lợn hơi ñạt 1.847,9 ngàn tấn chiếm 75,1% vềthịt
    hơi các loại.Chính vì thế, chăn nuôi lợn ngày càng ñược phát triển trong nông
    hộ cũng như các trang trại chăn nuôi công nghiệp. Trước ñây chăn nuôiphát
    triển một cách tự nhiên, tận dụng cơm thừa canh cặnvà ñàn lợn chủyếu là
    lợn ñịa phương, lợn nội như Ỉ, Móng Cái, Ba Xuyên,Thuộc Nhiêu với ưu
    ñiểm khả năng chống chịu bệnh tật tốt, m ắn ñẻ, sai con, nuôi con khéo nhưng
    tỷ lệ nạc, khối lượng xuất chuồng thấp, thời gian nuôi kéo dài, tiêu tốn thức
    ăn cao, sản lượng thu ñược thấp, chất lượng kém (tỷ lệ nạc thấp, mỡcao),
    không ñủ cung cấp trong nước. Trước sự ñòi hỏi ngày càng cao của thị trường
    về số lượng và chất lượng, sự cạnh tranh trong và ngoài nước của thời kỳ hội
    nhập kinh tế quốc tế cần có một giải pháp phát triển chăn nuôi cho năng suất
    và chất lượng caophục vụ nhu cầu trong nước cũng nhưxuất khẩu. ðến nay,
    chăn nuôi lợn ngoại ñã chở thành chiến lược phát triển kinh tế. Cùng với việc
    sử dụng các giống lợn thuần nổi tiếng thế giới,chúng ta ñã và ñang sử dụng
    các công thức lai nhiều giống khác nhau nhằm nâng cao hơn nữa năng suất và
    chất lượng sản phẩm. Theo kết quả ñiều tracác trang trại chăn nuôi tại một số
    tỉnh phía bắc cho thấy việc sử dụng nái lai ñạt 51% trong tổng số nái giống và
    ñực lai ñạt 36% trong tổng số ñực giống (Vũ ðình Tôn và CS, (2007)[38].
    Nhưvậy việc sửdụng lợn ñực lai cho phối với nái lai trong sản xuất chăn
    nuôi ngày cạng nhiều. Với mục ñích nâng cao khả năng sản xuất, trại lợn
    giống hạt nhân Tam ðiệp – Ninh Bình là cơsởgiống gốc chuyên sản xuất
    con giống thuộc dòng bốmẹ(nái lai VCN21, VCN22, ñực lai VCN23) ñưa
    vào sản xuất ñại trà. Dòng VCN21, VCN22 cho năng xuất sinh sản cao, khi
    cho phối với ñực VCN 23 tạo ra con thương phẩm sinh trưởng nhanh, cho
    năng suất thịt lớn, tỷlệnạc cao, tiêu tốn thức ăn thấp. Tuy nhiên, ñây mới chỉ
    là nhận ñịnh của các cơsởchăn nuôi, nhận ñịnh này cần ñánh giá xác thực
    hơn. Xuất phát từ ñó chúng tôi tiến hành ñềtài “ðánh giá khảnăng sinh sản
    của lợn nái VCN21, VCN22 và sức sản xuất của con lai với ñực VCN23 tại
    trại lợn giống hạt nhân Tam ðiệp – Ninh Bình”
    1.2. Mục ñích của ñềtài
    - Theo dõi, xác ñịnh năng suất sinh sản của hai dòng lợn nái bố m ẹ
    VCN21, VCN22
    - Theo dõi tiêu tốn thức ăn/kg lợn con cai sữa
    - theo dõi sinh trưởng, năng suất cho thịt của con thương phẩm
    - Theo dõi tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng của lợn thịt
    Kết quảthu ñược là cơsở ñể ñánh giá khảnăng sinh sản, sức sản xuất
    của con lai.
    1.3. Ý nghĩ a khoa học và ý ngh ĩa thực tiễn của ñềtài
    - Ý nghĩa khoa học
    + ðềtài làm phong phú thêm những vấn ñềlý luận, cơsởkhoa học về
    sinh sản.
    + Làm phong phú thêm những vấn ñềlý luận, cơsởkhoa học vềsinh
    trưởng, khảnăng cho thịt của con lai giữa các dòng VCN21, VCN22 với ñực
    VCN23, chỉra công thức lai cho kết quảtốt trong sản xuất.
    - Ý nghĩa thực tiễn
    Kết quảnghiên cứu làm cơsở ñểlựa chọn dòng, công thức lai ñưa vào
    sản xuất ñem lại hiệu quảkinh tếcao.
    Kết quảnghiên cứu giúp cơsởkhẳng ñịnh năng suất chất lượng trước
    khi ñưa ra sản xuất ñại trà.
    Kết quảnghiên cứu còn giúp người chăn nuôi có sự ñiều chỉnh qui
    trình k ỹthuật phù hợp, góp phần nâng cao hiệu quảchăn nuôi, thúc ñẩy
    sựcanh tranh trong và ngoài nước.

    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
    2.1. Lai giống và ưu thếlai
    2.1.1. Lai giống
    Lai giống là dùng hai giống cho giao phối với nhau, hoặc cho các cá thể
    thuộc hai dòng cận huyết của một giống giao phối với nhau. Trong trường
    hợp cho giao phối giữa hai loài với nhau thì gọi là lai xa. Lai giống vừa lợi
    dụng tác ñộng cộng tính và không cộng tính của gen. Mục ñích của lai giống
    là thông qua các phương pháp cụthểsẽlàm tăng khảnăng cho sản phẩm như:
    thịt, trứng, sữa ởcon lai ñồng thời là ñiều kiện ñểhình thành giống mới. Lai
    giống cũng với mục ñích là lợi dụng một hiện tượng sinh vật rất quan trọng
    ñó là ưu thếlai.
    Lai giống làm tăng tỷlệkiểu gen dịhợp tử, ñồng thời làm giảm kiểu
    gen ñồng hợp tử. Lai giống làm phong phú thêm các ñặc tính di truyền thông
    qua chọn phối. Lai giống có ưu ñiểm vì con lai thường có ưu thếlai vềmột
    tính trạng cao hơn thếhệtrước.
    2.1.2. Ưu thếlai
    Khái niệm ưu thế lai ñược ñề xuất bởi Shull (1914) và ñược Snell
    (1961) thảo luận ñịnh nghĩa này trong nhân giống. Có thểhiểu ưu thếlai là
    hiện tượng con lai có sức sống, sức chống ñỡbệnh tật và năng suất cao hơn
    mức trung bình của thếhệbốmẹchúng.
    Có 3 loại ưu thếlai:
    - Ưu thếlai cá thể: là ưu thếlai do kiểu gen của chính con vật gây nên.
    - Ưu thếlai của mẹ: là ưu thếlai do kiểu gen mà mẹcon vật gây ra
    thông qua ñiều kiện ngoại cảnh cung cấp cho nó. Chẳng hạn nếu bản thân mẹ
    là con lai, thông qua sản lượng sữa, khảnăng nuôi con khéo mà con lai có
    ñược ưu thếnày.
    - Ưu thế lai của bố: là ưu thếlai do kiểu gen của bố con vật gây ra
    thông qua ñiều kiện ngoại cảnh cung cấp cho nó. Ưu thếlai của bố không
    quan trọng bằng ưu thếlai của mẹ.
    Có thểgiải thích ưu thếlai bằng một trong những giảthuy ết sau:
    - Thuyết trội: giảthuyết trội cũng ñược nhiều tác giảdùng ñểgiải thích
    nguyên nhân gây ra ưu thếlai. Giảthuy ết cho rằng mỗi bên cha mẹcó những
    cặp gen trội ñồng hợp tửkhác nhau. Khi tạp giao ởthếhệF
    1
    sẽcó các gen trội
    ởtất cảchỗgen (locus). Nếu cha có kiểu gen AABBCCddeeff và mẹcó kiểu
    gen aabbccDDEEFF thì ở thế hệ F
    1
    có kiểu gen AaBbCcDdEeFf. Trong
    trường hợp trội hoàn toàn thì ởthếhệF
    1
    có kiểu gen nói trên sẽcó kiểu hình
    không khác so với những cá thểcó kiểu gen trội ñồng hợp tử.
    - Thuyết siêu trội: ởgiảthuy ết trội thì giá trịcủa con lai ởthếhệF
    1
    vượt giá trịtrung bình của hai bên cha mẹ, nhưng trong trường hợp với giả
    thuy ết siêu trội thì con lai vượt cảbốhoặc mẹ.
    Giảthuy ết siêu trội có thểgiải thích bằng các tác ñộng sau:
    + Mỗi một gen trong hai alen sẽthực hiện chức năng riêng của mình ở
    trạng thái dịhợp tửthì cảhai chức năng này ñồng thời ñược biểu lộ.
    + Mỗi gen có một khảnăng tổng hợp riêng, quá trình này ñược thực
    hiện ởnhững ñiều kiện môi trường khác nhau. Do vậy kiểu gen dịhợp tửsẽ
    có khảnăng thích nghi tốt hơn ñối với những thay ñổi của môi trường.
    + Cảhai alen ởtrạng thái ñồng hợp tửtạo ra sốlượng của một chất nhất
    ñịnh hoặc quá nhiều hoặc quá ít, nhưng ởtrạng thái dịhợp tửsẽsinh ra lượng
    tối ưu chất này.
    + Qua lai giống người ta tìm thấy ởcon lai một sốchất và ñã chứng
    minh ñược chúng không có ở hai bên cha m ẹ. ðiều này khẳng ñịnh là ở
    genotyp dịhợp tửchất này kích thích quá trình phát triển.
    - Thuyết gia tăng tác ñộng tương hỗcủa gen không cùng locus:
    Nếu ñồng hợp tửAA và BB chỉcó một tác ñộng tương hỗgiữa A và B

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Nguyễn Tuấn Anh (1998), "Dinh dưỡng tác ñộng ñến sinh sản ởlợn nái",
    Chuyên san Chăn nuôi lợn số3, Hội chăn nuôi Việt Nam.
    2. ðăng VũBình (1995), Các tham sốdi truyền và chỉsốchọn lọc
    năng suất sinh sản của lợn nái Yorkshire và Landrace, Kỷ yếu kết quả
    nghiên cứu khoa học chăn nuôi thú y (1991 - 1995). Trường ðại học Nông
    nghiệp I Hà Nội.
    3. ðặng VũBình (1999), "Phân tích một sốnhân tố ảnh hưởng tới các
    tính trạng năng suất trong một lứa ñẻcủa lợn nái ngoại", Kết quảnghiên cứu
    Khoa học Kỹthuật Khoa Chăn nuôi thúy y (1956 - 1998), NXB Nông nghiệp
    Hà Nội, tr. 5 - 8.
    4. ðặng VũBình, Nguyễn Văn Tường, ðoàn Văn Soạn, Nguy ễn Thị
    Kim Dung (2005). Khảnăng sản xuất của một sốcông thức lai của ñàn lợn
    nuôi tại xi nghiệp chăn nuôi ðồng Hiệp - Hải Phòng, Tạp chí Khoa họckỹ
    thuật Nông nghiệp.Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, số4/2005.
    5. Trần Cừ, Cù Xuân Dần, Lê ThịMinh (1975), Sinh lý học gia súc,
    NXB Nông nghiệp - Hà Nội.
    6. ðinh Văn Chỉnh, Phan Xuân Hảo, ðỗVăn Trung (2001), “ðánh giá
    khảnăng sinh sản của lợn Landrace và Yorkshire nuôi tại Trung tâm giống
    vật nuôi Phú Lãm – Hà Tây”, Kết quảnghiên cứu khoa học kỹthuật Chăn
    nuôi thú y 1999 – 2001, NXB Nông nghiệp Hà Nội.
    7. ðinh Văn Chỉnh, Phan Xuân Hảo, ðỗVăn Trung (2001), ðánh giá
    khảnăng sinh sản của lợn Landrace và Yorkshire nuôi tại trung tâm giống
    vật nuôi PhũLãm - Hà Tây, Kết quảnghiên cứu khoa học kỹthuật Chăn nuôi
    - Thú y (1999 - 2001), NXB Nông nghiệp Hà Nội.
    8. Nguyễn Quế Côi, Nguy ễn Văn Thiện, Nguyễn ðức Hán, Nguyễn
    VĂn Lâm (1996), "Một số ñặc ñiểm di truyền và chỉsốchon lọc vềkhảnăng
    sinh trưởng của lợn ñực hậu bịLandrace", Kết quảnghiên cứu KHNN 1995 -
    1996, NXB Nông nghiệp Hà Nội, tr272 - 276
    9. Phạm Hữu Doanh, ðinh Hồng Luận (1985), “Kết quả nghiên cứu
    ñặc ñiểm sinh học và tính năng sản xuất của một số giống lợn ngoại”, Kết
    quả nghiên cứu Khoa học kỹ thuật chăn nuôi (1969 - 1984), Viện chăn
    nuôi. Trang 12
    10. Trương Hữu Dũng (2004). Nghiên cứu khảnăng sản xuất của các tổ
    hợp lai giữa ba giống lợn ngoại Landrace, Yorkshire và Duroc có tỷlệnạc
    cao ởmiền Bắc Việt Nam. Luận án tiến sĩNông nghiệp.
    11. Trương Hữu Dũng, Phùng Thị Vân, Nguy ễn Khánh Quắc (2004)
    "Khả năng sinh trưởng và thành phần thịt xẻ của tổ hợp lai Dx(LY) à
    Dx(YL)", Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (4),tr.471.
    12. John.R.Diehl and Jamen.R.Danion, Auburn, (1996), “Quản lý lợn
    nái và lợn các hậu bị ñểsinh sản có hiệu quả", Cẩm nang Chăn nuôi lợn
    công nghiệp.
    13. Nguyễn Văn ðức, TạThịBích Duyên, Giang Hồng Tuyến, Nguyễn
    Văn Hà và Lê Viết Ly (2001), "Kết quảchon lọc lợn Móng Cái vềtăng trọng,
    tiêu tốn thức ăn và tỷlệnạc", Báo cáo Hội nghịKhoa học BộNông nghiệp và
    PTNT 1999 - 2000, Phần chăn nuôi gia súc, tr189 - 196.
    14. Phan Xuân Hảo (2007). ðánh giá sinh trưởng, Năng suất và chất
    lượng thịt ởlợn Landrace, Yorkshire và F1(Landrace x Yorkshire). Tạp chí
    Khoa học kỹthuật Nông nghiệp, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, tập V
    số1/2007, 31 - 35.
    15. Phan Xuân Hảo, hoàng Thị Thúy, ðinh Văn Chỉnh, Nguyễn Chí
    Thành và ðặng VũBình (2009). ðánh giá năng suất và chất lượng thịt của
    các con lai giữa ñực lai PiDu (Pietrain x Duroc) và nái Landrace, Yorkshire
    hay F1(Landrace x Yorkshire). Tạp chí Khoa học và Phát triển,Trường ðại
    học Nông nghiệp Hà Nội, tập VII số4/2009, 484 - 490.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...