Thạc Sĩ Đánh giá khả năng kết hợp và chọn lọc các tổ hợp lai cà chua triển vọng

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 25/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Đánh giá khả năng kết hợp và chọn lọc các tổ hợp lai cà chua triển vọng
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan . i
    Lời cảm ơn . ii
    Mục lục .iii
    Danh mục chữviết tắt .vii
    Danh mục các bảng .viii
    Danh mục các hình .x
    PHẦN 1: MỞ ðẦU .1
    1.1. ðặt vấn ñề 1
    1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñềtài 3
    1.2.1. Mục ñích của ñềtài .3
    1.2.2. Yêu cầu của ñềtài .3
    PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 4
    2.1. Nguồn gốc và phân loại cây cà chua 4
    2.1.1. Nguồn gốc 4
    2.1.2. Phân Loại 4
    2.2. Yêu cầu ñiều kiện ngoại cảnh của cà chua .5
    2.2.1. ðất và dinh dưỡng 5
    2.2.2. Nhiệt ñộ 6
    2.2.3. ðộ ẩm .7
    2.2.4. Ánh sáng .7
    2.3. Nghiên cứu về ưu thếlai và khảnăng kết hợp .8
    2.3.1. Nghiên cứu về ưu thếlai .8
    2.3.2. Nghiên cứu vềkhảnăng kết hợp .11
    2.4. Tình hình sản xuất cà chua trên thếgiới và Việt Nam 15
    2.4.1. Tình hình sản xuất cà chua trên thếgiới 15
    2.4.2. Tình hình sản xuất cà chua ởViệt Nam 17
    2.5. Một s ốnghiên cứu vềchọn tạo giống cà chua trên thếgiới và Việt Nam 19
    2.5.1. Một sốnghiên cứu vềchọn giống cà chua trên thếgiới .19
    2.5.2. Một sốnghiên cứu vềchọn giống cà chua ởViệt Nam .27
    PHẦN 3: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .33
    3.1. Nội dung nghiên cứu .33
    3.2. Vật liệu nghiên cứu 33
    3.3. Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu 33
    3.4. Phương pháp nghiên cứu .33
    3.4.2. Kỹthuật trồng trọt 34
    3.4.3. Các chỉtiêu theo dõi .36
    3.4.4. Phương pháp xửlý sốliệu 38
    PHẦN 4: KẾT QUẢNGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 38
    4.1. Các giai ñoạn sinh trưởng chủyếu của các tổhợp lai cà chua 39
    4.1.1. Thời gian từtrồng ñến ra hoa, ñậu quả 41
    4.1.2. Thời gian từtrồng ñến bắt ñầu chín và chín rộ 42
    4.2. ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây và sốlá của các tổhợp lai .43
    4.2.1. ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của các tổhợp lai 43
    4.2.2. ðộng thái tăng trưởng sốlá của các tổhợp lai .45
    4.3. Một số ñặc ñiểm cấu trúc cây của các tổhợp lai 45
    4.3.1. Số ñốt từgốc ñến chùm hoa ñầu .47
    4.3.2. Chiều cao từgốc ñến chùm hoa ñầu 47
    4.3.3. Chiều cao cây .48
    4.4. Một sốtính trạng hình thái và ñặc ñiểm nởhoa .48
    4.4.1. Màu sắc lá .48
    4.4.2. Dạng chùm hoa .49
    4.4.3. ðặc ñiểm nởhoa .50
    4.5. Tỷlệ ñậu quảcủa các tổhợp lai .50
    4.6. Tình hình nhiễm virus và một sốsâu bệnh hại của các tổhợp lai trên
    ñồng ruộng . 53
    4.6.1. Tình hình nhiễm virus trên ñồng ruộng .53
    4.6.2. Một sốsâu bệnh hại khác .55
    4.7. Các yếu tốcấu thành năng suất và năng suất 56
    4.7.1. Sốchùm quảtrên cây 56
    4.7.2. Sốquảtrên cây .58
    4.7.3. Khối lượng trung bình quả 58
    4.7.4. Năng suất cá thể 59
    4.8. Một số ñặc ñiểm hình thái và chỉtiêu chất lượng quả 60
    4.8.1. Một số ñặc ñiểm hình thái quả 61
    4.8.2. Một sốchỉtiêu ñặc ñiểm chất lượng quả .64
    4.9. Phân tích tương quan giữa một sốtính trạng của các tổhợp lai cà chua vụ
    thu ñông 2009 .67
    4.10. ðánh giá khảnăng kết hợp của các dòng cà chua nghiên cứu 67
    4.10.1. Khảnăng kết hợp của các dòng cà chua nghiên cứu theo tính trạng tỷ
    lệ ñậu quả .69
    4.10.2. Khảnăng kết hợp của các dòng cà chua nghiên cứu theo tính trạng
    tổng sốquảtrên cây 69
    4.10.3. Khảnăng kết hợp của các dòng cà chua nghiên cứu theo tính trạng
    khối lượng trung bình quảlớn 70
    4.10.4. Khảnăng kết hợp của các dòng cà chua nghiên cứu theo tính trạng
    năng suất cá thể 71
    4.10.5. Khảnăng kết hợp của các dòng cà chua nghiên cứu theo tính trạng
    ñộbrix . 72
    4.11. Các tổhợp lai cà chua triển vọng vụthu ñông 2009 .73
    4.12. Các giai ñoạn sinh trưởng chủyếu của các tổhợp lai cà chua 75
    4.12.1. Thời gian từtrồng ñến ra hoa, ñậu quả 75
    4.12.2. Thời gian từtrồng ñến bắt ñầu chín và chín rộ 76
    4.13. ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây và sốlá của các tổhợp lai .76
    4.13.1. ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của các tổhợp lai .76
    4.13.2. ðộng thái tăng trưởng sốlá của các tổhợp lai 78
    4.14. Một số ñặc ñiểm cấu trúc cây của các tổhợp lai 78
    4.14.1. Số ñốt từgốc ñến chùm hoa ñầu .78
    4.14.2. Chiều cao từgốc ñến chùm hoa ñầu 79
    4.14.3. Chiều cao cây .79
    4.15. Một sốtính trạng hình thái và ñặc ñiểm nởhoa .80
    4.15.1. Màu sắc lá .80
    4.15.2. Dạng chùm hoa .80
    4.15.3. ðặc ñiểm nởhoa .81
    4.15.4. Màu sắc vai quảxanh 81
    4.15.5. Màu sắc quảchín 81
    4.16. Tỷlệ ñậu quảcủa các tổhợp lai .81
    4.17. Tình hình nhiễm virus và một sốsâu bệnh hại trên ñồng ruộng của các
    tổhợp lai trong vụxuân hè 2010 82
    4.17.1. Tình hình nhiễm virus .82
    4.17.2. Một sốloại sâu bệnh hại khác .84
    4.18. Các yếu tốcấu thành năng suất và năng suất 85
    4.18.1. Sốchùm quảtrên cây 86
    4.18.2. Sốquảtrên cây .86
    4.18.3. Khối lượng trung bình quả 86
    4.18.4. Năng suất cá thể 87
    4.18.5. Năng suất ô thí nghiệm .88
    4.18.6. Năng suất /ha 88
    4.19. Một số ñặc ñiểm hình thái và chất lượng quả .90
    4.19.1. Một số ñặc ñiểm hình thái quả 90
    4.19.2. Một sốchỉtiêu ñặc ñiểm chất lượng quả .91
    4.20. Tuyển chọn các tổhợp lai cà chua triển vọng vụxuân hè 2010 92
    PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ðỀNGHỊ 94
    5.1. Kết luận .94
    5.2. ðềnghị 95
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 96
    PHỤLỤC 102

    PHẦN 1
    MỞ ðẦU
    1.1. ðặt vấn ñề
    Cây cà chua (Lycopersicon esculentum. Mill) là cây rau quan trọng trên
    thếgiới và Việt Nam. Cà chua là loại rau ăn quảcó giá trịdinh dưỡng cao.
    Trong quảchín có nhiều nguyên tốdinh dưỡng cần thiết cho sức khoẻcon
    người như ñường, vitamin (A, B, B2, C, PP), acid amin và các khoáng chất.
    Nên cà chua ñược sửdụng cho nhiều mục ñích như ăn tươi, nấu chín, làm
    nguyên liệu cho sản xuất nước sốt cà chua, nước ép hoa quả, làm mắm chấm.
    Cà chua còn là loại rau có giá trịkinh tếcao. Theo TạThu Cúc (2004) ởMỹ,
    năm 1997, tổng giá trịsản xuất 1 ha cà chua cao hơn gấp 4 lần so với trồng
    lúa nước, và 20 lần so với trồng lúa mỳ. Trên thếgiới, năm 2008 diện tích
    trồng cà chua là 5.227.883ha, năng suất ñạt là 247,996 tạ/ha, sản lượng là
    129.649.883 tấn (theo FAO, 2008). ỞViệt Nam, năm 2008 diện tích trồng cà
    chua là 24.850 ha, năng suất ñạt 216 tạ/ha, sản lượng là 535.438 tấn. Diện tích
    trồng cà chua chủyếu tập trung ởvùng ñồng bằng và trung du phía Bắc, một
    sốtỉnh miền Trung, Tây Nguyên, Nam Bộ.
    Hiện nay, trên thếgiới ñã có nhiều nghiên cứu vềchọn tạo giống cà
    chua ưu thếlai có năng suất cao, phục vụ ăn tươi, chếbiến, chống chịu ñược
    virus xoăn lá và bệnh héo xanh vi khuẩn. Hàng năm, trên thếgiới có nhiều
    công ty giống cây trồng của Mỹ, Pháp, Hà Lan, Nhật Bản giới thiệu nhiều
    giống cà chua lai F1 ra thịtrường thếgiới.
    Ở Việt Nam, từ những năm 1996-2000, những thành công ñầu tiên
    trong chọn tạo giống cà chua ưu thếlai ñược công bố. Giống cà chua Lai số1
    là giống cà chua lai F1 ñầu tiên do ðào Xuân Thảng và cộng sự, Viện cây
    lương thực và cây thực phẩm chọn tạo ra, ñược công nhận là giống quốc gia
    năm 2000. Sau ñó, các cơquan nghiên cứu trong nước ñã ñưa ra một sốgiống
    cà chua có chất lưọng cao ñáp ứng nhu cầu thịtrường, tạo ra sản phẩm hàng
    hoá có giá trịkinh tếcao cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Nhưgiống
    cà chua lai HT7 phát triển nhiều năm trên diện tích lớn (Nguyễn Hồng Minh,
    Kiều ThịThư, 2000). Các giống cà chua chọn lọc nhưC95 (ðào Xuân Thảng
    và cộng sự, 2003), PT18 (Dương Kim Thoa, Trần Khắc Thi, 2005) thích hợp
    cho cà chua chếbiến. Giống cà chua HT21 là tổhợp lai triển vọng giữa dòng
    V103 và dòng 01 ñược chọn lọc từcác tổhợp lai theo sơ ñồlai ñỉnh. ðây là
    giống cà chua chất lượng cao, ngắn ngày, có khảnăng mởrộng thời gian cung
    cấp sản phẩm, có thể trồng trong vụ ñông sớm và vụ ñông chính (Nguyễn
    Hồng Minh, Kiều ThịThư, 2006). Giống cà chua lai VT3 cho năng suất cao,
    trồng trong vụ ñông sớm, ñông chính và vụ xuân hè (ðào Xuân Thảng,
    2003) .Tuy nhiên, bộgiống cà chua lai trong nước còn ít, chủyếu trồng trong
    vụsản xuất chính là vụ ñông xuân nên giá cà chua rẻ, người sản xuất không
    có lãi. Theo Trần Khắc Thi, 2003, sản phẩm cà chua chủyếu tập trung vào vụ
    ñông xuân (70%) từtháng 12 ñến tháng 4, còn lại hơn một nửa thời gian trong
    năm nằm trong tình trạng thiếu cà chua. Công tác chọn tạo giống cà chua
    trồng trái vụcó chất lượng tốt, khảnăng chống chịu cao ñã ñạt ñược những
    kết quả ñáng kể, nhưng vẫn còn rất ít so với nhu cầu thực tế. Và các giống cà
    chua trong nước hiện nay chủyếu phục vụnhu cầu ăn tươi, nấu chín trong khi
    các giống cà chua phục vụcho nhu cầu chếbiến còn rất ít. Một sốlượng lớn
    giống cà chua phục vụcho chếbiến ởnước ta hiện nay là các giống nhập nội
    từnước ngoài với giá thành cao.
    Nghiên cứu chọn tạo giống cà chua lai trong nước, ñặc biệt là chọn tạo
    giống cà chua trồng trái vụ có năng suất cao, chất lượng tốt tạo sản phẩm
    hàng hoá có giá trịkinh tếcao là rất cần thiết. Chính vì vậy, ñểgiải quy ết vấn
    ñềtrên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñềtài: ‘‘ðánh giá khảnăng kết hợp
    và chọn lọc các tổhợp lai cà chua triển vọng’’.
    1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñềtài
    1.2.1. Mục ñích của ñềtài
    Xác ñịnh ñược các dòng cà chua có khảnăng kết hợp cao và chọn lọc
    các tổhợp có triển vọng vềnăng suất, chất lượng.
    1.2.2. Yêu cầu của ñềtài
    - ðánh giá một sốchỉtiêu sinh trưởng, hình thái, cấu trúc cây của các tổhợp
    lai ởvụthu ñông và vụxuân hè.
    - ðánh giá một sốchỉtiêu vềhình thái quảvà chất lượng quảcủa các tổhợp
    lai ở2 thời vụ.
    - ðánh giá các yếu tốcấu thành năng suất và năng suất của các tổhợp lai ở2
    thời vụ.
    - ðánh giá mức ñộnhiễm một sốsâu bệnh hại trên ñồng ruộng của các tổhợp
    lai ở2 thời vụ.
    - ðánh giá khảnăng kết hợp chung, khảnăng kết hợp riêng của các dòng cà
    chua ởvụthu ñông.
    - Chọn lọc các tổhợp lai triển vọng.

    PHẦN 2
    TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
    2.1. Nguồn gốc và phân loại cây cà chua
    2.1.1. Nguồn gốc
    Cà chua có nguồn gốc xuất xứtừNam Mỹ(Peru, Bolovia, Ecuador).
    Tại ñây, ngày nay còn tìm thấy nhiều loài cà chua hoang dại gần gũi với loài
    cà chua trồng. Các nghiên cứu sinh học phân tửvà di truyền phân tử(nghiên
    cứu các izoenzyme, các marker phân tử, nghiên cứu khoảng cách di truy ền)
    cũng ñã xác ñịnh ñiều ñó, ñồng thời khẳng ñịnh rằng Mehico là nơi ñầu tiên
    thuần hoá, trồng trọt cà chua (dẫn theo Mai ThịPhương Anh, 2003) [2].
    Theo Luckwill, 1943, cà chua từNam Mỹ ñược ñưa vào Châu Âu từthếkỷ
    16. ðầu tiên ñược trồng ởTây Ban Nha, Bồ ðào Nha và từ ñó cà chua ñược lan
    truy ền ñi các nơi khác nhờcác thương nhân và thực dân khai thác thuộc ñịa [8].
    Tuy nhiên, thời gian này cây cà chua chỉ ñược trồng nhưcây cảnh vì màu sắc,
    hình dạng quả ñẹp mắt. Người ta cho rằng trong cà chua có chứa chất ñộc vì nó
    có họvới cà ñộc dược (dẫn theo Mai ThịPhương Anh, 2003) [2].
    ỞChâu Á, cà chua ñược du nhập ñầu tiên vào Philippin, quần ñảo Java và
    Malayxia qua các thương nhân và thực dân Tây Ban Nha, Bồ ðào Nha, Hà
    Lan vào thếkỷ 17. Sau ñó ñược trồng phổbiến ra các vùng khác trong khu
    vực (dẫn theo TạThu Cúc, HồHữu An, Nghiêm Bích Hà, 2000) [4].
    Mãi ñến cuối thếkỷ18 - ñầu thếkỷ19, cà chua mới ñược xếp vào cây rau
    thực phẩm có giá trịvà từ ñó ngày càng phát triển rộng khắp trên thếgiới.
    2.1.2. Phân Loại
    Cà chua thuộc chi Lycopersicon Tourn, họ cà (Solanaceae). Chi này
    gồm 12 loài. Tất cả ñều có xuất xứtừChâu Mỹ(dẫn theo Mai ThịPhương
    Anh, 2003) [2]. ðã có nhiều công trình nghiên cứu và ñịnh ra các hệthống
    phân loại riêng cho chi này. Nhưng ñến nay, hệthống phân loại của Brezhnev
    (1964) là sửdụng ñơn giản, rộng rãi nhất (dẫn theo Nguyễn Văn Hiển, 2000)
    [8]. Theo Brezhnev, chi Lycopersicon Tourn ñược phân chia thành 3 loài
    thuộc 2 chi phụ:
    - Chi phụ1 –Eriopersicon gồm 2 loài dại là:
    1. Lycopersicon peruvianumMill.
    2. Lycopersicon hirsutumHumb.et.Bonpl.
    - Chi phụ2 – Eulycopersicon chỉcó 1 loài là Lycopersicon esculentum
    Mill. Loài này gồm 3 loài phụ:
    1. L. esculentum Mill.ssp. spontaneumBrezh (cà chua dại).
    2. L. esculentum Mill.ssp. subspontaneumBrezh (cà chua bán hoang dại)
    3. L. esculentum Mill.ssp. cultum(cà chua trồng).
    2.2. Yêu cầu ñiều kiện ngoại cảnh của cà chua
    2.2.1. ðất và dinh dưỡng
    ðất phù hợp với cây cà chua là ñất thịt nhẹ, ñất cát pha, tơi xốp, tưới
    tiêu dễ dàng, ñộ pH từ 5,5 – 7,5. ðộpH thích hợp nhất cho cà chua sinh
    trưởng phát triển là 6 – 6,5. Trên ñất có ñộpH dưới 5, cây cà chua bịbệnh
    héo xanh gây hại. Cà chua là cây thân lá sinh trưởng mạnh, khảnăng ra hoa
    quảrất lớn, vì vậy cung cấp ñầy ñủchất dinh dưỡng là yếu tốcó tính chất
    quyết ñịnh ñến năng suất, chất lượng quả. Cà chua hút nhiều nhất là Kali, sau
    ñó là ñạm và ít nhất là lân. Cà chua sửdụng 60% lượng N, 50 – 60% K
    2
    0 và
    15 – 20% P
    2
    0
    5
    tổng lượng phân bón vào ñất suốt vụtrồng (theo TạThu Cúc,
    HồHữu An, Nghiêm Bích Hà, 2000) [4].
    - Nitơ: có tác dụng thúc ñẩy sinh trưởng thân lá, phân hoá hoa sớm, số
    lượng hoa trên cây nhiều, hoa to, tăng khối lượng quảvà làm tăng năng suất
    trên ñơn vịdiện tích.

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
    1. BộNông nghiệp và phát triển nông thôn (2005), 575 giống cây trồng nông
    nghiệp mới, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    2. Mai ThịPhương Anh (2003), Kỹthuật trồng cà chua an toàn quanh năm,
    Nhà xuất bản NghệAn.
    3. TạThu Cúc (2004), Kỹthuật trồng cà chua, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    4. TạThu Cúc, HồHữu An, Nghiêm ThịBích Hà (2000), Giáo trình cây rau.
    NXB Nông nghiệp - Hà Nội.
    5. Phạm Tiến Dũng (2003), Xửlý kết quảthí nghiệm trên máy vi tính bằng
    IRRISTAT 4.0 trong Windows, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
    6. Bùi ThịGia (2004), “Biến ñộng giá cà chua trên thịtrường huy ện ðông Anh
    ngoại thành Hà N ội”, Tạp chí khoa học kỹthuật nông nghiệp, tập 2, số5/2004.
    7. Lê Thị Ánh H ồng, Nguy ễn Hữu ðống, ðặng Thị Chín (1993), “ Ứng dụng
    phương pháp ưu thế lai trong ch ọn giống cây cà chua”, Tạp chí Sinh Học, số
    3/1993.
    8. Nguyễn Văn Hiển (chủ biên) (2000), Giáo trình chọn giống cây trồng,
    NXB Giáo dục .
    9. Vũ Tuyên Hoàng, Chu Thị Ngọc Viên, Lê Thanh Nhuận & ctv (1990),
    “Kết quảnghiên cứu mẫu giống cà chua 214”, Tạp chí NN & CNTP, số3, tr
    147-149.
    10. Vũ Tuyên Hoàng và ctv (1997), “Giống cà chua vàng”, Tạp chí NN &
    CNTP, số3, tr 60-61.
    11. Trần Văn Lài (chủbiên) (2005). “Kết quả chọn tạo và công nghệnhân
    giống một sốloại rau chủyếu”, Chương trình giống cây trồng, giống vật nuôi
    và giống cây lâm nghiệp, Nhà xuất bản nông nghiệp.
    12. Trần ðình Long, Hoàng Văn Phần, Trần Văn Diễn (1990), “ðánh giá khả
    năng kết hợp của một sốdòng lúa bằng phương pháp luân giao”, Tạp chí di
    truyền học ứng dụng,số1/1990.
    13. Trần ðình Long và cộng sự(1997), Chọn giống cây trồng, NXB Nông
    nghiệp, tr 31-34.
    14. Nguyễn Hồng Minh, Kiều ThịThư(1999), “Giống cà chua MV1”, Tạp
    chí NN & CNTP, số7, tr 33-34.
    15. Nguyễn Hồng Minh, Kiều ThịThư(2000), “Giống cà chua lai HT7”, Báo
    cáo công nhân giống cà chua lai HT7, tháng 9/2000, Bộnông nghiệp và phát
    triển nông thôn.
    16. Nguyễn Hồng Minh (2006), “Kết quảnghiên cứu vềcông nghệsản xuất
    hạt giống lai và tạo các giống cà chua lai có sức cạnh tranh ởnước ta”, Tạp
    chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn– Kỳ1 – Tháng 10/2006, tr 25-28.
    17. Nguyễn Hồng Minh, Kiều Thị Thư (2006), “Giống cà chua lai HT21”,
    Tạp chí khoa học kỹthuật nông nghiệp, số4 và 5, tr 47-55.
    18. Nguyễn Hồng Minh, Kiều ThịThư(2006), “Giống cà chua lai HT7”, Tạp
    chí NN & PTNT, số14, tr 20-23.
    19. Nguyễn Hồng Minh (2007), “Phát triển sản xuất cà chua lai F1 trồng trái
    vụ, chất lượng cao, góp phần thay thếgiống nhập khẩu”, Báo cáo tổng kết dự
    án sản xuất thửnghiệm cấp bộ2007.
    20. Nguyễn Thanh Minh (1998), “Khảo sát một sốmẫu giống cà chua anh ñào
    vụ ðông xuân 1997”, Tạp chí NN và CNTP, 1998, số5, tr 202-205.
    21. ðào Xuân Thảng, Nguyễn Quốc Tuấn, ðào Xuân Cảnh (2003), “Kết quả
    chọn tạo giống cà chua chế biến C95”, Tạp chí nông nghiệp và phát triển
    nông thôn, số9, 2003, tr 1130-1131.
    22. ðào Xuân Thảng, Nguyễn Tấn Hinh, ðoàn Xuân Cảnh (2003), “Kết quả
    chọn tạo giống cà chua lai VT3”, Tạp chí NN & PTNT, số9, tr 1132-1133.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...