Thạc Sĩ Đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 tỉnh Ninh Thuận

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 24/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 tỉnh Ninh Thuận
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các chữ viết tắt v
    Danh mục bảng vii
    Danh mục biểu ñồ viii
    1 MỞ ðẦU I
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
    2 TỔNG QUAN VỀ VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 4
    2.1 Cơ sở lý luận của quy hoạch sử dụng ñất 4
    2.2 Khái quát về quy hoạch sử dụng ñất ở một số nước trên thế giới 23
    2.3 ðánh giá tình hình thực hiện công tác quy hoạch sử dụng ñất của
    Việt Nam 28
    2.4 Các nghiên cứu về ñánh giá kết quả qhsd ñất cấptỉnh ñã thực hiện 41
    3 ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 42
    3.1 ðối tượng nghiên cứu 42
    3.2 Nội dung nghiên cứu 42
    3.3 Phương pháp nghiên cứu 44
    4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 47
    4.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác ñộng ñến sử dụng ñất 47
    4.1.1 ðiều kiện tự nhiên 47
    4.1.2 Tình hình phát triển kinh tế - xã hội 56
    4.1.3 Thực trạng phát triển ñô thị và các khu dân cư nông thôn 62
    4.1.4 ðánh giá thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội 63
    4.1.5 ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội tác ñộng
    ñến việc sử dụng ñất 67
    4.2 ðánh giá tình hình quản lý, sử dụng ñất 69
    4.2.1 Tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nướcvề ñất ñai 69
    4.2.2 Hiện trạng sử dụng ñất năm 2009 72
    4.2.3 ðánh giá biến ñộng sử dụng ñất giai ñoạn 2001- 2009 78
    4.2.4 ðánh giá chung về tình hình quản lý, sử dụng ñất giai ñoạn 2001-2009 80
    4.3 ðánh giá kết quả thực hiện phương án qhsd ñất thời kỳ 2001-2010 và ñiều chỉnh qhsd ñất giai ñoạn 2006-2010 ñã thực hiện
    ñến cuối năm 2009 83
    4.3.1 Khái quát chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 83
    4.3.2 ðánh giá kết quả thực hiện QHSD ñất toàn tỉnh ñến cuối năm
    2005 và ñiều chỉnh QHSD ñất ñã thực hiện ñến cuối năm 2009 86
    4.3.3 Tìm hiểu một số dự án lớn nằm trong phương án ñiều chỉnh
    QHSD ñất ñã thực hiện 106
    4.3.4 ðánh giá chung về kết quả thực hiện quy hoạchvà ñiều chỉnh
    QHSD ñất toàn tỉnh 111
    4.3.5 Những nguyên nhân tác ñộng ñến kết quả thực hiện phương án
    QH và ñiều chỉnh QHSD ñất 113
    4.4 ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao tính khảthi của phương
    án QHSD ñất 115
    4.4.1 Giải pháp về kinh tế 115
    4.4.2 Giải pháp về chính sách 116
    4.4.3 Giải pháp về tổ chức 116
    4.4.4 Giải pháp nâng cao chất lượng phương án QHSD ñất 117
    4.4.5 Giải pháp quản lý, giám sát thực hiện quy hoạch 117
    5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 119
    5.1 Kết luận 119
    5.2 Kiến nghị 120
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 122
    PHỤ LỤC 125

    1. MỞ ðẦU
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
    ðất ñai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, làtư liệu sản xuất ñặc
    biệt, là thành phần quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn phân
    bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng
    an ninh. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992, tại
    Chương II, ðiều 17, 18 quy ñịnh [13]: " ðất ñai ñềuthuộc sở hữu toàn dân.
    Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ ñất ñai theo quy hoạch và pháp luật,
    ñảm bảo sử dụng ñất ñúng mục ñích và có hiệu quả. Nhà nước giao ñất cho
    các tổ chức và cá nhân sử dụng ổn ñịnh, lâu dài ".
    Luật ðất ñai năm 2003 và Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP của Chính phủ
    quy ñịnh: Quản lý quy hoạch và kế hoạch sử dụng ñấtlà 1 trong 13 nội dung
    quản lý Nhà nước về ñất ñai; việc cho thuê ñất, giao ñất, chuyển mục ñích sử
    dụng ñất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất. ðiều 25 quy ñịnh
    nhiệm vụ lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñược thực hiện ở cả 4 cấp: cả
    nước, tỉnh, huyện và xã. Trong hệ thống 4 cấp lập QHSD ñất thì cấp tỉnh có vị
    trí trung tâm làm cơ sở cho quy hoạch sử dụng ñất cấp huyện, xã. Quy hoạch
    sử dụng ñất cấp tỉnh tác ñộng trực tiếp ñến việc sử dụng ñất của các bộ,
    ngành, các vùng trọng ñiểm, các huyện, thị, . ñảm bảo tính thống nhất về
    quản lý sử dụng ñất ñai cả nước. Căn cứ vào quy hoạch sử dụng ñất cấp tỉnh,
    QHSD ñất cấp huyện và cấp xã sẽ ñược cụ thể hoá theo ñịa bàn cụ thể.
    Tỉnh Ninh Thuận nằm ở phía Nam vùng Duyên hải Nam Trung bộ, ở vị
    trí trung ñiểm giao thông dọc theo QL1A, ñường sắt Thống nhất và QL27 lên
    Tây nguyên. Toàn tỉnh có 05 huyện và 01 thành phố với 63 xã, phường, thị
    trấn. Tổng DTTN toàn tỉnh là 335.860,25 ha, chiếm 1,02% diện tích toàn
    quốc và chiếm 7,54% tổng diện tích vùng Duyên hải Nam trung bộ.
    Trong 3 năm 2000-2002, tỉnh Ninh Thuận ñã hoàn thành lập quy hoạch
    sử dụng ñất 2 cấp: cấp tỉnh và cấp huyện. Quy hoạchsử dụng ñất toàn tỉnh
    thời kỳ 2001-2010 ñược Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết ñịnh số
    902/Qð-TTg ngày 24/7/2001. Kế hoạch sử dụng ñất 5 năm (2001–2005) tỉnh
    Ninh Thuận ñược Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết ñịnh số
    1203/Qð-TTg ngày 18/12/2002. ðiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất toàn tỉnh
    ñến năm 2010 và kế hoạch sử dụng ñất 5 năm (2006-2010) ñược Chính phủ
    phê duyệt tại Nghị quyết số 39/NQ-CP ngày 31/7/2007.
    Việc triển khai thực hiện quy hoạch và ñiều chỉnh QHSD ñất toàn tỉnh
    ñã ñược 09 năm. Tài liệu quy hoạch sử dụng ñất ñã phục vụ tốt cho công tác
    giao ñất sản xuất nông nghiệp; giao ñất, cho thuê ñất lâm nghiệp cho tổ chức,
    hộ gia ñình và cá nhân; giao ñất ở cho các hộ gia ñình, cá nhân; giao ñất cho
    các tổ chức, các ngành, . thực hiện các dự án ñầu tư, góp phần thúc ñẩy phát
    triển kinh tế - xã hội toàn tỉnh. Tuy nhiên, từ khiñược Chính phủ phê duyệt
    ñến nay thì việc tổ chức thực hiện quy hoạch ra sao, kết quả thế nào, còn
    những tồn tại gì, nguyên nhân do ñâu, giải pháp khắc phục thế nào, cho ñến
    nay vẫn chưa có những nghiên cứu, ñánh giá ñể rút kinh nghiệm toàn diện và
    ñầy ñủ cho kỳ quy hoạch sắp tới.
    ðể giúp tỉnh ñánh giá một cách chính xác kết quả thực hiện phương án
    quy hoạch và ñiều chỉnh QHSD ñất ñến năm 2010; phântích, ñánh giá những
    kết quả ñã ñạt ñược và những tồn tại trong quá trình thực hiện quy hoạch và
    ñề xuất các giải pháp thực hiện nhằm nâng cao tính khả thi khi của phương án
    QHSD ñất cho các giai ñoạn tiếp theo thì việc thực hiện ñề tài :“ðánh giá kết
    quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 tỉnh Ninh
    Thuận” là rất cần thiết.
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu
    - Phân tích hiện trạng sử dụng ñất năm 2009 và ñánhgiá kết quả thực
    hiện QHSD ñất của tỉnh Ninh Thuận sau 9 năm thực hiện phương án QHSD
    ñất thời kỳ 2001- 2010 và ñiều chỉnh QHSD ñất giai ñoạn 2006-2010 trên ñịa
    bàn tỉnh Ninh Thuận ñể tìm ra những mặt tích cực, những tồn tại và nguyên
    nhân của nó;
    - ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao tính khả thi của phương án quy
    hoạch sử dụng ñất.

    2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
    2.1 Cơ sở lý luận của quy hoạch sử dụng ñất
    2.1.1 Khái niệm về quy hoạch sử dụng ñất
    Khái niệm về quy hoạch sử dụng ñất ñược xác ñịnh theo những quan
    ñiểm sau [16] :
    - Xét trên quan ñiểm ñất ñai là ñịa ñiểm của một quá trình sản xuất, là
    tư liệu sản xuất gắn với quy hoạch sản xuất về sở hữu và sử dụng, với lực
    lượng sản xuất và tổ chức sản xuất xã hội thì quy hoạch sử dụng ñất nằm
    trong phạm trù kinh tế - xã hội; có thể xác ñịnh khái niệm quy hoạch sử dụng
    ñất là một hệ thống các biện pháp của Nhà nước về quản lý và tổ chức sử
    dụng ñất ñầy ñủ, hợp lý, hiệu quả thông qua việc phân bổ ñất ñai cho các mục
    ñích sử dụng và ñịnh hướng tổ chức sử dụng ñất trong các cấp lãnh thổ, các
    ngành, tổ chức ñơn vị và người sử dụng ñất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
    xã hội, thực hiện ñường lối kinh tế của Nhà nước trên cơ sở dự báo theo quan
    ñiểm sinh thái, bền vững.
    - Xét trên quan ñiểm ñất ñai là tài nguyên quốc gia, một yếu tố cơ bản
    của sản xuất xã hội, là nguồn lực quan trọng của sựphát triển kinh tế-xã hội
    thì quy hoạch sử dụng ñất là một hệ thống ñánh giá tiềm năng ñất ñai, những
    loại hình sử dụng ñất và những dữ kiện kinh tế- xã hội nhằm lựa chọn các giải
    pháp sử dụng ñất tối ưu, ñáp ứng với nhu cầu của con người trên cơ sở bảo vệ
    các nguồn tài nguyên lâu dài.
    - Xét trên quan ñiểm chức năng quản lý kinh tế của Nhà nước, ñất ñai
    là tài sản quốc gia ñược sử dụng trong sự ñiều khiển và kiểm soát của Nhà
    nước thì quy hoạch sử dụng ñất là một hệ thống các biện pháp bố trí và sử
    dụng ñất, thực hiện chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của quốc gia theo lãnh
    thổ các cấp và theo các ngành kinh tế - xã hội.
    Về mặt bản chất: ñất ñai là ñối tượng của các mối quan hệ sản xuất
    trong lĩnh vực sử dụng ñất (gọi là các mối quan hệ ñất ñai)và việc tổ chức sử
    dụng ñất như “tư liệu sản xuất ñặc biệt” gắn chặt với phát triển kinh tế - xã
    hội. Như vậy, quy hoạch sử dụng ñất sẽ là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể
    hiện ñồng thời 3 tính chất: kinh tế, kỹ thuật và pháp chế. Trong ñó:
    - Tính kinh tế:Thể hiện bằng hiệu quả sử dụng ñất ñai.
    - Tính kỹ thuật: Bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như
    ñiều tra, khảo sát, xây dựng bản ñồ, khoanh ñịnh, xử lý số liệu .
    - Tính pháp chế:Xác nhận tính pháp lý về mục ñích và quyền sử dụng
    ñất theo quy hoạch nhằm ñảm bảo sử dụng và quản lý ñất ñai ñúng pháp luật.
    Từ ñó, có thể ñưa ra ñịnh nghĩa: “Quy hoạch sử dụng ñất là hệ thống
    các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của Nhànước về tổ chức, sử dụng
    và quản lý ñất ñai ñầy ñủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông
    qua việc phân bổ quỹ ñất ñai (khoanh ñịnh cho các mục ñích và các ngành)
    và tổ chức sử dụng ñất như tư liệu sản xuất (các giải pháp sử dụng ñất cụ
    thể), nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội, tạo ñiều kiện bảo vệ ñất
    ñai và môi trường” [27].
    Tính ñầy ñủ:Mọi loại ñất ñều ñược ñưa vào sử dụng theo các mụcñích
    nhất ñịnh.
    Tính hợp lý:ðặc ñiểm tính chất tự nhiên, vị trí, diện tích phùhợp với
    yêu cầu và mục ñích sử dụng.
    Tính khoa học: Áp dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật và các biện
    pháp tiên tiến.
    Tính hiệu quả: ðáp ứng ñồng bộ lợi ích kinh tế - xã hội - môi trường.
    Như vậy, về thực chất quy hoạch sử dụng ñất là quá trình hình thành

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    Tiếng Việt
    1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2003), Báo cáo tổng kết 10 năm thi hành
    Luật ðất ñai (1993-2003), Hà Nội.
    2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2005), Quyết ñịnh số 04/2005/QðBTNMT ngày 30/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên vàMôi trường
    ban hành Quy trình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất, Hà Nội.
    3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2010), Quy hoạch sử dụng ñất toàn
    quốc ñến năm 2020,Hà Nội.
    4. Nguyễn ðình Bồng (2006), “Một số vấn ñề về quy hoạch sử dụng ñất
    ở nước ta trong giai ñoạn hiện nay”, Tài nguyên và Môi trường, số 9,
    tháng 9/2006, Hà Nội.
    5. Võ Tử Can (2006), Nghiên cứu phương pháp luận và chỉ tiêu ñánh giá
    tính khả thi và hiệu quả của phương án quy hoạch sửdụng ñất cấp
    huyện, Hà Nội.
    6. Chính phủ (2004),Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 về
    thi hành Luật ðất ñai, Hà Nội.
    7. Cục thống kê tỉnh Ninh Thuận (2006-2010), Niên giám thống kê năm
    2005, năm 2009 tỉnh Ninh Thuận, Ninh Thuận.
    8. Nguyễn Quang Học (2006), “Nâng cao hiệu quả quy hoạch sử dụng
    ñất”, Tài nguyên và Môi trường, số 11 (37), Hà Nội.
    9. Trần Thị Giang Hương (2007), ðánh giá kết quả thực hiện phương án
    quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 tỉnh Bắc Giang, Luận văn thạc
    sỹ nông nghiệp, ðại học Nông nghiệp, Hà Nội.
    10. Triệu ðức Minh (2009), ðánh giá tình hình thực hiện phương án quy
    hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 tỉnh Lạng Sơn, Luận văn thạc sỹ
    nông nghiệp, ðại học Nông nghiệp, Hà Nội.
    11. Trương Phan (1996), Quan hệ giữa quy hoạch ñất ñai và phát triển
    kinh tế, Hà Nội.
    12. Phân viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp Miền nam -Viện Quy
    hoạch và Thiết kế Nông nghiệp (2005); Báo cáo ñiều tra bổ sung,
    phân loại, lập bản ñồ ñất tỉnh Ninh Thuận, TP Hồ Chí Minh.
    13. Quốc hội (1992), Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủnghĩa Việt
    Nam năm 1992.
    14. Quốc hội (1993), Luật ðất ñai năm 1993.
    15. Quốc hội (2003), Luật ðất ñai năm 2003.
    16. ðoàn Công Quỳ, Vũ Thị Bình, Nguyễn Quang Học (2004), Giáo trình
    Quy hoạch sử dụng ñất, ðại học Nông nghiệp, Hà Nội.
    17. Sở Công nghiệp tỉnh Ninh Thuận (2006), Báo cáo ðiều chỉnh, bổ sung
    quy hoạch Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp tỉnh Ninh Thuận ñến
    năm 2010, Ninh Thuận.
    18. Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (2009), Tổng hợp cơ sở dữ liệu
    giao thông tỉnh Ninh Thuận, Ninh Thuận.
    19. Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận (2004), ðặc ñiểm khí hậu
    & thuỷ văn tỉnh Ninh Thuận, Ninh Thuận.
    20. Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Ninh Thuận (2010), Báo cáo ñánh giá
    thực hiện Nghị quyết 11 của Ban chấp hành ñảng bộ tỉnh và xây dựng
    phương hướng, nhiệm vụ phát triển ngành nông nghiệp giai ñoạn
    2011-2015 tỉnh Ninh Thuận, Ninh Thuận.
    21. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận (2005), Báo cáo kiểm
    kê ñất ñai tỉnh Ninh Thuận ngày 01/01/2005, Ninh Thuận.
    22. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận (2010), Báo cáo Kiểm
    kê ñất ñai tỉnh Ninh Thuận ngày 01/01/2010, Ninh Thuận.
    23. Sở Thuỷ sản tỉnh Ninh Thuận tỉnh Ninh Thuận (2006), ðiều chỉnh quy
    hoạch Thuỷ sản tỉnh Ninh Thuận ñến năm 2010, Ninh Thuận.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...