Thạc Sĩ Đánh giá kết quả gây chuyển dạ của Prostaglandin E2 cho thai quá ngày sinh tại Bệnh viện phụ sản Hà

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Nhu Ely, 22/1/14.

  1. Nhu Ely

    Nhu Ely New Member

    Bài viết:
    1,771
    Được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
    NĂM - 2011


    MỤC LỤC

    ĐẶT VẤN ĐỀ . 12
    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 14
    1.1. THAI QUÁ DỰ KIẾN SINH . 14
    1.1.1. Khái niệm 14
    1.1.2. Tỷ lệ 15
    1.1.3. Nguyên nhân . 15
    1.1.4. Chẩn đoán 16
    1.1.5. Biến chứng 21
    1.1.6. Xử trí . 23
    1.2. SINH LÝ CHUYỂN DẠ 26
    1.2.1. Khái niệm 26
    1.2.2. Các giai đoạn của một cuộc chuyển dạ 26
    1.2.3. Cơ chế chuyển dạ . 27
    1.2.4. Động lực của cuộc chuyển dạ 28
    1.2.5. Cơn co tử cung và bất thường của cơn co tử cung trong chuyển dạ 28
    1.3. KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ 31
    1.3.1. Khái niệm 31
    1.3.2. Khởi phát chuyển dạ cơ học . 31
    1.3.3. Khởi phát chuyển dạ bằng thuốc . 33
    1.4. PROSTAGLANDIN 34
    1.4.1. Nguồn gốc . 34
    1.4.2. Cấu trúc hoá học . 34
    1.4.3. Dược động học . 34
    1.5. DINOPROSTONE 36
    1.5.1. Dược lý lâm sàng . 36
    1.5.2. Một số nghiên cứu sử dụng Dinoprostone trong sản phụ khoa . 37

    CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38
    2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU . 38
    2.1.1. Tiêu chuẩn chọn đối tượng . 38
    2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ . 39
    2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 39
    2.2.1. Thiết kế nghiên cứu . 39
    2.2.2. Cỡ mẫu . 39
    2.2.3. Cách thức tiến hành . 40
    2.2.4. Theo dõi sau khi dùng thuốc 41
    2.2.5. Các biến số nghiên cứu . 42
    2.2.6. Phương tiện nghiên cứu 42
    2.3. CÁC TIÊU CHUẨN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NGHIÊN CỨU . 43
    2.3.1. Tiêu chuẩn đánh giá thành công, thất bại 43
    2.3.2. Chỉ số Apgar . 43
    2.3.3. Chỉ số Bishop 44
    2.4. XỬ LÝ SỐ LIỆU . 45
    2.5. VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU 45

    CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . 46
    3.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 46
    3.1.1. Tuổi của sản phụ 46
    3.1.2. Nghề nghiệp của sản phụ 47
    3.1.3. Số lần sinh của sản phụ . 47
    3.1.4. Tỷ lệ TQDKS theo tuổi thai . 48
    3.1.5. Chỉ số nước ối 48
    3.1.6. Chỉ số Bishop trước khi khởi phát chuyển dạ . 49
    3.2. CÁC TỶ LỆ THÀNH CÔNG CỦA NGHIÊN CỨU . 50
    3.2.1. Thay đổi chỉ số Bishop sau khi bơm Cerviprime gel 50
    3.2.2. Tỷ lệ thành công và thất bại của khởi phát chuyển dạ 51
    3.2.3. Tỷ lệ khởi phát chuyển dạ thành công tính theo tuổi sản phụ . 51
    3.2.4. Tỷ lệ khởi phát chuyển dạ thành công tính theo số lần sinh 52
    3.2.5. Tỷ lệ khởi phát chuyển dạ thành công theo tuổi thai 52
    3.2.6. Tỷ lệ khởi phát chuyển dạ thành công theo chỉ số Bishop trước lúc dùng thuốc 53
    3.2.7. Tỷ lệ khởi phát chuyển dạ thành công tính theo màu sắc nước ối 54
    3.2.8. Tỷ lệ khởi phát chuyển dạ thành công tính theo trọng lượng sơ sinh 55
    3.2.9. Tỷ lệ khởi phát chuyển dạ thành công với hàm lượng Dinoprostone
    được sử dụng 55
    3.2.10. Liên quan giữa tỷ lệ thành công với dùng thuốc phối hợp 56
    3.2.11. Tác dụng của Dinoprostone lên thời gian của cuộc chuyển dạ . 57
    3.2.12. Tỷ lệ sinh đường âm đạo tính theo thời gian 59
    3.2.13. Tác dụng của Dinoprostone đối với cơn co tử cung . 60
    3.2.14. Cách sinh . 62
    3.2.15. Những nguyên nhân phải mổ lấy thai trong trường hợp thất bại 62
    3.2.16. Tình trạng thai 63
    3.2.17. Các tác dụng phụ của Dinoprostone . 64
    3.2.18. Các tai biến khi dùng Dinoprostone . 65

    CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 66
    4.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU . 66
    4.1.1. Đặc điểm về tuổi của sản phụ 66
    4.1.2. Đặc điểm về nghề nghiệp của sản phụ . 66
    4.1.3. Đặc điểm về số lần sinh của sản phụ 66
    4.1.4. Đặc điểm về tuổi thai . 67
    4.1.5. Đặc điểm về chỉ số nước ối 67
    4.1.6. Đặc điểm về chỉ số Bishop trước khi khởi phát chuyển dạ 68
    4.2. KẾT QUẢ GÂY CHUYỂN DẠ . 68
    4.2.1. Thay đổi chỉ số Bishop sau khi bơm Cerviprime gel 68
    4.2.2. Tỷ lệ gây chuyển dạ thành công và thất bại 70
    4.2.3. Tỷ lệ khởi phát chuyển dạ thành công với hàm lượng Dinoprostone
    được sử dụng 71
    4.2.4. Liên quan giữa tỷ lệ thành công với dùng thuốc phối hợp . 72
    4.2.5. Tỷ lệ phối hợp giữa truyền oxytocin 72
    4.2.6. Thời gian trung bình từ khi bơm thuốc tới khi khởi phát chuyển dạ
    thành công . 73
    4.2.7. Tỷ lệ sinh đường âm đạo theo thời gian 75
    4.2.8. Tác dụng của Dinoprostone đối với cơn co tử cung 75
    4.2.9. Phân bố cách sinh . 76
    4.2.10. Các nguyên nhân mổ lấy thai 76
    4.2.11. Tình trạng thai nhi 77
    4.2.12. Tác dụng phụ của dinoprostone 79
    4.2.13. Các tai biến khi dùng dinoprostone 80
    4.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ GÂY CHUYỂN DẠ . 80
    4.3.1. Tỷ lệ gây chuyển dạ thành công tính theo tuổi của sản phụ 80
    4.3.2. Tỷ lệ gây chuyển dạ thành công tính theo số lần sinh 81
    4.3.3. Tỷ lệ gây chuyển dạ thành công tính theo tuổi thai . 81
    4.3.4. Tỷ lệ gây chuyển dạ thành công tính theo chỉ số Bishop . 81
    4.3.5. Tỷ lệ thành công tính theo màu sắc nước ối . 82
    4.3.6. Tỷ lệ khởi phát chuyển dạ thành công tính theo trọng lượng sơ sinh 82
    KẾT LUẬN 83
    KIẾN NGHỊ 84
    TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC


    DANH MỤC BẢNG

    Bảng 1.1. Bảng điểm Manning 20
    Bảng 2.1: Chỉ số Apgar . 43
    Bảng 2.2: Chỉ số Bishop 44
    Bảng 3.1. Phân bố ĐTNC theo nghề nghiệp 47
    Bảng 3.2. Phân bố tuổi thai của ĐTNC 48
    Bảng 3.3. Liên quan giữa CSNO và TQDKS . 48
    Bảng 3.4. Liên quan giữa CSNO và cách sinh của sản phụ 49
    Bảng 3.5. Chỉ số Bishop trước khi khởi phát chuyển dạ . 49
    Bảng 3.6. Thay đổi chỉ số Bishop sau khi bơm Cerviprim e gel 50
    Bảng 3.7. Tỷ lệ thành công và thất bại của khởi phát chuyển dạ 51
    Bảng 3.8. Tỷ lệ khởi phát chuyển dạ thành công theo tuổi sản phụ 51
    Bảng 3.9. Tỷ lệ khởi phát chuyển dạ thành công theo số lần sinh 52
    Bảng 3.10. Tỷ lệ khởi phát chuyển dạ thành công theo tuổi thai 53
    Bảng 3.11. Tỷ lệ khởi phát chuyển dạ thành công theo chỉ số Bishop
    trước lúc dùng thuốc 53
    Bảng 3.12. Khởi phát chuyển dạ thành công tính theo màu sắc nước ối . 54
    Bảng 3.13. Khởi phát chuyển dạ thành công tính theo trọng lượng sơ sinh 55
    Bảng 3.14. Tỷ lệ khởi phát chuyển dạ thành công với hàm lượng
    Dinoprostone được sử dụng . 55
    Bảng 3.15. Liên quan giữa tỷ lệ thành công với dùng thuốc phối hợp . 56
    Bảng 3.16. Liên quan giữa tỷ lệ thành công với dùng oxytocin phối hợp57
    Bảng 3.17. Thời gian trung bình từ khi bơm thuốc tới khi khởi phát . chuyển thành công . 57
    Bảng 3.18. Thời gian từ khi bơm thuốc tới khi khởi phát chuyển dạ
    thành công ở sản phụ con so và con rạ . 59
    Bảng 3.19. Tần số cơn co sau liều Cerviprime gel đ ầu tiên . 60
    Bảng 3.20. Cường độ cơn co sau liều Cerviprime gel đ ầu tiên . 61
    Bảng 3.21. Các bất thường về cơn co tử cung 61
    Bảng 3.22. Nguyên nhân phải mổ lấy thai trong trường hợp thất bại . 62
    Bảng 3.23. Tình trạng tim thai . 63
    Bảng 3.24. Phân bố theo điểm số Apgar phút thứ nhất 63
    Bảng 3.25. Phân bố theo điểm số Apgar phút thứ 5 . 64
    Bảng 3.26. Các tác dụng phụ của Dinoprostone . 64
    Bảng 3.27. Các tai biến khi dùng Dinoprostone . 65
    Bảng 4.1. So sánh tỷ lệ thành công của nghiên cứu với một số tác giả
    khác 70
    Bảng 4.2. Tỷ lệ thành công sau liều Cerviprime đầu tiên của một số tác giả . 71
    Bảng 4.3. So sánh với thời gian sinh đường âm đạo của một số nghiên
    cứu khác 74
    Bảng 4.5. So sánh bất thường nhịp tim thai và ch ỉ số Apgar với các tác giả khác . 79

    DANH MỤC BIỂU ĐỒ


    Biểu đồ 3.1. Phân bố ĐTNC theo nhóm tuổi 46
    Biểu đồ 3.2. Phân bố số lần sinh của ĐTNC . 47
    Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ sinh đường âm đạo tính theo thời gian từ khi bắt đầu khởi phát chuyển dạ 60
    Biểu đồ 3.4. Cách sinh của sản phụ 62



    ĐẶT VẤN ĐỀ
    Thai già tháng, thai quá ngày sinh hay thai quá dự kiến sinh được hiểu như nhau, là những trường hợp thai quá 41 tuần hoặc 287 ngày theo cách tính của y học dựa vào ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng hoặc theo siêu âm 9 – 11 tuần [2],[10].
    Thai quá dự kiến sinh mà chưa có dấu hiệu chuyển dạ là mối lo hàng đầu của các sản phụ. Trước đây, vấn đề này ít và dễ bị bỏ qua, ngày nay, do điều kiện y tế được cải thiện, với sự tiến bộ vượt bậc của y học hiện đại cùng với sự giúp đỡ của các trang thiết bị tiên tiến, dân trí nâng cao, các sản phụ đi khám thuận tiện và thường xuyên hơn, các thầy thuốc sản khoa có cơ hội phát hiện sớm nhiều trường hợp thai quá dự kiến sinh. Việc phát hiện và điều trị sớm đã làm giảm đáng kể tỷ lệ thai chết lưu cũng như tử vong chu sinh.
    Thai già tháng khi sinh ra sẽ gặp nhiều rủi ro hơn thai đủ tháng. Hiện tượng tắc mạch trong gai rau làm giảm diện tích trao đổi chất giữa sản phụ và thai nhi, giảm cung cấp dinh dưỡng và oxy, dẫn đến hiện tượng thai chết trong tử cung. Khi ra đời, sơ sinh già tháng hay gặp các bệnh về đường hô hấp, điều nhiệt nguy cơ tử vong cao.
    Khi đã chẩn đoán thai quá dự kiến sinh, việc theo dõi dựa trên lâm sàng và siêu âm Khi có hiện tượng giảm lượng nước ối, các thầy thuốc sản khoa chủ động lấy thai ra đảm bảo an toàn cho thai nhi [32].
    Hiện nay, việc khởi phát chuyển dạ cho các sản phụ quá dự kiến sinh đã được nghiên cứu. Một số phương pháp như truyền oxytocin nhỏ giọt tĩnh mạch hoặc sử dụng prostaglandin E1 để khởi phát chuyển dạ nhưng hiệu quả không cao và còn nhiều biến chứng nguy hiểm như: cơn co tử cung cường tính, thai suy, vỡ tử cung, băng huyết sau sinh [12].
    Từ nhiều năm nay, việc sử dụng các prostaglandin để khởi phát chuyển dạ đã được nghiên cứu và ứng dụng trong lâm sàng. Tuy nhiên, chỉ có prostaglandin E2 đã được RCOG, ACOG khuyến cáo giúp làm chín muồi cổ tử cung với các lợi ích: Cải thiện đáng kể chỉ số Bishop, tỷ lệ gây chuyển dạ thành công và sinh đường âm đạo là 83 – 97%, làm giảm tỷ lệ sinh mổ, an toàn hơn cho mẹ và thai. Theo nghiên cứu của tác giả Himangi S. Warke (1999) kết quả gây khởi phát chuyển dạ bằng prostaglandin E2 cho 75 trường hợp thai kỳ trên 35 tuần, có chỉ số Bishop dưới 3 điểm, 92% gây chuyển dạ thành công, trong đó 81,3% trường hợp sinh đường âm đạo [38]. Đã có thực nghiệm lâm sàng chứng minh tính ưu việt và độ an toàn của prostaglandin E2 so với các phương pháp khác [40]. Một số nơi đã sử dụng prostaglandin E2 để khởi phát chuyển dạ cho những trường hợp thai chết lưu, dị dạng nhưng chưa có nghiên cứu nào sử dụng prostaglandin E2 để khởi phát chuyển dạ cho thai quá dự kiến sinh tại địa bàn Hà nội nói riêng và Việt nam nói chung.
    Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu việc sử dụng prostaglandin E 2 khởi phát chuyển dạ cho thai quá dự kiến sinh tại Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội với 2 mục tiêu sau:
    1. Đánh giá kết quả khởi phát chuyển dạ của prostaglandin E2 đối với thai quá dự kiến sinh tại bệnh viện Phụ Sản Hà Nội từ 4/2011 –7/2011.
    2. Mô tả một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả khởi phát chuyển dạ của prostaglandin E2 đối với thai quá dự kiến sinh.
     
Đang tải...