Tiến Sĩ Đánh giá kết quả điều trị gãy mâm chày loại V-VI theo Schatzker bằng kết hợp xương tối thiểu và cố đ

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 4/8/16.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC

    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    DANH MỤC THUẬT NGỮ VIỆT - ANH
    DANH MỤC CÁC BẢNG
    DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
    DANH MỤC CÁC HÌNH

    ĐẶT VẤN ĐỀ . 1
    Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
    1.1 GIẢI PHẪU ĐẦU TRÊN XƯƠNG CHÀY VÀ KHỚP GỐI 4
    1.1.1. Giải phẫu đầu trên xương chày . 4
    1.1.2. Sơ lược giải phẫu khớp gối . 6
    1.1.3. Vùng khoeo 9
    1.1.4. Động mạch nuôi dưỡng vùng khớp gối . 10
    1.1.5. Chức năng vận động khớp gối 10
    1.2 CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI GÃY MÂM CHÀY 11
    1.2.1. Chẩn đoán gãy mâm chày và vai trò của CT scan . 11
    1.2.2. Chẩn đoán tổn thương phối hợp và vai trò của MRI . 12
    1.2.3 Phân loại gãy mâm chày . 13
    1.2.4 Phân loại tổn thương mô mềm 17
    1.2.5 Biến chứng của gãy mâm chày . 18
    1.3 ĐIỀU TRỊ GÃY MÂM CHÀY LOẠI V-VI 19
    1.3.1 Mục tiêu và chỉ định điều trị . 19
    1.3.2 Các phương pháp điều trị . 21
    1.4. CÁC NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ GÃY MÂM CHÀY LOẠI V-VI
    BẰNG KẾT HỢP XƯƠNG TỐI THIỂU VÀ CỐ ĐỊNH NGOÀI 27


    1.4.1 Nắn kín trong gãy mâm chày 28
    1.4.2 Kết hợp xương tối thiểu và ghép xương 29
    1.4.3 Kết quả điều trị của phương pháp kết hợp xương tối thiểu và CĐN
    . 30
    1.4.4 Biến chứng của phương pháp điều trị . 34
    1.4.5 Thoái hóa khớp gối sau chấn thương gãy mâm chày 35
    1.5 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ . 37
    Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 40
    2.1 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU . 40
    2.2 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 40
    2.2.1 Tiêu chuẩn nhận vào nhóm nghiên cứu 40
    2.2.2 Tiêu chuẩn loại trừ khỏi nhóm nghiên cứu . 40
    2.3 CỠ MẪU . 41
    2.4 PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU . 42
    2.5 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU . 42
    2.5.1 Cách tiến hành nghiên cứu . 42
    2.5.2 Phương pháp đánh giá kết quả 62
    2.6 CÁC BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU 66
    2.6.1 Các biến số trong nghiên cứu . 66
    2.6.2 Mô tả chi tiết các biến số thiết yếu . 69
    2.7 XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU . 72
    2.8 VẤN ĐỀ Y ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU 72
    Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . 74
    3.1. ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU 74
    3.1.1. Tuổi và giới 74
    3.1.2. Nguyên nhân chấn thương 75


    3.1.3. Tổn thương cấu trúc quanh mâm chày 76
    3.1.4. Đặc điểm tổn thương mâm chày trên X-quang trước mổ 76
    3.1.5. Thời gian từ khi bị gãy xương đến khi được phẫu thuật 79
    3.1.6. Thời gian theo dõi bệnh nhân . 79
    3.2. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 79
    3.2.1. Kết quả của phương pháp nắn chỉnh mâm chày trên bàn chỉnh
    hình 79
    3.2.2. Kết quả liền xương 87
    3.2.3. Kết quả phục hồi giải phẫu mâm chày . 89
    3.2.4. Kết quả chức năng . 96
    3.2.5. Biến chứng của phương pháp điều trị 100
    3.3. THOÁI HÓA KHỚP GỐI SAU GÃY MÂM CHÀY . 105
    3.3.1. Tỷ lệ thoái hóa khớp gối 105
    3.3.2. Diễn tiến của thoái hóa khớp gối . 105
    3.3.3. Yếu tố ảnh hưởng đến thoái hóa khớp gối của chân gãy 110
    Chương 4 BÀN LUẬN 114
    4.1. ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU 114
    4.1.1. Tuổi và giới 114
    4.1.2. Nguyên nhân chấn thương 115
    4.1.3. Tổn thương cấu trúc quanh mâm chày và chèn ép khoang 116
    4.1.4. Đặc điểm tổn thương mâm chày trên X-quang trước mổ 120
    4.2. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 123
    4.2.1. Kết quả của phương pháp nắn mâm chày trên bàn chỉnh hình . 123
    4.2.2. Kết quả liền xương 129
    4.2.3. Kết quả phục hồi giải phẫu mâm chày . 131
    4.2.4. Kết quả chức năng . 133
    3.2.5. Biến chứng của phương pháp điều trị 137


    4.3. THOÁI HÓA KHỚP GỐI SAU GÃY MÂM CHÀY 142
    4.3.1. Tỷ lệ thoái hóa khớp gối 142
    4.3.2. Diễn tiến của thoái hóa khớp gối . 144
    4.3.3. Yếu tố ảnh hưởng đến thoái hóa khớp gối của chân gãy 145
    KẾT LUẬN . 149
    KIẾN NGHỊ 151

    DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN LUẬN ÁN
    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    PHỤ LỤC
    Phụ lục 1. Bệnh án minh họa
    Phụ lục 2. Bệnh án nghiên cứu
    Phụ lục 3. Danh sách bệnh nhân




    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

    Viết tắt Viết đầy đủ
    AO-ASIF
    Arbeitsgemeinschaft fuer
    Osteosynthesefragen - Association for
    the Study of Internal Fixation.
    BN Bệnh nhân
    CĐN Cố định ngoài
    CI Confidence interval
    CT scan Chụp cắt lớp vi tính
    DCCS Dây chằng chéo sau
    DCCT Dây chằng chéo trước
    KHX Kết hợp xương
    KTC 95% Khoảng tin cậy 95%
    MRI Hình ảnh cộng hưởng từ
    NC Nghiên cứu
    OR Tỷ số chênh
    p Trị số p
    THKG Thoái hóa khớp gối
    TNLĐ Tai nạn lao động
    TNGT Tai nạn giao thông
    XQ X-quang



    DANH MỤC THUẬT NGỮ VIỆT - ANH
    Tiếng Việt Tiếng Anh
    Co ngắn gân gót Achilles tendon contracture
    Độ lún mặt khớp Articular step-off
    Bề rộng mâm chày Condylar widening
    Gai xương Osteophyte
    Ghép xương mào chậu Iliac crest bone grafting
    Góc chày đùi Femoral-tibial angle
    Hẹp khe khớp Joint space narrows
    Kết hợp xương bên trong tối thiểu Minimal internal fixation
    Khung cố định ngoài dạng vòng Circular external fixation
    Khung cố định ngoài một bên Unilateral external fixation
    Nang dưới sụn Subchondral cyst
    Nẹp chống trượt Anti-glide plate
    Nhiễm trùng chân đinh Pin track infection
    Rạch giải ép khoang Fasciotomy
    Thoái hóa khớp sau chấn thương Post-traumatic osteoarthritis
    Xơ cứng xương dưới sụn Subchondral sclerosis


    DANH MỤC CÁC BẢNG
    Số TT Tên bảng Trang
    Bảng 1.1 Bảng phân loại thoái hóa khớp gối của Brandt . 36
    Bảng 1.2 Tiêu chuẩn đánh giá X- quang của Honkonen - Javinen 39
    Bảng 2.1 Thang điểm của Hội khớp gối Hoa Kỳ (1989) 64
    Bảng 2.2 Mức độ thoái hóa khớp trên phim X-quang theo Tscherne . 65
    Bảng 2.3 Bảng tổng hợp các biến số nghiên cứu 66
    Bảng 3.1 Tuổi và giới của bệnh nhân . 74
    Bảng 3.2 Loại gãy mâm chày theo giới 75
    Bảng 3.3 Nguyên nhân chấn thương 75
    Bảng 3.4 Loại gãy mâm chày theo nguyên nhân chấn thương . 75
    Bảng 3.5 Tổn thương cấu trúc quanh mâm chày 76
    Bảng 3.6 Mức độ lún mâm chày ngoài trước mổ . 77
    Bảng 3.7 Mức độ lún mâm chày trong trước mổ 77
    Bảng 3.8 Mức độ tăng bề rộng của mâm chày
    trên bình diện mặt trước mổ 78
    Bảng 3.9 Mức độ tăng bề rộng của mâm chày
    trên bình diện bên trước mổ 78
    Bảng 3.10 Thời gian từ khi bị gãy xương đến khi được phẫu thuật 79
    Bảng 3.11 Thời gian theo dõi bệnh nhân . 79
    Bảng 3.12 Tỷ lệ nắn kín thành công của phương pháp nắn chỉnh 80
    Bảng 3.13 Tỷ lệ sử dụng dụng cụ kết hợp xương tối thiểu . 80
    Bảng 3.14 Tỷ lệ ghép xương tự thân vào ổ gãy 81
    Bảng 3.15 Thời gian phẫu thuật theo loại gãy 81
    Bảng 3.16 Thời gian phẫu thuật với chèn ép khoang . 82
    Bảng 3.17 Thời gian phẫu thuật theo phương pháp nắn xương 82


    Số TT Tên bảng Trang
    Bảng 3.18 Mức độ lún mâm chày ngoài ngay sau mổ 83
    Bảng 3.19 So sánh độ lún mâm chày ngoài trước và ngay sau mổ . 83
    Bảng 3.20 Mức độ lún mâm chày trong ngay sau mổ 84
    Bảng 3.21 So sánh mức độ lún mâm chày trong trước và ngay sau mổ 84
    Bảng 3.22 Mức độ tăng bề rộng mâm chày
    trên bình diện mặt ngay sau mổ 85
    Bảng 3.23 So sánh tăng bề rộng mâm chày
    trên bình diện mặt trước và ngay sau mổ . 85
    Bảng 3.24 Mức độ tăng bề rộng mâm chày
    trên bình diện bên ngay sau mổ . 86
    Bảng 3.25 So sánh tăng bề rộng mâm chày trên bình diện bên
    trước và ngay sau mổ 86
    Bảng 3.26 Độ khác biệt góc chày đùi ngay sau mổ 87
    Bảng 3.27 Thời gian liền xương theo phân loại gãy xương 87
    Bảng 3.28 Thời gian liền xương theo phương pháp nắn xương 88
    Bảng 3.29 Thời gian mang khung cố định ngoài 88
    Bảng 3.30 Độ lún mâm chày ngoài trung bình tại các thời điểm theo dõi 89
    Bảng 3.31 Độ lún mâm chày trong trung bình tại các thời điểm theo dõi . 90
    Bảng 3.32 Độ tăng bề rộng mâm chày trên bình diện mặt
    tại các thời điểm . 91
    Bảng 3.33 Độ tăng bề rộng mâm chày trên bình diện bên
    tại các thời điểm 91
    Bảng 3.34 So sánh độ khác biệt góc chày đùi
    tại thời điểm 6 tháng với ngay sau mổ 92


    Số TT Tên bảng Trang
    Bảng 3.35 Khác biệt góc chày đùi tại các thời điểm theo dõi . 93
    Bảng 3.36 Độ vững khớp gối khi làm test ngăn kéo tại các thời điểm 94
    Bảng 3.37 Độ vững khớp gối khi làm test dạng khép tại các thời điểm 95
    Bảng 3.38 Biên độ vận động khớp gối
    lúc 12 tháng và thời gian liền xương . 96
    Bảng 3.39 Biên độ vận động khớp gối tại các thời điểm theo dõi 96
    Bảng 3.40 Điểm khớp gối tại các thời điểm theo dõi . 97
    Bảng 3.41 So sánh điểm khớp gối tại thời điểm 24 tháng
    và lần khám cuối với thời điểm 12 tháng 98
    Bảng 3.42 Điểm chức năng khớp gối tại các thời điểm theo dõi 98
    Bảng 3.43 So sánh điểm chức năng khớp gối tại thời điểm 24 tháng
    và lần khám cuối với thời điểm 12 tháng 99
    Bảng 3.44 Biến chứng của phương pháp điều trị . 100
    Bảng 3.45 Thời điểm xảy ra nhiễm trùng chân đinh 101
    Bảng 3.46 Thời điểm xảy ra biến chứng co ngắn gân gót 102
    Bảng 3.47 Mối liên quan giữa biến chứng co ngắn gân gót
    với tổn thương mâm chày ngay sau mổ . 103
    Bảng 3.48 Di lệch tồn tại ở các trường hợp bị can lệch 104
    Bảng 3.49 Tỷ lệ thoái hóa khớp gối tại thời điểm khám cuối
    trên phim X-quang 105
    Bảng 3.50 Diễn tiến của độ thoái hóa khớp gối chân gãy
    từ thời điểm 24 tháng đến lần khám cuối 106
    Bảng 3.51 Diễn tiến của độ thoái hóa khớp gối chân không gãy
    từ thời điểm 24 tháng đến lần khám cuối 107


    Số TT Tên bảng Trang
    Bảng 3.52 Mối tương quan độ THKG chân không gãy
    và độ THKG chân gãy ở thời điểm khám cuối 109
    Bảng 3.53 Kết quả phân tích đơn biến mối liên quan
    giữa các yếu tố với hậu quả thoái hóa khớp gối chân gãy 110
    Bảng 3.54 Mối liên quan giữa mức độ thoái hóa khớp gối
    của chân gãy với các yếu tố tổn thương mâm chày . 112



    DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ
    Số TT Tên sơ đồ - biểu đồ Trang
    Sơ đồ 2.1 Các bước nắn chỉnh và kết hợp xương đối với
    gãy lún mặt khớp mâm chày 45
    Sơ đồ 2.2 Các bước nắn chỉnh và kết hợp xương đối với
    gãy toác mâm chày 46
    Biểu đồ 3.1 Phương trình hồi quy tuyến tính độ thoái hóa khớp gối
    chân gãy lúc 24 tháng và lần khám cuối 107
    Biểu đồ 3.2 Phương trình hồi quy tuyến tính độ thoái hóa khớp gối
    chân không gãy lúc 24 tháng và lần khám cuối . 108
    Biểu đồ 3.3 Phương trình hồi quy tuyến tính độ thoái hóa khớp gối
    chân gãy và chân không gãy tại lần khám cuối . 109




    DANH MỤC CÁC HÌNH
    Số TT Tên hình Trang
    Hình 1.1 Hình mâm chày nhìn từ trên xuống . 4
    Hình 1.2 Tương quan giữa trục cơ học, trục đứng và trục giải phẫu đùi 6
    Hình 1.3 Gối bên phải trong tư thế gấp 8
    Hình 1.4 Hệ mạch máu và thần kinh khoeo . 9
    Hình 1.5 Phân loại gãy mâm chày của Schatzker 14
    Hình 1.6 Phân loại gãy đầu trên xương chày theo AO – ASIF . 15
    Hình 1.7 Phân loại gãy mâm chày của Hohl năm 1991 . 16
    Hình 1.8 Nẹp nhỏ chống trượt (A) hoặc cố định ngoài (B)
    dùng để thay thế nẹp nâng đỡ ở mâm chày trong 24
    Hình 1.9 Hai loại khung cố định ngoài hybrid
    được dùng điều trị gãy mâm chày . 26
    Hình 1.10 Kỹ thuật nắn kín nâng chỗ lún mâm chày . 29
    Hình 2.1 Các loại kìm có mấu nhọn và nút chặn ở mấu
    để kẹp nắn chỉnh kín các mảnh gãy mâm chày 44
    Hình 2.2 Dụng cụ sử dụng trong nghiên cứu . 44
    Hình 2.3 Bệnh nhân nằm trên bàn chỉnh hình, chân tổn thương
    được kéo dọc trục, thực hiện nắn kín dưới C-arm . 48
    Hình 2.4 Kỹ thuật nắn xương bằng cách dùng kìm có mấu nhọn
    để ép mảnh gãy vào, trong khi chân vẫn được kéo dọc trục 51
    Hình 2.5 Vị trí bắt vít xốp và xuyên đinh Kirschner 52
    Hình 2.6 Mặt cắt ngang qua hai mâm chày, hướng xuyên kim
    an toàn là 100
    o
    - 310
    o
    và 260
    o
    - 60
    o
    . 54



    Số TT Tên hình Trang
    Hình 2.7 Vị trí và hướng của ba đinh Kirschner ở vòng đầu tiên . 55
    Hình 2.8 Máy C-arm kiểm tra kết quả nắn, quá trình
    kết hợp xương tối thiểu và kết quả cuối cuộc mổ 57
    Hình 2.9 Màn hình máy C-arm cho thấy các mảnh gãy đã được
    nắn và cố định đạt yêu cầu . 58
    Hình 2.10 Chọc hút máu tụ trong khớp gối khi kết thúc cuộc mổ 58
    Hình 2.11 Chân bệnh nhân được kê cao và cho tập gồng cơ, tập gấp duỗi
    khớp cổ chân ngay ngày đầu sau mổ . 59
    Hình 2.12 Cách xác định độ lún mâm chày trên X-quang 70
    Hình 2.13 Cách xác định bề rộng mâm chày ở chân gãy . 71
    Hình 2.14 Cách xác định góc chày đùi 71








    1


    ĐẶT VẤN ĐỀ
    Gãy mâm chày là loại gãy phạm khớp mà việc điều trị không tốt sẽ dẫn
    đến đau khớp gối kéo dài, giới hạn vận động gấp duỗi khớp gối, thoái hóa
    khớp sớm sau chấn thương hoặc có khi cứng khớp, làm mất chức năng của
    khớp gối, ảnh hưởng đến mọi hoạt động trong cuộc sống của bệnh nhân.
    Theo y văn thế giới, gãy mâm chày chiếm khoảng 1% tất cả các gãy
    xương và khoảng 8% gãy xương ở người lớn tuổi [52]. Ở nước ta hiện nay
    chấn thương vùng gối này càng nhiều do nhiều nguyên nhân khác nhau như
    tai nạn giao thông, tai nạn lao động, chấn thương thể thao. Trong đó gãy mâm
    chày chiếm một tỷ lệ đáng kể và thường là do tai nạn xe máy. Tại Bệnh viện
    Chấn thương chỉnh hình Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2012 có 230 trường
    hợp gãy mâm chày [1]. Bệnh nhân thường là đang trong độ tuổi lao động, vì
    vậy việc tìm một phương pháp điều trị tốt nhất để trả họ về với cuộc sống lao
    động bình thường là việc rất cần thiết và có ý nghĩa lớn.
    Gãy mâm chày có nhiều hình thái, mức độ tổn thương mặt khớp và
    mức độ di lệch khác nhau. Trong đó gãy mâm chày loại V và loại VI theo
    phân loại Schatzker là loại gãy có nhiều tổn thương nặng và phức tạp, thường
    là do lực chấn thương lớn gây ra. Mục tiêu điều trị gãy mâm chày bao gồm
    phục hồi mặt khớp, giữ đúng trục cơ học, bảo tồn hệ thống gấp duỗi và giữ
    vững khớp gối, phục hồi chức năng vận động, giảm nguy cơ thoái hóa khớp
    sau chấn thương [108],[123].
    Đối với gãy mâm chày loại V và VI theo phân loại Schatzker, việc đạt
    được mục tiêu điều trị như trên là không dễ vì khó nắn chỉnh và cố định
    xương gãy cho thật tốt. Thêm vào đó còn có các tổn thương mô mềm ở vùng
    gối làm cho việc điều trị càng thêm khó khăn. Vì vậy điều trị gãy xương phức
    tạp vùng mâm chày hiện vẫn còn là một thách thức đối với các phẫu thuật 2


    viên chấn thương chỉnh hình [31],[34]. Theo báo cáo của nhiều tác giả, có
    khoảng 10% số trường hợp gãy mâm chày được điều trị phẫu thuật đã không
    đạt được yêu cầu phục hồi về hình thái giải phẫu và chức năng của khớp gối
    [15],[46]. Điều trị phẫu thuật mở nắn kết hợp xương kinh điển bằng nẹp vít
    cho gãy mâm chày loại V-VI thì làm tổn thương thêm hệ thống gấp duỗi gối
    và có tỷ lệ biến chứng nhiễm trùng cao [122]. Xuất phát từ khó khăn này, kỹ
    thuật nắn kín nhờ vào tác dụng định hướng của dây chằng bao khớp được áp
    dụng để nắn mâm chày [122]. Để kiểm tra kết quả nắn kín đa số tác giả sử
    dụng máy C-arm hỗ trợ; một số tác giả khác sử dụng nội soi khớp gối hỗ trợ
    [3],[31],[34],[84]. Thêm một vấn đề phát sinh là phải tìm phương pháp cố
    định xương đảm bảo được các yêu cầu của điều trị bằng nắn kín. Phương
    pháp kết hợp xương tối thiểu bên trong bằng vít kèm khung cố định ngoài
    dạng vòng và phương pháp nẹp khóa với kỹ thuật xâm lấn tối thiểu là hai giải
    pháp cho vấn đề cố định xương vẫn đang được nghiên cứu.
    Theo y văn thế giới, phương pháp điều trị gãy mâm chày phức tạp bằng
    nắn kín kết hợp xương tối thiểu và cố định ngoài đã được nhiều báo cáo đề
    cập đến. Kết quả đạt được khá khả quan vì giảm được sang chấn mô mềm mà
    vẫn đạt được yêu cầu cố định ổ gãy tốt [37],[67],[79],[86],[119].
    Tại Việt Nam, phương pháp điều trị gãy mâm chày loại V-VI bằng kết
    hợp xương tối thiểu và cố định ngoài Ilizarov được tác giả Hoàng Đức Thái
    báo cáo năm 2004 với kết quả bước đầu khả quan [12]. Những kết quả thành
    công bước đầu khi điều trị theo phương pháp này với thời gian theo dõi ngắn
    cũng đã được báo cáo trong các nghiên cứu khác[7]. Năm 2010, tác giả
    Nguyễn Đình Phú giới thiệu một khung cố định ngoài mới cải biên, được sử
    dụng trong điều trị gãy mâm chày loại V-VI, kết quả đạt được rất tốt. Nghiên
    cứu này tập trung khía cạnh đánh giá hiệu quả của một khung cố định ngoài
    mới. Vẫn còn một số vấn đề trong thực tế điều trị mà tác giả Nguyễn Đình 3


    Phú chưa đào sâu nghiên cứu. Vì vậy vẫn cần thiết nghiên cứu sâu và tỉ mỉ
    thêm một số vấn đề nhằm tìm ra giải pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả điều
    trị loại gãy mâm chày V-VI phức tạp này.
    Tóm lại, hiện nay phương pháp điều trị có hiệu quả nhất cho loại gãy
    kín mâm chày loại Schatzker V-VI vẫn đang được các nước có nền y học phát
    triển nghiên cứu và tranh luận. Hai phương pháp được nhiều tác giả trên thế
    giới thừa nhận có hiệu quả đó là: phẫu thuật nắn chỉnh mở kết hợp xương nẹp
    khóa; nắn chỉnh kín hết hợp xương tối thiểu và cố định ngoài. Ở Việt Nam đã
    có nhiều đề tài nghiên cứu điều trị cho loại gãy kín mâm chày loại Schatzker
    V-VI, tuy nhiên các đề tài trước đó số liệu chưa đủ lớn, thời gian theo dõi sau
    phẫu thuật còn ngắn, chưa nghiên cứu sâu độ lún của mâm chày sau nắn
    chỉnh, những yếu tố liên quan đến thoái hóa khớp sau chấn thương.
    Xuất phát từ thực tế này, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Đánh
    giá kết quả điều trị gãy mâm chày loại V-VI theo Schatzker bằng kết hợp
    xương tối thiểu và cố định ngoài dạng vòng dưới màn tăng sáng” nhằm đạt
    được các mục tiêu sau đây:
    1. Đánh giá kết quả và biến chứng của phương pháp điều trị gãy mâm
    chày loại V-VI bằng kết hợp xương tối thiểu và cố định ngoài dạng vòng dưới
    màn tăng sáng.
    2. Nhận xét các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng thoái hóa khớp gối
    trong trường hợp gãy mâm chày loại V-VI.
     
Đang tải...