Thạc Sĩ Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sau khi giao đất giao rừng ở xã Ea Kao TP. BMT giai đoạn 1997- 2007

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 26/11/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    Trang
    LỜI CAM ĐOAN ii
    LỜI CẢM ƠN . iii
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT . vi
    DANH MỤC CÁC BẢNG . vii
    DANH MỤC CÁC HÌNH viii
    ĐẶT VẤN ĐỀ 1
    Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU . 3
    1.1Sử dụng đất bền vững và thực tiễn quản lý sử dụng đất: . 4
    1.2Tổng quan vấn đề nghiên cứu trên thế giới và Việt nam: 5
    1.2.1 Trên thế giới 5
    1.2.2 Trong nước 8
    1.2.3 Thảo luận vấn đề nghiên cứu . 18
    Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU 19
    2.1Đối tượng phạm vi nghiên cứu: . 19
    2.2Đặc điểm khu vực vực nghiên cứu 20
    2.2.1 Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu . 20
    2.2.2 Điều kiện kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu . 25
    Chương 3: MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
    CỨU 30
    3.1Mục tiêu nghiên cứu . 30
    3.2Nội dung nghiên cứu: . 31
    3.3Phương pháp nghiên cứu: 32v
    3.3.1 Phương pháp nghiên cứu chung: . 32
    3.3.2 Phương pháp nghiên cứu cụ thể 32
    Chương 4: KẾT QỦA NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN . 36
    4.1Đánh gía tiến trình và hiệu quả GĐGR cho hộ gia đình tại xã
    Ea Kao. 36
    4.1.1 Tình hình triển khai GĐGR tại xã Ea Kao . 36
    4.1.2 Phân tích, đánh gía tiến trình GĐGR 38
    4.1.3 Những thay đổi về tài nguyên rừng và lợi ích từ rừng được giao 45
    4.2Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và rừng sau khi
    GĐGR qua các giai đoạn. . 52
    4.2.1 Quá trình biến động sử dụng đất của xã giai đoạn 1997 - 2007 . 52
    4.2.2 Phân tích hiện trạng sử dụng đất, rừng năm 2007 . 60
    4.3Hiệu quả sử dụng đất sau khi giao đất giao rừng . 62
    4.3.1 Phân tích hiệu quả sử dụng đất 62
    4.3.2 Đặc điểm tính chất đất dưới các mô hình sử dụng đất 71
    4.4Đề xuất giải pháp cải tiến GĐGR và sử dụng tài nguyên đất,
    rừng có hiệu quả . 77
    KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ . 80
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 83vi
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    Tên viết tắt Nguyên nghĩa
    GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
    GĐGR Giao đất giao rừng
    KNKL Khuyến nông, khuyến lâm
    LNXH Lâm nghiệp xã hội
    NLKH Nông lâm kết hợp
    NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
    PRA Đánh giá nông thôn có sự tham gia
    QLBVR Quản lý bảo vệ rừng
    TP. BMT Thành phố Buôn Ma Thuột
    TN & MT Tài nguyên và môi trường
    SWOT Điểm mạnh – Điểm yếu- Cơ hội- Thách thức
    UBND Ủy ban nhân dân vii
    DANH MỤC CÁC BẢNG
    Trang
    Bảng 2.1. Một số yếu tố khí hậu của TP.BMT năm 2008 . 21
    Bảng 4.1. Tóm tắt sự tham gia của người dân trong tiến trình GĐGR 38
    Bảng 4.2: Kết quả phân tích SWOT: . 39
    Bảng 4.3.Kết quả phân tích sự thay đổi các loại lợi ích vật chất từ rừng
    được giao 46
    Bảng 4.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự thay đổi tài nguyên rừng . 50
    Bảng 4.5. Biến động tài nguyên đất đai, tài nguyên rừng xã Ea Kao, Thành
    phố Buôn Ma Thuột. 52
    Bảng 4.6. Hiện trạng sử dụng đất năm 2007 . 60
    Bảng 4.7. Đánh giá cho điểm theo 4 nhân tố môi trường, sinh trưởng, xã
    hội và kinh tế của 3 mô hình Nông lâm kết hợp 68
    Bảng 4.8. Một số chỉ tiêu lý hoá tính của đất 71 viii
    DANH MỤC CÁC HÌNH
    Trang
    Hình 2.1. Bản đồ khu vực nghiên cứu 20
    Hình 2.2. Biểu đồ diễn biến nhiệt độ và độ ẩm của Tp. BMT năm 2008 . 22
    Hình 2.3. Biểu đồ diễn biến lượng bốc hơi, lượng mưa và số giờ nắng của Tp.
    BMT năm 2008 . 23
    Hình 4.1. Kết quả đánh giá sự thay đổi tài nguyên rừng ở địa phương 45
    Hình 4.2. Phân bố lợi ích từ rừng được giao theo hai nhóm hộ 50
    Hình4.3. Bản đồ hiện trạng rừng xã Ea Kao năm 1997 . 54
    Hình 4.4. Bản đồ hiện trạng rừng và đất rừng xã Ea Kao năm 2002 55
    Hình 4.5. Bản đồ hiện trạng rừng và đất rừng xã Ea Kao năm 2007 56
    Hình 4.6. Thay đổi sử dụng đất xã Ea Kao trong thời gian 10 năm . 57
    Hình 4.7. Thay đổi sử dụng đất năm 2002 và 2007 so với năm 1997 57
    Hình 4.8 Biểu đồ hiện trạng sử dụng đất xã Ea Kao năm 2007 61
    Hình 4.9. Sơ đồ lát cắt thể hiện thực trạng canh tác nông lâm nghiệp khu vực
    đã giao rừng và đất rừng . 65
    Hình 4.10. % điểm của 4 chỉ tiêu môi trường, sinh trưởng, xã hội và kinh tế
    của 3 mô hình Nông lâm kết hợp 70 Formatted: 1- Tieu de1
    ĐẶT VẤN ĐỀ
    Tài nguyên rừng và đất rừng là nguồn tài nguyên quan trọng có vai trò to
    lớn đối với con người và mọi sự sống trên trái đất. Việc sử dụng tài nguyên
    rừng và đất rừng hợp lý có hiệu quả và lâu bền đang là vấn đề quan tâm hàng
    đầu của mỗi quốc gia. Trong những năm gần đây đã xuất hiện nhiều thiên tai
    như lũ lụt, hạn hán, nhiệt độ trái đất nóng lên, hiệu ứng nhà kính, ảnh
    hưởng nghiêm trọng đến đời sống kinh tế xã hội của con người. Từ đó con
    người mới bắt đầu nhận thức được việc chặt phá rừng bừa bãi, sử dụng đất
    không đúng mục đích, là nguyên nhân chính gây nên những thiên tai đó.
    Chính vì vậy, hiện nay việc sử dụng hợp lý và bền vững tài nguyên thiên
    nhiên, cũng như việc xây dựng một nền nông nghiệp bền vững không còn là
    trách nhiệm của một quốc gia nào mà nó là trách nhiệm chung cho tất cả các
    nước trên thế giới.
    Vấn đề xã hội hóa nghề rừng đã được Đảng và Nhà nước ta quan tâm từ
    những năm cuối thế kỷ 20. Trong đó giải pháp giao đất giao rừng (GĐGR)
    góp phần nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên rừng và đất rừng. Nhà nước
    đã ban hành nhiều chính sách GĐGR cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử
    dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông, lâm nghiệp. Mục đích làm
    cho người dân miền núi có thể sống bằng nghề rừng, việc quản lý tài nguyên
    rừng và đất rừng được toàn thể xã hội cùng có trách nhiệm tham gia nhằm
    phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái.
    Vùng Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng và đất rừng giàu tiềm năng,
    có thể phát triển sản xuất nông lâm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá, quy
    mô lớn có sức cạnh tranh cao. Tuy nhiên, quá trình sản xuất đồng bào dân tộc
    Tây Nguyên với tập quán lạc hậu chặt phá rừng làm nương rẫy, phương thức
    canh tác du canh du cư, bên cạnh đó tình trạng phát triển cây công nghiệp tràn
    lan không theo quy hoạch làm cho tài nguyên rừng và đất rừng ngày một cạn
    kiệt, suy thoái tài nguyên đất.
    Formatted: Indent: First line: 0.2", Space
    Before: 0 pt, After: 0 pt, Line spacing:
    Multiple 1.45 li2
    Thành phố Buôn Ma Thuột (TP.BMT) có tổng diện tích tự nhiên 37.718ha,
    diện tích rừng và đất rừng 2.028,61 ha chiếm 5,3 % diện tích tự nhiên. Trong
    đó có 831,13 ha rừng, chiếm 2,2 % diện tích tự nhiên, đất trống đồi trọc 1.197
    ha chiếm 3,2% diện tích tự nhiên. Trong đó xã Ea Kao diện tích rừng và đất
    rừng 718 ha, chiếm 14,8 % diện tích tự nhiên; đất có rừng 268,6 ha chiếm
    5,56% diện tích đất tự nhiên. Diện tích rừng xã Ea Kao là đầu nguồn của hồ
    Ea Kao và hồ Buôn Bông cung cấp nước sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn và
    các xã phường phía tây nam của Thành phố, nên có vai trò quan trọng bảo vệ
    môi trường sinh thái của xã và TP.BMT.
    Trong những năm qua UBND tỉnh Đăk Lăk và TP.BMT quan tâm đầu tư
    phát triển kinh tế - xã hội cho xã Ea Kao là xã đa số đồng bào dân tộc tại chỗ
    và phía bắc vào sinh sống nên đời sống gặp nhiều khó khăn. Trong đó có đầu
    tư nhân lực và kinh phí cho công tác giao đất giao rừng cho nhân dân quản lý
    và sản xuất nông lâm kết hợp, để phát triển kinh tế xã hội của vùng nông thôn
    và bảo vệ môi trường sinh thái của TP.BMT.
    Tuy vậy, chính quyền xã cũng như phần lớn hộ gia đình nhận rừng và đất
    rừng còn lúng túng trong quản lý bảo vệ tài nguyên rừng, chưa chủ động
    trong sản xuất kinh doanh nên không phát huy được hiệu quả của rừng và đất
    rừng được giao. Do đó, đời sống của nhân dân sau khi nhận đất nhận rừng vẫn
    còn khó khăn, việc quản lý sử dụng rừng và đất rừng hiệu quả chưa cao. Để
    góp phần khắc phục những hạn chế trên đồng thời có biện pháp sử dụng hiệu
    quả tài nguyên rừng và đất rừng ở địa phương, chúng tôi thực hiện đề tài:
    “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sau khi giao đất giao rừng ở xã Ea Kao,
    Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăk Lăk giai đoạn 1997 – 2007”.
    Đề tài thực hiện nhằm giúp các hộ gia đình nhận thức rõ quyền lợi, vai trò,
    trách nhiệm và có giải pháp sử dụng đất trong sản xuất kinh doanh rừng có
    hiệu quả. Bên cạnh đó giúp chính quyền địa phương nâng cao hiệu quả quản
    lý sử dụng tài nguyên rừng và đất rừng trên địa bàn.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...