Thạc Sĩ đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện yên dũng, tỉnh bắc giang

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 29/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục chữ viết tắt v
    Danh mục bảng vii
    Danh mục biểu ñồ vii
    1 MỞ ðẦU 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
    2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU3
    2.1 ðất sản xuất nông nghiệp và tình hình sử dụng ñất sản xuất nông
    nghiệp 3
    2.2 Hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp6
    2.3 Xu hướng sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất
    hàng hoá 13
    2.4 Xây dựng một nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá17
    2.5 Các nghiên cứu liên quan ñến nâng cao hiệu quả sử dụng ñất
    nông nghiệp và phát triển sản xuất nông nghiệp hànghoá29
    3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU33
    3.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu33
    3.2 Nội dung nghiên cứu 33
    3.3 Phương pháp nghiên cứu 34
    4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU38
    4.1 ðiều kiện tự nhiên 38
    4.1.1 Vị trí ñịa lý 38
    4.1.2 ðịa hình, ñịa mạo 38
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    iv
    4.1.3 ðặc ñiểm khí hậu 39
    4.1.4 Thổ nhưỡng 40
    4.1.5 Thuỷ văn 41
    4.1.6 Các nguồn tài nguyên khác42
    4.1.7 ðánh giá chung về ñặc ñiểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên43
    4.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội 45
    4.2.1 Tài nguyên nhân văn 45
    4.2.2 Dân số và lao ñông 45
    4.2.3 Thực trạng phát triển cở sở hạ tầng46
    4.2.4 Giáo dục ñào tạo, y tế 47
    4.2.5 Thực trạng phát triển kinh tế47
    4.2.6 Thực trạng sản xuất nông nghiệp48
    4.2.7 ðánh giá trung về thực trạng phát triển kinhtế - xã hội49
    4.3 Tình hình sử dụng ñất của huyện Yên Dũng50
    4.3.1 Hiện trạng sử dụng ñất ñai năm 201150
    4.3.2 Thực trạng sử dụng ñất và biến ñộng ñất sản xuất nông nghiệp52
    4.3.3 Các vùng sản xuất nông nghiệp54
    4.3.4 Thực trạng sản xuất nông nghiệp của huyện trong những năm
    qua 55
    4.4 ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp của huyện58
    4.4.1 Các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp58
    4.4.2. Hiệu quả các loại cây trồng chính trong huyện 60
    4.4.3 Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng ñất65
    4.4.4 Hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng ñất76
    4.4.5 Hiệu quả môi trường các hiệu quả sử dụng ñất79
    4.4.6 ðánh giá chung 82
    4.5 ðịnh hướng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất
    sản xuất nông nghiệp huyện Yên Dũng ñến năm 201583
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    v
    4.5.1 ðịnh hướng sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp83
    4.5.2 ðịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp ñến năm 201584
    4.6 Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp87
    4.6.1 Giải pháp quy hoạch sử dụng ñất87
    4.6.2 Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp87
    4.6.3 Giải pháp ñầu tư 88
    4.6.4 Giải pháp về nguồn nhân lực89
    4.6.5 Giải pháp về khoa học công nghệ và môi trường89
    4.6.6 Hoàn thiện các chính sách tác ñộng ñến hiệu quả sử dụng ñất
    nông nghiệp 90
    4.6.7 Một số giải pháp khác 91
    5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ92
    5.1 Kết luận 92
    5.2 ðề nghị 93
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 94
    PHỤ LỤC 100
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    vi
    DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
    TT Chữ viết tắt Chữ viết ñầy ñủ
    1 GTSX Giá trị sản xuất
    2 GTGT Giá trị gia tăng
    3 CPTG Chi phí trung gian
    4 Lð Lao ñộng
    5 LUT Loại hình sử dụng ñất
    6 FAO Tổ chức nông lâm thế giới
    7 GDP Tổng sản phẩm quốc nội
    8 ðBSH ðồng bằng sông Hồng
    9 GIS Hệ thống thông tin ñịa lý
    10 IRRI Viện nghiên cứu lúa quốc tế
    11 USD ðơn vị tiền tệ của Mỹ
    12 TNHH Thu nhập hỗn hợp
    13 CLð Công lao ñộng
    14 TCP Tổng chi phí
    15 CPSX Chi phí sản xuất
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    vii
    DANH MỤC BẢNG
    STT Tên bảng Trang
    3.1 Tiêu chuẩn ñánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội 36
    4.1 Tình hình dân số và lao ñộng huyện Yên Dũng 45
    4.2 Hiện trạng sử dụng ñất năm 2011 huyện Yên Dũngtỉnh Bắc Giang 51
    4.3 Hiện trạng sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp năm2011 huyện Yên Dũng - tỉnh
    Bắc Giang 52
    4.4 Biến ñộng diện tích ñất sản xuất nông nghiệp huyện Yên Dũng 2006-2011 53
    4.5 Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp qua các năm 55
    4.6 Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính 56
    4.7 Tình hình ngành chăn nuôi huyện Yên Dũng giai ñoạn 2006 -2010 57
    4.8 Các loại hình sử dụng ñất và kiển sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp chính 59
    4.9 Hiệu quả sử dụng ñất của một số cây trồng chínhvùng 1 61
    4.10 Hiệu quả sử dụng ñất của một số cây trồng chính vùng 2 64
    4.11 Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng ñất tiểu vùng 1 67
    4.12 Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng ñất tiểu vùng 2 71
    4.13 Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng ñất huyện Yên Dũng 75
    4.14 Khả năng thu hút lao ñộng của loại hình sử dụng ñất 77
    4.15 ðánh giá của người dân về mức ñộ ảnh hưởng của LUT 81
    4.16 Tổng hợp ñánh giá hiệu quả theo LUT huyện Yên Dũng 82
    4.17 Dự kiến diện tích các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp huyện Yên Dũng ñến
    năm 2015. 85
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    viii
    DANH MỤC BIỂU ðỒ
    STT Tên biểu ñồ Trang
    4.1 Cơ cấu kinh tế huyện Yên Dũng năm 201048
    4.2 Biểu ñồ cơ cấu sử dụng các loại ñất năm 201052
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    1
    1. MỞ ðẦU
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
    ðất ñai là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là cơ sở của sản xuất nông nghiệp, là
    ñối tượng lao ñộng ñộc ñáo ñồng thời cũng là môi trường sản xuất ra lương
    thực, thực phẩm với giá thành thấp nhất, là một nhân tố quan trọng của môi
    trường sống.
    Nông nghiệp là hoạt ñộng sản xuất cổ nhất và cơ bảnnhất của loài
    người [7]. Hầu hết các nước trên thế giới ñều phải xây dựng một nền kinh tế
    trên cơ sở phát triển nông nghiệp dựa vào khai tháctiềm năng của ñất, lấy ñó
    làm bàn ñạp cho việc phát triển các ngành khác. Vì vậy, tổ chức sử dụng
    nguồn tài nguyên ñất hợp lý, có hiệu quả cao theo quan ñiểm sinh thái và phát
    triển bền vững ñang trở thành vấn ñề mang tính toàncầu. Mục ñích của việc
    sử dụng ñất là làm thế nào ñể bắt nguồn tư liệu có hạn này mang lại hiệu quả
    kinh tế, hiệu quả xã hội cao nhất, ñảm bảo lợi ích trước mắt và lâu dài. Nói cách
    khác, mục tiêu hiện nay của loài người là phấn ñấu xây dựng một nền nông
    nghiệp toàn diện về kinh tế, xã hội, môi trường mộtcách bền vững.
    Xã hội ngày càng phát triển, trình ñộ khoa học kỹ thuật ngày càng cao,
    con người tìm ra nhiều phương thức sử dụng ñất có hiệu quả hơn. Tuy nhiên,
    do có sự khác nhau về chất lượng, mỗi loại ñất bao gồm những yếu tố thuận
    lợi và hạn chế cho việc khai thác sử dụng (chất lượng ñất thể hiện ở yếu tố tự
    nhiên vốn có của ñất như ñịa hình, thành phần cơ giới, hàm lượng các chất
    dinh dưỡng, chế ñộ nước, ñộ chua nên phương thức sử dụng ñất cũng khác
    nhau ở mỗi vùng, mỗi khu vực, mỗi ñiều kiện kinh tế- xã hội cụ thể.
    Thực tế, trong những năm qua ñã có nhiều biện pháp nhằm nâng cao
    hiệu quả sử dụng ñất như: tiến hành giao quyền sử dụng ñất lâu dài, ổn ñịnh
    cho người sử dụng ñất; hoàn thiện hệ thống thuỷ lợi; chuyển ñổi cơ cấu cây
    trồng; áp dụng tiến bộ khoa học mới vào sản xuất nhờ ñó tăng hiệu quả sử
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    2
    dụng ñất sản xuất nông nghiệp.
    ðánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của loại hình sử dụng
    ñất sản xuất nông nghiệp không chỉ dựa vào năng suất cây trồng, mà còn vốn
    ñầu tư, ñặc biệt nhu cầu của thị trường tiêu thụ hàng nông sản ñó. Nghĩa là thể
    hiện tính bền vững trong sản xuất nông nghiệp.
    Yên Dũng là một huyện miền núi của tỉnh Bắc Giang nằm sát thành phố
    Bắc Giang nên quá trình ñô thị hoá nhanh, ñất sản xuất nông nghiệp bị
    chuyển dần sang các mục ñích khác. Mặc dù vậy, nôngnghiệp vẫn là ngành
    sản xuất chủ yếu của huyện. Tổng diện tích ñất sản xuất nông nghiệp của
    huyện là 9.762,68 ha, chiếm 51,13% tổng diện tích ñất tự nhiên. Những năm
    gần ñây, kinh tế nông nghiệp, nông thôn tuy có những bước phát triển mới tuy
    vậy vẫn còn sản xuất manh mún, nhỏ lẻ chưa ñáp ứng ñược nhu cầu của thị
    trường dẫn ñến năng suất lao ñộng và hiệu quả kinh tế thấp.
    ðược sự phân công của khoa Tài nguyên và Môi trường, chúng tôi
    nghiên cứu ñề tài: “ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp
    trên ñịa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang ”.
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu
    - ðánh giá thực trạng hiệu quả kinh tế của các loạihình sử dụng ñất sản
    xuất nông nghiệp của huyện Yên Dũng.
    - ðề xuất hướng sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp hiệu quả trên ñịa
    bàn huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang.
    1.3 Yêu cầu của ñề tài
    - Nghiên cứu ñiều kiện sản xuất (tự nhiên, kinh tế - xã hội) của huyện nhằm
    phát hiện những khó khăn, thuận lợi trong việc sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp.
    - ðánh giá thự trạng sản xuất và hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông
    nghiệp trong ñiều kiện cụ thể của huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang ñể ñề xuất
    giải pháp và ñịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    3
    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
    2.1. ðất sản xuất nông nghiệp và tình hình sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp
    2.1.1. Khái quát về ñất sản xuất nông nghiệp và tình hình sử dụng ñất sản xuất
    nông nghiệp
    ðất sản xuất nông nghiệp là ñất ñược xác ñịnh chủ yếu ñể sử dụng vào
    sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản hoặc
    nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp [26]. Theo Luật ðất ñai năm 2003, ñất
    sản xuất nông nghiệp ñược chia ra làm các nhóm ñất chính sau: ñất sản xuất
    nông nghiệp, ñất lâm nghiệp, ñất nuôi trồng thuỷ sản, ñất làm muối và ñất sản
    xuất nông nghiệp khác [27].
    Trong giai ñoạn ñầu phát triển kinh tế, xã hội, khimức sống của con
    người còn thấp, công năng chủ yếu của ñất là tập trung vào sản xuất vật chất,
    ñặc biệt trong sản xuất nông nghiệp chủ yếu nhỏ lẻ,tự cung, tự cấp ñể phục
    vụ việc ăn, ở, mặc . khi con người biết sử dụng ñất ñai vào cuộc sống cũng
    như sản xuất thì ñất ñai ñóng vai trò quan trọng trong hiện tại và tương lai.
    Từ thế kỷ XVIII và nhất là từ thế kỷ XX, việc phát triển công nghiệp và
    khoa học kỹ thuật ñã ñem lại thành tựu kỳ diệu là thay ñổi hẳn bộ mặt trái ñất
    và cuộc sống con người. Nhưng do chạy theo lợi nhuận tối ña cục bộ không
    có một chiến lược phát triển chung nên ñã gây ra hậu quả tiêu cực: ô nhiễm
    môi trường và thoái hoá ñất. Hàng năm gần 12 triệu ha rừng nhiệt ñới bị tàn
    phá ở châu Mỹ La tinh và châu Á. Cân bằng sinh tháibị phá vỡ, hàng triệu ha
    ñất ñai bị hoang mạc hoá [34]. Theo kết quả ñiều tra của UNDP và Trung tâm
    Thông tin Nghiên cứu ðất Quốc tế (ISRIC) ñã cho thấy cả thế giới có khoảng
    13,4 tỷ ha ñất thì ñã có 2 tỷ ha bị thoái hoá ở cácmức ñộ khác nhau, trong ñó
    châu Á và châu Phi là 1,2 tỷ ha, chiếm 62% tổng diện tích ñất bị thoái hoá [18].
    Số liệu trên cho ta thấy ñất ñai bị thoái hoá tập trung ở các nước ñang phát triển.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    4
    Theo E R.de Kimpe và Warkentin B.P (1998) thì ñất có 5 chức năng
    chính: một là duy trì vòng tuần hoàn sinh hoá và ñịa hoá học, hai là phân phối
    nước, ba là tích trữ và phân phối vật chất, bốn là tính ñệm và phân phối năng
    lượng [60]. Nhưng chức năng này trợ giúp khả năng ñiều chỉnh cân bằng hệ
    sinh thái. Tuy nhiên, con người ñã tác ñộng lên cáchệ sinh thái là thay ñổi
    vượt khả năng tự ñiều chỉnh của ñất là nguyên nhân chính dẫn ñến sự mất cân
    bằng trong ñất, làm suy thoái ñất. Ngoài ra con người còn tác ñộng ñến khí
    quyển, làm thay ñổi cân bằng nhiệt lượng, làm suy giảm nguồn nước, mực
    nước biển dâng lên. Trong nông nghiệp, việc lạm dụng phân hoá học và các
    hoá chất bảo vệ thực vật làm hỏng kết cấu và làm nhiễm ñộc ñất .vì vậy,
    nhằm hạn chế, cải tạo môi trường ñất ñai, ñảm bảo sự sống hiện tại và tương
    lai của loài người thì cần có chiến lược bảo vệ môitrường ñất.
    Trong lịch sử phát triển của thế giới của bất cứ nước nào dù phát triển
    hay ñang phát triển thì việc sản xuất nông nghiệp ñều có vị trí quan trọng
    trong nền kinh tế, tạo ra sự ổn ñịnh xã hội và mức an toàn lương thực quốc
    gia. Sản phẩm nông nghiệp là nguồn tạo ra thu nhập ngoại tệ, tuỳ theo lợi thế
    của mình mà mỗi nước có thể xuất khẩu thu ngoại tệ hay trao ñổi lấy sản
    phẩm công nghiệp ñể ñầu tư lại cho nông nghiệp và các ngành khác trong nền
    kinh tế quốc dân.
    Theo báo cáo của World Bank (1995) [63], hàng năm mức sản xuất so
    với yêu cầu sử dụng lương thực vẫn thiếu hụt từ 150-200 triệu tấn, trong khi
    ñó vẫn có 6 - 7 triệu ha ñất sản xuất nông nghiệp bị loại bỏ do xói mòn. Trong
    1.200 triệu ha ñất bị thoái hoá có tới 544 triệu hañất canh tác bị mất khả năng
    sản xuất do sử dụng không hợp lý.
    Theo kết quả kiểm kê ñất ñai của Bộ Tài nguyên và Môi trường thì tổng
    diện tích ñất tự nhiên của nước ta là 33.093.857 ha, trong ñó ñất sản xuất nông
    nghiệp chỉ có 26.100.106 ha. Dân số là 87 triệu người, bình quân diện tích ñất
    sản xuất nông nghiệp là 3.807 m
    2
    /người (theo báo cáo của Tổng cục Thống kê

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Lê Văn Bá (2001). Tổ chức lại việc sử dụng ñất nhằm thúc ñẩy sản
    xuất nông nghiệp hàng hóa. Tạp chí Kinh tế Dự báosố 6, tr 6-10.
    2. Bách khoa toàn thư Việt Nam. Http/dictionary.bachkhoatoanthu.gov.vn
    3. Vũ Thị Bình (1993). Hiệu quả kinh tế sử dụng ñấtcanh tác trên ñất
    phù sa sông Hồng huyện Mỹ Văn - Hải Hưng. Tạp chí nông nghiệp và
    công nghiệp thực phẩmsố 10, tr 391 - 392.
    4. Hà Thị Thanh Bình (2000). Bài giảng hệ thống canh tác nhiệt ñới.
    Trường ðại học Nông nghiệp I, Hà Nội.
    5. Nguyễn Văn Bộ (2000). Bón phân cân ñối và hợp lý cho cây trồng.
    NXBNN, Hà Nội.
    6. ðường Hồng Dật và các cộng sự (1994). Lịch sử nông nghiệp Việt
    Nam. NXBNN, Hà Nội, 1994, Tr 262 - 293.
    7. Vũ Năng Dũng, Lê Hồng Sơn, Lê Hùng Tuấn và cộng sự (1996). ða
    dạng hóa sản phẩm nông nghiệp vùng ðBSH. Viện Quy hoạch và
    Thiết kế Nông nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ñề tài
    cấp Bộ.
    8. Dự án quy hoạch tổng thể ðồng bằng sông Hồng(1994). Báo cáo nền
    số 9, Hà Nội.
    9. ðại từ ñiển nghiên cứu thị trường.viện nghiên cứu và phổ biến tri thức
    bách khoa, Hà Nội (1998), Tr 262 - 963.
    10. Trần Minh ðạo (1998). Giáo trình Marketing. NXB Thống kê, Hà
    Nội.
    11. Nguyễn ðiền (2001). Phương hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam
    trong 10 năm ñầu thế kỷ XXI. Tạp chí nghiên cứu kinh tếsố 275, tr 50-54.
    12. Phạm Vân ðình, ðỗ Kim Chung và cộng sự (1998). Kinh tế nông
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    95
    nghiệp. NXBNN, Hà Nội.
    13. ðịnh hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam. Cổng thông tin ñiện tử
    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
    14. Hoàng Thu Hà (2001). Cần dấn thân nghiên cứu trọn vẹn một vấn ñề
    nào ñó (Bài phỏng vấn ñồng chí Nguyễn Quang Thạch). Tạp chí tia
    sáng,số tháng 3, Tr 14 -15.
    15. Quyền ðình Hà (1993). ðánh giá kinh tế ñất lúa vùng ñồng bằng sông
    Hồng. Luận án tiến sĩ nông nghiệp, trường ðại học nông nghiệp I, Hà
    Nội.
    16. Quyền ðình Hà. Bài giảng kinh tế ñất.
    17. ðỗ Nguyên Hải (1999). Xác ñịnh các chỉ tiêu ñánh giá chất lượng môi
    trường trong quản lý sử dụng ñất ñai bền vững cho sản xuất nông
    nghiệp. Tạp chí khoa học ñất,số11, Tr 20.
    18. ðỗ Nguyên Hải (2001). ðánh giá ñất và hướng sử dụng ñất ñai bền
    vững trong sản xuất nông nghiệp của huyện Tiên Sơn - Bắc Ninh. Luận
    án tiến sĩ nông nghiệp. ðHNNI, Hà Nội.
    19. Nguyễn ðình Hợi (1993). Kinh tế tổ chức và quản lý sản xuất kinh
    doanh nông nghiệp.NXB Thống kê, Hà Nội.
    20. Bùi Huy Hiền, Nguyễn Văn Bộ (2001). Quy trình công nghệ và bảo vệ
    ñất dốc nông lâm nghiệp, Tuyển tập hội nghị ñào tạonghiện cứu và
    chuyển giao công khoa học công nghệ cho phát triển bền vững trên ñất
    dốc Việt Nam. NXBNN, Hà Nội.
    21. Vũ Khắc Hòa (1996). ðánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng ñất canh tác
    trên ñịa bàn huyện Thuận Thành - tỉnh Hà Bắc.Luận văn thạc sĩ,
    ðHNNI Hà Nội.
    22. Nguyễn Huyền (2007). ðể NNBV trong hội nhập
    23. Nguyễn Khang và Phạm Dương Ưng (1993). Kết quả bướcñầu ñánh
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    96
    giá tài nguyên ñất ñai Việt Nam. Hội thảo khoa học về quản lý và sử
    dụng ñất bền vững,Hà Nội.
    24. Cao Liêm, ðào Châu Thu, Trần Thị Tú Ngà (1990). Phân vùng sinh
    thái nông nghiệp ñồng bằng Sông Hồng. ðề tài 52D.0202, Hà Nội.
    25. Luật ðất ñai 1998.
    26. Luật ðất ñai 2003.
    27. Phạm Sĩ Mẫn và Nguyễn Việt Anh (2001). ðịnh hướng và tổ chức
    phát triển nền nông nghiệp hàng hóa. Tạp chí Nghiêncứu Kinh tế số
    273, tr 21 - 29.
    28. Lê Văn Minh (2005). Nông nghiệp nông thôn - chuyển mình trước vận
    hội mới. Cổng thông tin ñiện tử Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
    thôn.
    29. Hà Học Ngô và các cộng sự (1999). ðánh giá tiềm năng ñất ñai phục
    vụ ñịnh hướng quy hoạch sử dụng ñất huyện Châu Giang - Hng Yên.
    ðề tài 96-30-03-Tð - Hà Nội.
    30. Những chính sách phát triển nông nghiệp hàng hóa năng suất cao ở
    một số nước châu Á. Tạp chí Kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương, số
    19/2004, tr 21-23.
    31. Thái Phiên (2000). Sử dụng quản lý ñất bền vững. NXBNN, Hà Nội.
    32. Phùng Văn Phúc (1996). Quy hoạch sử dụng ñất vùng ðBSH, kết quả
    nghiên cứu thời kỳ 1986 - 1996. NXBNN, Hà Nội.
    33. Trần Anh Phong và cộng sự (1996). Các vùng sinh thái nông nghiệp
    Việt Nam, kết quả nghiên cứu thời kỳ 1986-1996. NXBNN, Hà nội.
    34. ðặng Kim Sơn (2006). Nông nghiệp nông thôn Việt Nam 20 năm ñổi
    mới và phát triển. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
    35. ðặng Kim Sơn và Trần Công Thắng (2001). Chuyển ñổi cơ cấu sản
    xuất nông nghiệp ở một số nớc ðông Nam Á. Tạp chí nghiên cứu kinh
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    97
    tếsố 274, Tr 60 - 69.
    36. ðỗ Thị Tám (2000). ðánh giấ hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông
    nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa huyện Văn Giang- Hưng Yên.
    Luận văn thạc sĩ, năm 2000.
    37. Vũ Thị Thanh Tâm (2007). ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất theo hướng
    sản xuất nông nghiệp hàng hoá của huyện Kiến Thuỵ -thành phố Hải
    Phòng. Luận văn thạc sĩ nông nghiệp, trường ðH NNI, Hà Nội.
    38. Nguyễn Ích Tân (2000). Nghiên cứu và tiềm năng ñất ñai, nguồn nước
    và xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp nhằm khai thác có hiệu quả
    kinh tế cao một số vùng ñất úng trũng ðBSH. Luận văn tiến sĩ nông
    nghiệp, trường ðại học Nông nghiệp I, Hà Nội.
    39. Diệp Kỉnh Tần (2006). Nông nghiệp Việt Nam sau hơn 20 năm ñổi
    mới. Báo ñiện tử kinh tế nông thôn.
    40. Bùi Văn Ten (2000). Chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinhtế sản xuất, kinh
    doanh của các doanh nghiệp nông nghiệp nhà nước. Tạp chí nông
    nghiệp và phát triển nông thôn số 4, Tr 1999 - 2000;
    41. Nguyễn Xuân Thành (2001). Một số kết quả nghiên cứuảnh hưởng
    của phân bón ñến môi trường và sản xuất nông nghiệp. Tạp chí Nông
    nghiệp và phát triển nông thôn,số 4/2001.
    42. Vũ Phương Thụy (2000). Thực trạng và giải pháp chủ yếu nâng cao
    hiệu quả kinh tế sử dụng ñất canh tác ở ngoại thànhHà Nội. Luận án
    tiến sĩ kinh tế, trường ðại học Nông nghiệp I, Hà Nội.
    43. Vũ Phương Thụy và ðỗ Văn Viện (1996). Nghiên cứu chuyển ñổi hệ
    thống cây trồng ở ngoại thành Hà Nội. Kết quả nghiên cứu khoa học
    kinh tế nông nghiệp 1995-1996.NXBNN, Hà Nội.
    44. ðào Châu Thu (1999). ðánh giá ñất. NXBNN, Hà Nội
    45. Nguyễn Văn Tiêm (1996). Chính sách giá cả nông sản phẩm và tác
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
    98
    ñộng của nó ñến sự phát triển nông thôn Việt Nam. Kết quả nghiên
    cứu và trao ñổi khoa học 1992 - 1994. NXBNN, Hà Nội.
    46. Từ ñiển tiếng Việt. Trung Tâm từ ñiển Viện Ngôn ngữ học (1992), Hà
    Nôi, tr 422.
    47. Vũ Thị Ngọc Trân (1996). Phát triển kinh tế nông hộ sản xuất hàng
    hóa ở vùng ðBSH. Kết quả nghiên cứu khoa học thời kỳ 1986 - 1996.
    NXBNN, Hà Nội, Tr 216 - 226.
    48. Trung tâm Khuyến nông - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hải
    Dương (2007). Tiến bộ kỹ thuật trồng trọt.
    49. Quang Trí (2006). Phát triển NNBV: Bốn nhà liên kết quá lỏng lẻo.
    Http://www.vneconomy.vn.
    51. Nguyễn Kế Tuấn (2006). Nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản
    Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế.
    52. ðào Thế Tuấn và Pascal Bergeret (1998). Hệ thống nông nghiệp lu vực
    sông Hồng, Hợp tác Việt - Pháp chương trình lu vực sông Hồng.
    NXBNN, Hà Nội.
    53. Nguyễn Duy Tính (1995). Nghiên cứu hệ thống cây trồng vùng ñồng
    bằng sông Hồng và Bắc Trung bộ. NXBNN, Hà Nội.
    54. UBND huyện Gia Lộc - tỉnh Hải Dương (2006). Báo cáo tính hình
    phát triển kinh tế - xã hội năm 2006 và ñịnh hướng năm 2007
    55. Nguyễn Quốc Vọng, httt:///Vneconomy.vn.
    56. Viện cây lương thực và cây thực phẩm Hải Dương (2007). Kỹ thuật
    trồng một số cây lương thực và cây thực phẩm mới, ngắn ngày.
    57. Hoàng Việt (2001). Một số kiến nghị về ñịnh hướng phát triển nông
    nghiệp nông thôn thập niên ñầu thế kỷ XXI. Tạp chí Nghiên cứu Kinh
    tế, số 4, tr 12-13.
    58. Nguyễn Thị Vòng và cộng sự (2001). Nghiên cứu và xây dựng quy
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...