Thạc Sĩ Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững trên địa bàn huyện

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 24/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững trên địa bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, file tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan ii
    Lời cảm ơn iii
    Mục lục iv
    Danh mục các chữviết tắt vi
    Danh mục các bảng vii
    Danh mục các hình ix
    1 MỞ ðẦU 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñềtài 1
    1.2 Mục ñích, yêu cầu 3
    2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 4
    2.1 Tình hình sửdụng ñất nông nghiệp trên thếgiới và Việt Nam 4
    2.2 Lý luận vềhiệu quảsửdụng ñất 6
    2.3 Lý luận vềphát triển bền vững và sửdụng ñất bền vững 16
    2.4 Những nghiên cứu liên quan ñến nâng cao hiệu quảsửdụng ñất
    và sửdụng ñất bền vững. 21
    3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26
    3.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 26
    3.2 Nội dung nghiên cứu 26
    3.3 Phương pháp nghiên cứu 27
    4 KẾT QUẢNGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 29
    4.1 ðiều kiện tựnhiên, kinh tế- xã hội của huyện Yên ThếG 29
    4.1.1 ðiều kiện tựnhiên 29
    4.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế- xã hội 35
    4.2 Hiện trạng sửdụng ñất ñai của huyện Yên Thế 47 4.2.1 ðất nông nghiệp 47
    4.2.2 ðất phi nông nghiệp 47
    4.2.3 ðất chưa sửdụng 48
    4.2.4 Biến ñộng ñất giai ñoạn 2005-2009 49
    4.3 Thực trạng sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp và phân bố hệ
    thống cây trồng 51
    4.3.1 Thực trạng sửdụng ñất sản xuất nông nghiệp. 51
    4.3.2 Hiện trạng cây trồng năm 2009 của huyện Yên Thế. 51
    4.3.3 Hiện trạng sửdụng ñất sản xuất nông nghiệp của các tiểu vùng. 53
    4.4 ðánh giá hiệu quảloại hình sửdụng ñất 58
    4.4.1 ðánh giá hiệu quảkinh tế 58
    4.4.2 ðánh giá hiệu quảxã hội. 67
    4.4.3 ðánh giá hiệu quảmôi trường 71
    4.5 ðịnh hướng sửdụng ñất sản xuất nông nghiệp 74
    4.5.1 Dựkiến sửdụng ñất sản xuất nông nghiệp theo các tiểu vùng 75
    4.6 ðềxuất giải pháp ñểthực hiện ñịnh hướng sửdụng ñất sản xuất
    nông nghiệp 81
    5 KẾT LUẬN VÀ ðỀNGHỊ 85
    5.1 Kết luận 85
    5.2 ðềnghị 87
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 88
    PHỤLỤC 92

    1. MỞ ðẦU
    1.1 Tính cấp thiết của ñềtài
    ðất ñai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tưliệu sản xuất ñặc
    biệt, là tài nguyên thiên nhiên không có khảnăng tái tạo, là thành phần quan
    trọng của môi trường sống, là ñịa bàn phân bốcủa các khu dân cư, xây dựng
    cơsởkinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng, an ninh Trong quá trình sửdụng
    ñất con người ñã làm thay ñổi các thuộc tính của ñất theo cảhai hướng tốt và
    xấu. Do ñiều kiện cơsởvật chất nghèo nàn, trình ñộcanh tác lạc hậu, nhận
    thức và tiếp thu khoa hoặc kỹthuật còn hạn chếdẫn ñến ñất ñai bịxói mòn,
    rửa trôi, phá vỡkết cấu ñất, nghèo dinh dưỡng, bạc màu hoá
    Nông nghiệp là một ngành sản xuất ñặc biệt, là hoạt ñộng có từxa xưa
    của loài người; hầu hết các nước trên thếgiới ñều xây dựng một nền kinh tếtừ
    phát triển nông nghiệp dựa vào khai thác các tiềm năng của ñất, trên cơsở ñó
    ñểphát triển các ngành khác Vì vậy, tổchức sửdụng nguồn tài nguyên ñất
    ñai hợp lý, có hiệu quảkinh tếcao là nhiệm vụquan trọng ñảm bảo cho nông
    nghiệp phát triển bền vững.
    Việt Nam là một nước nông nghiệp ñất chật, người ñông, ñất ñai ñược
    sửdụng vào mục ñích nông nghiệp chiếm tỷlệthấp (chỉchiếm 28,43% tổng
    diện tích ñất tựnhiên), nên chỉsốvề ñất nông nghiệp bình quân ñầu người là
    1133m
    2
    /người [29]. Trong những năm gần ñây sản xuất nông nghiệp Việt
    Nam ñã ñạt ñược những thành tựu rất ñáng tựhào và ñã từng bước chuyển
    sang sản xuất hàng hoá. ðảng và Nhà nước ñã có nhiều chủ trương, chính
    sách khuy ến khích phát triển nông nghiệp và kinh tếnông thôn. Nông nghiệp
    ñã ñóng góp gần 20% tổng GDP tính theo giá trịhiện hành và ñóng góp tới 70%
    GDP khu vực nông thôn; tỷ trọng nông nghiệp hàng hoá chiếm khá, nhiều nông
    sản có giá trịhàng hoá lớn nhưlương thực (50% là hàng hoá, trong ñó 20% là
    xuất khẩu), các loại cây công nghiệp chiếm tới (90 - 97% ) [27]. Kim ngạch xuất
    khẩu nông sản chiếm 30 - 40% tổng kim ngạch xuất khẩu của cảnước [6]. Cùng
    với tăng trưởng sản lượng và sản lượng hàng hoá là quá trình ña dạng hoá các
    mặt hàng nông sản trên cơsởkhai thác lợi thếso sánh từng vùng.
    Tuy nhiên, nền nông nghiệp nước ta vẫn mang dáng dấp của nền nông
    nghiệp sản xuất nhỏ, hiệu quảkinh tếthấp không còn phù hợp với kinh tếthị
    trường thời kỳhội nhập. Việc ưu tiên thu hút ñầu tư ñểphát triển các khu công
    nghiệp ñã tạo nên sựmất cân ñối trong phát triển kinh tếxã hội nông thôn. M ột
    sốdiện tích ñất phù sa màu m ỡchuyên trồng lúa ñã phải chuy ển sang sửdụng
    làm m ặt bằng sản xuất công nghiệp. Người nông dân có ñất bịthu hồi chưa ñược
    giúp ñỡtrong việc sửdụng tiền bồi thường, hỗtrợvào việc ñầu tưphát triển sản
    xuất nên ñời sống gặp khó khăn và không ổn ñịnh. Hoạt ñộng của nhiều khu
    công nghiệp chưa chấp hành nghiêm Luật Môi trường, vi phạm các cam kết thực
    hiện các biện pháp bảo vệmôi trường. Từ ñó dẫn ñến tài nguyên ñất bịsuy thoái,
    môi trường bịô nhiễm, việc chuy ển ñổi cơcấu cây trồng, vật nuôi cũng mang
    tính tựphát không theo quy hoạch . Nhiều văn bản pháp luật quan trọng vềquản
    lý, sửdụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệmôi trường ñã không ñược ñáp ứng
    kịp thời nhu cầu chuyển dịch cơcấu kinh tếtrong quá trình công nghiệp hoá,
    hiện ñại hoá nông thôn. Tất cảnhững vấn ñề ñó ñe doạtính bền vững trong quá
    trình phát triển. Vì vậy phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng hiệu quả,
    bền vững, tạo giá trịlớn vềkinh tế ñang là mục tiêu của cảnước nói chung và
    huyện Yên Thếnói riêng.
    Huyện Yên Thếlà huy ện miền núi nằm ởphía Tây Bắc tỉnh Bắc Giang.
    Huyện Yên Thếcó 21 ñơn vịxã, thịtrấn; trung tâm văn hoá-chính trị-xã hội
    của huy ện là thịtrấn Cầu Gồ, cách thành phốBắc Giang 27 km theo tỉnh lộ398
    vềphía Tây Bắc. Diện tích ñất tựnhiên của huyện là 30.141,3 ha; trong ñó ñất
    nông nghiệp có 23.923,1 ha, chiếm 79,4 % tổng diện tích ñất tựnhiên. Diện
    tích ñất sản xuất nông nghiệp toàn huyện là 11.765,5 ha, chiếm 39,03% tổng
    diện tích ñất tựnhiên. Trong những năm qua, sản xuất nông nghiệp của huyện
    ñã ñạt ñược những kết quả ñáng khích lệ; tuy nhiên việc chuy ển ñổi cơcấu sản
    xuất giữa các xã không ñồng ñều, sản xuất còn manh mún, hiệu quảkinh tếtrên
    một ñơn vịdiện tích còn thấp, chưa tạo ñược vùng thâm canh tập trung, sản
    phẩm nông nghiệp hàng hoá chưa nhiều, chưa tạo ñà cho công nghiệp chếbiến
    nông sản, hiệu quả ñồng vốn ñầu tưcòn thấp .
    Từnhững vấn ñềkhoa học và thực tiễn sản xuất nông nghiệp và sử
    dụng ñất nông nghiệp ñang diễn ra ởhuyện Yên Thếnhư ñã trình bày ởtrên.
    ðểgóp phần thực hiện thành công các mục tiêu phát triển nông nghiệp của
    huyện ñến năm 2015 và lâu dài hơn, tôi tiến hành nghiên cứu ñềtài: "ðánh
    giá hiệu quảsửdụng ñất sản xuất nông nghiệp theo hướng phát triển bền
    vững trên ñịa bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang".
    1.2 Mục ñích, yêu cầu
    * Mục ñích:
    - ðiều tra, khảo sát, ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông
    nghiệp, trên cơsở ñó lựa chọn một sốloại hình sửdụng ñất phù hợp với ñiều
    kiện cụthểcủa huyện.
    - ðịnh hướng và ñềxuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quảsửdụng
    ñất sản xuất nông nghiệp ñáp ứng yêu cầu phát triển nông nghiệp bền vững.
    * Yêu cầu:
    Các thông tin, sốliệu, tài liệu ñiều tra trung thực, chính xác, ñảm bảo ñộ
    tin cậy và phản ánh ñúng thực trạng sửdụng ñất sản xuất nông nghiệp. Việc
    phân tích, xửlý sốliệu trên cơsởkhoa học, có ñịnh tính ñịnh lượng bằng các
    phương pháp nghiên cứu thích hợp.

    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
    2.1 Tình hình sửdụng ñất nông nghiệp trên thếgiới và Việt Nam
    2.1.1 Tình hình sửdụng ñất nông nghiệp trên thếgiới
    ðất nông nghiệp là nhân tốvô cùng quan trọng ñối với sản xuất nông
    nghiệp. Trên thếgiới, mặc dù nền sản xuất nông nghiệp của các nước phát
    triển không giống nhau nhưng tầm quan trọng ñối với ñời sống con người thì
    quốc gia nào cũng thừa nhận. Hầu hết các nước coi sản xuất nông nghiệp là
    cơsởnền tảng của sựphát triển. Tuy nhiên, khi dân sốngày một tăng nhanh
    thì nhu cầu lương thực, thực phẩm là một sức ép rất lớn. ðể ñảm bảo an ninh
    lương thực loài người phải tăng cường các biện pháp khai hoang ñất ñai. Do
    ñó, ñã phá vỡcân bằng sinh thái của nhiều vùng, ñất ñai bịkhai thác triệt ñể
    và không còn thời gian nghỉ, các biện pháp gìn giữ ñộphì nhiêu cho ñất chưa
    ñược coi trọng. Kết quảlà hàng loạt diện tích ñất bịthoái hoá trên phạm vi
    toàn thếgiới qua các hình thức bịmất chất dinh dưỡng và chất hữu cơ, bịxói
    mòn, bịnhiễm mặn và bịphá hoại cấu trúc của tầng ñất . Người ta ước tính
    có tới 15% tổng diện tích ñất trên trái ñất bịthoái hoá do những hành ñộng
    thiếu ý thức của con người gây ra [31]. Theo P.Buringh [38], toàn bộ ñất có
    khảnăng nông nghiệp của thếgiới chừng 3,3 tỷha (chiếm 22% tổng diện tích
    ñất liền); khoảng 78% (xấp xỉ11,7 tỷha) không dùng ñược vào nông nghiệp.
    ðất trồng trọt là ñất ñang sửdụng, cũng có loại ñất hiện tại chưa sửdụng
    nhưng có khảnăng trồng trọt. ðất ñang trồng trọt của thếgiới có khoảng 1,5 tỷ
    ha (chiếm xấp xỉ10,8% tổng diện tích ñất ñai và 46% ñất có khảnăng trồng
    trọt). Nhưvậy, còn 54% ñất có khảnăng trồng trọt chưa ñược khai thác [38].
    ðất ñai trên thếgiới phân bố ởcác châu lục không ñều. Châu Á là nơi có diện
    tích ñất nông nghiệp khá cao so với các châu lục khác, nhưng Châu Á lại có
    tỷlệdiện tích ñất nông nghiệp trên tổng diện tích ñất tựnhiên thấp. Mặt khác,

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Lê Văn Bá (2001), “Tổchức lại việc sửdụng ruộng ñất nhằm thúc ñẩy
    sản xuất nông nghiệp hàng hoá”, Tạp chí kinh tếvà dựbáo, (6), tr.8-10
    2. Báo cáo Kinh tế-Xã hội huy ện Yên Thếnăm 2006
    3. Báo cáo Kinh tế-Xã hội huy ện Yên Thếnăm 2007
    4. Báo cáo Kinh tế-Xã hội huy ện Yên Thếnăm 2008
    5. Báo cáo Kinh tế-Xã hội huy ện Yên Thếnăm 2009
    6. Hà ThịThanh Bình (2000), Bài giảng hệthống canh tác nhiệt ñới, Trường
    ðHNN I, Hà Nội.
    7. VũThịBình (1993), "Hiệu quảkinh tếsửdụng ñất canh tác trên ñất phù sa
    sông Hồng huy ện Mỹ Văn, tỉnh Hải Hưng", Tạp chí Nông nghiệp và
    Công nghiệp thực phẩm, số10, NXBNN, Hà Nội, trang 391-392.
    8. Nguyễn Văn Bộ (2000), Bón phân cân ñối và hợp lý cho cây trồng,
    NXBNN, Hà Nội.
    9. Nguyễn Duy Bột (2001), "Tiêu thụnông sản - thực trạng và giải pháp",
    Tạp chí kinh tếvà phát triển, số3/2001, trang 28-30
    10. Nguyễn Sinh Cúc (2003), Nông nghiệp, nông thôn Việt Nam thời kỳ ñổi
    mới. NXB Thống kê, Hà Nội
    11. Ngô ThếDân (2001), "Một sốvấn ñềkhoa học công nghệnông nghiệp
    trong thời kỳ công nghiệp hoá- hiện ñại hoá nông nghiệp”, Tạp chí
    Nông nghiệp và phát triển nông thôn, số1/2001, trang3-4,13
    12. ðảng cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện ðại hội ñảng toàn quốc lần
    thứ X - Báo ñiện tử ðảng cộng sản Việt Nam, Website:
    http://www.cpv.org.vn/vankien/vankiendaihoi.asp?
    13. ðường Hồng Dật và các cộng sự(1994), Lịch sửNông nghiệp Việt Nam.
    NXB Nông nghiệp, Hà Nội, trang 1, 262-293
    14. Phạm Vân ðình, ðỗ Kim Chung và các cộng sự (1997), Kinh tế nông
    nghiệp, NXB Nông nghiệp Hà Nội
    15. Phạm Duy ðoán (2004), Hỏi và ñáp về Luật ñất ñai năm 2003, NXB
    Chính trịquốc gia.
    16. Dựán quy hoạch tổng thể ñồng bằng sông Hồng (1994), Báo cáo nền số
    9, Hà Nội
    17. VũNăng Dũng (1997), ðánh giá hiệu quảmột sốmô hình ña dạng hoá
    cây trồng vùng ñồng bằng sông Hồng, Hà Nội
    18. Nguyễn NhưHà (2000), Phân bón cho lúa ngắn ngày trên ñất phù sa sông
    Hồng, Luận án Tiến sĩNông nghiệp ðHNN I, Hà Nội
    19. Quyền ðình Hà (1993), ðánh giá kinh tế ñất lúa vùng ñồng bằng sông
    Hồng, Luận án Tiến sĩNông nghiệp, ðHNN I, Hà Nội
    20. ðỗ Nguyên Hải (2001), ðánh giá ñất và hướng sử dụng ñất bền vững
    trong sản xuất nông nghiệp của huyện Tiên Sơn - tỉnh Bắc Ninh, Luận
    án tiến sĩkhoa học nông nghiệp - Hà Nội 2001
    21. Nguyễn ThịHoa (2007)- ðánh giá hiệu quảsửdụng ñất nông nghiep trên
    ñịa bàn huyện ðông Sơn, tỉnh Thanh Hoá - Luận án thạc sỹ- ðại học
    Nông nghiệp Hà nội
    22. Nguyễn ðình Hợi (1993), Kinh tếtổchức và quản lý sản xuất kinh doanh
    nông nghiệp, NXB Thống kê, Hà Nội
    23. Lê Hội (1996), Một sốphương pháp luận trong việc quản sửdụng ñất ñai,
    Tạp chí Nghiên cứu kinh tếsố193
    24. Hội Khoa học ðất Việt Nam (2000), ðất Việt Nam, NXB Nông nghiệp,
    Hà Nội
    25. ðặng Hữu (2000), "Khoa học và công nghệphục vụcông nghiệp hoá, hiện
    ñại hoá nông nghiệp và phát triển nông thôn", Tạp chí Cộng sản, số17,
    trang 32
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...