Thạc Sĩ Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trước và sau khi thực hiện Chính sách “Dồn điền đổi thửa”

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 25/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trước và sau khi thực hiện Chính sách “Dồn điền đổi thửa” trên địa bàn huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, tài liệu thì bình thường


    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục chữviết tắt vi
    Danh mục bảng vii
    Danh mục biểu ñồ ix
    Danh mục ảnh x
    1 MỞ ðẦU 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñềtài 1
    1.2 Mục ñích của ñềtài: 2
    2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 3
    2.1 Chính sách quản lý và sửdụng ñất nông nghiệp ởViệt Nam 3
    2.2 Quan hệ ñất ñai trong quá trình công nghiệp hoá, hiện ñại hoá
    nông nghiệp, nông thôn ởViệt Nam 10
    2.3 Những kinh nghiệm vềtích tụvà tập trung ruộng ñất của một số
    nước trên thếgiới. 13
    2.4 Chuyển ñổi ruộng ñất khắc phục tình trạng phân tán, manh mún
    ruộng ñất trong sản xuất nông nghiệp 17
    2.5 Tích tụruộng ñất và chuy ển ñổi ruộng ñất ởViệt Nam. 21
    2.6 Cơsởthực tiễn của việc dồn ñiền ñổi thửa ñất nông nghiệp. 26
    3 PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28
    3.1 Phạm vi nghiên cứu: 28
    3.2 Nội dung nghiên cứu: 28
    3.3 ðịa ñiểm nghiên cứu: 29
    3.4 Phương pháp nghiên cứu: 30
    4 KẾT QUẢNGHIÊN CỨU 35
    4.1 Khái quát ñiều kiện tựnhiên, kinh tế- xã hội của huyện. 35
    4.1.1 ðiều kiện tựnhiên, tài nguyên thiên nhiên 35
    4.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế- xã hội 43
    4.2 Tình hình quản lý và sửdụng ñất ñai trên ñịa bàn huyện Việt
    Yên, tỉnh Bắc Giang 49
    4.2.1 Tình hình quản lý ñất ñai trên ñịa bàn huyện Việt Yên 49
    4.3 Tình hình thực hiện Chính sách “Dồn ñiền ñổi thửa” ñất nông
    nghiệp trên ñịa bàn huyện Việt Yên 57
    4.3.1 Cơsởpháp lý của việc dồn ñiền ñổi thửa ñất nông nghiệp trên
    ñịa bàn huyện Việt Yên 57
    4.3.2 Tổchức thực hiện công tác dồn ñiền ñổi thửa ñất nông nghiệp
    trên ñịa bàn huyện Việt Yên 59
    4.3.3 Kết quả thực hiện Chính sách “Dồn ñiền ñổi thửa” ñất nông
    nghiệp theo Chỉthị06 CT/TU ởhuy ện Việt Yên 62
    4.3.4 Thực trạng, kết quảthực hiện công tác dồn ñiền ñổi thửa tại các
    xã nghiên cứu ñại diện 64
    4.3.5 Kết quảphỏng vấn nông hộtại 3 xã nghiên cứu ñại diện 66
    4.4 Những nhân tốtác ñộng ñến hiệu quảsửdụng ñất nông nghiệp
    sau dồn ñiền ñổi thửa 70
    4.4.1 Dồn ñiền ñổi thửa ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho chuy ển ñổi cơ
    cấu sửdụng ñất 70
    4.4.2 Dồn ñiền ñổi thửa ñã tạo ra lãnh thổhợp lý cho quá trình tổchức
    sản xuất nông nghiệp 70
    4.4.3 Dồn ñiền ñổi thửa tạo tâm lý ổn ñịnh cho người nông dân trong
    ñầu tưsản xuất 71
    4.5 Những tác ñộng cơbản của Chính sách "Dồn ñiền ñổi thửa" trên

    ñịa bàn huyện Việt Yên 71
    4.5.1 Chính sách “Dồn ñiền ñổi thửa” ñất nông nghiệp làm tăng hiệu
    lực trong công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai 71
    4.5.2 Chính sách “Dồn ñiền ñổi thửa” ñã tác ñộng làm thay ñổi hệ
    thống ñồng ruộng 72
    4.5.3 Tác ñộng của Chính sách "Dồn ñiền ñổi thửa" ñất nông nghiệp
    ñến cơcấu thu nhập và ña dạng hoá cây trồng, vật nuôi 81
    4.5.4 ðánh giá hiệu quảkinh tếsửdụng ñất trước và sau khi thực hiện
    Chính sách "Dồn ñiền ñổi thửa" ñất nông nghiệp 84
    4.5.5. ðánh giá và nhận xét vềmô hình kinh tếtrang trại 95
    4.5.6 Tác ñộng của Chính sách "Dồn ñiền ñổi thửa" ñến sựtăng thu
    nhập của các loại hộnông dân 97
    4.5.7 Những khó khăn và thách thức mới sau khi thực hiện công tác
    dồn ñiền ñổi thửa trên ñịa bàn huyện Việt Yên 99
    4.6 ðềxuất một sốgiải pháp nhằm nâng cao hiệu quảsửdụng ñất
    nông nghiệp trên ñịa bàn huyện Việt Yên 100
    4.6.1 Giải pháp vềchính sách 100
    4.6.2 Giải pháp kỹthuật chuy ển dịch cơcấu sản xuất 102
    4.6.3 Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai 102
    5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 104
    5.1 Kết luận 104
    5.2 Kiến nghị 106
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 107


    1. MỞ ðẦU
    1.1. Tính cấp thiết của ñềtài
    Sau Nghị quy ết 10 của Bộ Chính trị năm 1988, nền kinh tế nông
    nghiệp, nông thôn của cảnước nói chung và tỉnh Bắc Giang nói riêng ñã có
    nhiều sựthay ñổi mạnh mẽ. Thực hiện Luật ðất ñai năm 1993 và Nghị ñịnh
    64/CP của Chính phủvềgiao ñất nông nghiệp, cấp giấy chứng nhận quyền sử
    ñụng ñất cho hộgia ñình, cá nhân sửdụng ổn ñịnh, lâu dài, ñã tạo ñiều kiện
    và ñộng lực mới thúc ñẩy sựphát triển sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, sau
    quá trình phân chia ruộng ñất cho hộnông dân ñã phát sinh một sốhạn chế,
    ñiển hình là tình trạng manh mún ruộng ñất ñã làm ảnh hưởng ñến hiệu quả
    sản xuất, hạn chế khả năng ñổi mới và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ
    thuật, ứng dụng các quy trình kỹthuật ñồng nhất cho m ột loại hình sửdụng
    ñất. Ngoài ra, tình trạng manh mún ruộng ñất còn gây rất nhiều khó khăn
    trong công tác quy hoạch, quản lý và sửdụng nguồn tài nguyên ñất ñai và ñặc
    biệt vấn ñềthịtrường tiêu thụsản phẩm nông nghiệp của ñịa phương.
    Nhận thức ñược những ảnh hưởng bất lợi của tình trạng manh mún
    ruộng ñất trong sản xuất nông nghiệp, Chính phủta ñã ban hành Chỉthịsố
    10/1998/CT- TTg ngày 20 tháng 02 năm 1998 và Chỉthịsố18/1999/CT- TTg
    ngày 01 tháng 07 năm 1999, nhằm khuyến khích nông dân và Chính quyền
    ñịa phương các cấp thực hiện chuy ển ñổi ruộng ñất từthửa ruộng nhỏthành
    thửa ruộng lớn, tạo ñiều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất nông nghiệp.
    Thực hiện các Chỉthịcủa Chính phủ, nhiều ñịa phương trong cảnước ñã tiến
    hành công tác chuyển ñổi ruộng ñất với sựtham gia tựnguyện của hộnông
    dân và sựchỉ ñạo sát sao của Chính quyền các cấp.
    Xuất phát từyêu cầu thực tiễn của sản xuất, huy ện Việt Yên, tỉnh Bắc
    Giang ñã tiến hành triển khai “Dồn ñiền ñổi thửa” từnăm 2004 theo tinh thần
    Chỉthịsố06-CT/TU ngày 02 tháng 01 năm 2004 của Ban Thường vụtỉnh uỷ
    Bắc Giang. ðây là việc làm rất cần thiết và cấp bách trong quá trình phát triển
    nông nghiệp, nông thôn theo hướng công nghiệp hoá, hiện ñại hoá. Tiến trình
    dồn ñiền ñổi thửa cũng ñã thành công ởnhiều nơi, tình trạng manh mún ruộng
    ñất bước ñầu ñã ñược khắc phục, tuy nhiên cũng có một sốnơi trong tỉnh, tiến
    trình này ñã không thành công hoặc mức ñộthành công cũng khác nhau.
    Vậy thực trạng của công tác dồn ñiền ñổi thửa ñất nông nghiệp ởhuyện
    Việt Yên, tỉnh Bắc Giang ñã diễn ra nhưthếnào? ðã ñáp ứng ñược yêu cầu
    vềsửdụng dụng ñất của người nông dân hay chưa? Kết quả ñạt ñược ñã ñáp
    ứng ñược yêu cầu cho công tác quản lý ñất ñai và ñúng với sựmong ñợi của
    người nông dân hay chưa. Xuất phát từ thực tế trên chúng tôi ñã chọn nội
    dung nghiên cứu:
    ðánh giá hiệu qủa sửdụng ñất nông nghiệp trước và sau khi thực
    hiện Chính sách “Dồn ñiền ñổi thửa” trên ñịa bàn huyện Việt Yên, tỉnh
    Bắc Giang.
    1.2. Mục ñích của ñềtài:
    - Tìm hiểu hiện trạng sửdụng ñất nông nghiệp trên ñịa bàn huyện Việt
    Yên, tỉnh Bắc Giang nhằm xác ñịnh thực trạng công tác dồn ñiền ñổi thửa của
    huyện.
    - ðánh giá hiệu quảsửdụng ñất nông nghiệp trước và sau khi thực hiện
    Chính sách “Dồn ñiền ñổi thửa” và công tác quản lý của Nhà nước ñối với ñất
    nông nghiệp trên ñịa bàn huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
    - ðềxuất m ột sốgiải pháp nhằm ñẩy mạnh, hoàn thiện công tác “Dồn
    ñiền ñổi thửa” thay ñổi thực trạng sản xuất nông nghiệp manh mún, góp phần
    thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông nghiệp, nông thôn.


    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
    2.1. Chính sách quản lý và sửdụng ñất nông nghiệp ởViệt Nam
    2.1.1. Giai ñoạn 1945-1954
    Lịch sửcách mạng giải phóng dân tộc và phát triển kinh tếcủa Việt
    Nam có mối quan hệchặt chẽvới các vấn ñềvềsửdụng ñất ñai. Cương lĩnh
    chính trịcủa ðảng Cộng sản ðông Dương năm 1930 ñã ñềra nhiệm vụchiến
    lược của Cách mạng Việt Nam: “ðánh ñổ ñếquốc xâm lược giành ñộc lập
    dân tộc và xóa bỏchế ñộphong kiến giành ruộng ñất cho nông dân ”. Cách
    mạng tháng Tám 1945 thành công; nước Việt Nam dân chủcộng hòa ra ñời
    ñánh ñấu một kỷnguyên mới ñộc lập cho dân tộc, tựdo hạnh phúc cho nhân
    dân; ñã ñặt nền móng cho chính sách ruộng ñất của Nhà nước dân chủnhân
    dân. Sau khi Cách mạng tháng Tám thành công, Chính phủnước Việt Nam
    Dân chủCộng hòa ñã ban hành sắc lệnh bãi bỏthuếthân, thuếmôn bài, giảm
    tô, tịch thu ruộng ñất của thực dân Pháp, Việt gian phản ñộng chia cho nông
    dân nghèo, chia lại công ñiền công thổ: ngày 20/10/1945 Chính phủ ra sắc
    lệnh giảm tô 25%; ngày 26/10/1945 Chính phủra Nghị ñịnh giảm thuế20 %;
    Tháng 1/1948 Hội nghị lần thứ Hai BCHTƯ ðảng ñã ñề ra các chính
    sách ruộng ñất trong thời kỳkháng chiến; tháng 2/1949 Chính phủra sắc lệnh
    tạm cấp ruộng ñất của Việt gian và chia ruộng ñất của của thực dân Pháp cho
    dân cày; ngày 14/7/1949 Chính phủra sắc lệnh giảm tô 25% so với mức tô
    trước Cách mạng tháng Tám; Tháng 3/1952 Chính phủ ñã ban hành ñiều lệ
    tạm thời vềsửdụng ñất công ñiền, công thổ. ðến thời ñiểm này sốruộng ñất
    công ở3.035 xã miền Bắc ñã chia cho nông dân là 184.871 ha, chiếm 77%
    dện tích ñất công ñiền, công thổ ởcác ñịa phương này.
    2.1.2. Giai ñoạn 1955-1975
    Tháng 9/1954 BộChính trịra quyết ñịnh thực hiện hoàn thành cải cách
    ruộng ñất và kếhoạch 3 năm khôi phục kinh tế(1955-1957); Tháng 5/1955
    Quốc Hội ban hành 8 chính sách khuy ến khích sản xuất nông nghiệp nhằm
    khôi phục kinh tếsau chiến tranh (khi chiến tranh kết thúc, 140.000 ha ruộng
    ñất bịbỏhoang hóa; 200.000 ha không có nước tưới); Tháng 8/1955 Hội nghị
    lần thứ8 BCHTƯ ðảng khóa II ñã thông qua chủtrương xây dựng thí ñiểm
    hợp tác xã sản xuất nông nghiệp (HTXSXNN).
    Năm 1955 có 6 HTXSXNN ñược thành lập ởcác tỉnh Phú Thọ, Thái
    Nguyên, Thanh Hóa; Năm 1956 có 26 HTXSXNN ñược thành lập; ñến
    10/1957 có 42 HTXSXNN ñược thành lập
    Tháng 11/1958 Hội nghịlần thứ14 BCHTƯ ðảng khóa II ñã ñềra kế
    hoạch 3 năm cải tạo và bước ñầu phát triển kinh tếmiền Bắc (1958-1960):
    “ðẩy mạnh cuộc cách mạng XHCN ñối với thành phần kinh tếcá thểcủa
    nông dân, thợthủcông và cải tạo XHCN ñối với thành phần kinh tếtưbản
    tưdoanh, ñồng thời phải ra sức phát triển kinh tếquốc doanh”; “Hợp tác
    hóa nông nghiệp là cái khâu chính trong toàn bộdây chuyền cải tạo XHCN
    ở miền Bắc nước ta. Mục tiêu là ñến năm 1960 phải căn bản hoàn thành
    HTX bậc thấp, tức là phải thu hút ñược tuyệt ñại bộphận nông dân cá thể
    vào HTX”.
    ðại hội ðảng toàn quốc lần thứIII (tháng 9/1960) ñã ñềra ñường lối
    xây dựng CNXH ởmiền Bắc: “ ñối với nông nghiệp, phương hướng là tiếp
    tục thu hút nông dân cá thểvào HTX bậc thấp, từng bước chuy ển lên bậc cao;
    mởrộng quy mô HTX, kết hợp hoàn thiện quan hệsản xuất với phát triển lực
    lượng sản xuất. Quá trình hợp tác hóa nông nghiệp ñã diễn ra nhanh chóng,
    với sựtập trung cao ñộruộng ñất, lao ñộng và các tưliệu sản xuất; từhợp tác
    xa bậc thấp chuyển lên hợp tác xã bậc cao, ruộng ñất ñã ñược tập thểhóa triệt


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Ban kinh tế (2004), Báo cáo tổng hợp nội dung, bước ñi và biện pháp
    phát triển nông nghiệp nông thôn theo hướng Công nghiệp hóa, hiện ñại
    hoá và hợp tác hoá, dân chủhoá - ðảng Cộng sản Việt Nam, Ban chấp
    hành Trung ương, Hà Nội.
    2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2003), Báo cáo thực trạng
    ruộng ñất hiện nay và giải pháp tiếp tục thực hiện việc dồn ñiền ñổi thửa
    khắc phục tình trạng manh mún ñất ñai trong nông nghiệp.
    3. ðặng Quang Cường (1998), Nghiên cứu một sốvấn ñềtiếp cận quá trình
    phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam theo hướng Công nghiệp
    hoá, hiện ñại hoá ñất nước ñến năm 2020,Bộkếhoạch và ñầu tư.
    4. Hội Khoa học Kinh tếViệt Nam (1998), Tài liệu tập huấn phát triển nông
    nghiệp và nông thôn theo hướng công nghiệp hoá, hiện ñại hoá. Tập I, II.
    NXB Chính trịQuốc gia, Hà Nội.
    5. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủnghĩa Việt Nam.Luật ðất ñai 1993,
    Luật sửa ñổi bổ sung một số ñiều của Luật ðất ñai 1998, 2001. NXB
    Chính trịQuốc gia.
    6. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủnghĩa Việt Nam (2004), Luật ðất ñai
    2003. NXB Chính trịQuốc gia, Hà Nội.
    7. SởTài nguyên và Môi trường Bắc Giang (2004), Hướng dẫn trình tự, nội
    dung thực hiện dồn ñiền ñổi thửa theo kế hoạch 03/KH-UB ngày
    30/01/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang.
    8. Tỉnh uỷ Bắc Giang, Chỉ thị 06 CT/TU ngày 02 tháng 01 năm 2004 về
    tăng cường lãnh ñạo, chỉ ñạo việc thực hiện nhiệm vụdồn ñiền ñổi thửa
    khắc phục tình trạng ruộng ñất phân tán, manh mún trong sản xuất nông
    nghiệp
    9. Tổng cục ðịa chính (1998), Báo cáo chuyên ñềvềchuyển ñổi ruộng ñất
    nông nghiệp khắc phục tình trạng manh mún ruộng ñất trong sản xuất
    nông nghiệp. Hà Nội, tháng 8/1998.
    10. ðào Châu Thu, (2009), Nông nghiệp hữu cơvới sửdụng ñất hiệu quảvà
    bền vững, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    11. Hội khoa học ñất (2000), ðất Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    12. Lê Văn Tiến (2008), Thực trạng và hiệu quảsửdụng ñất nông nghiệp sau
    khi thực hiện chính sách “ðổi ñiền dồn thửa” trên ñịa bàn huyện Vĩnh
    Lộc, tỉnh Thanh Hóa, Luận văn Thạc sỹ, trường ðHNN Hà Nội.
    13. Uỷban nhân dân huyện Việt Yên (năm 2005), Báo cáo ñánh giá tình hình
    thực hiện công tác ñổi ñiền dồn thửa ñất nông nghiệp và chuyển dịch cơcấu
    kinh tếnông nghiệp trên ñịa bàn huyện Việt Yên.
    14. Uỷban nhân dân huyện Việt Yên (2006), Báo cáo ñiều chỉnh quy hoạch
    sửdụng ñất ñai huyện Việt Yên giai ñoạn 2005-2010 và ñịnh hướng ñến
    năm 2020.
    15. Uỷban nhân dân huyện Việt Yên, Niên giám thống kê từnăm 2003 ñến
    năm 2009.
    16. Phòng Tài nguyên & Môi trường huyện Việt Yên, Báo cáo kiểm kê ñất
    ñai, từnăm 2000 ñến năm 2010.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...