Thạc Sĩ Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Từ Sơn Tỉnh Bắc Ninh

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 22/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Từ Sơn Tỉnh Bắc Ninh
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, file tài liệu thì bình thường


    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các chữviết tắt vi
    Danh mục bảng vii
    Danh mục biểu ñồ viii
    1. MỞ ðẦU 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñềtài 1
    1.2 Ý nghĩa của ñềtài 3
    1.3 Mục ñích nghiên cứu 3
    2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 4
    2.1 Vấn ñềhiệu quảsửdụng ñất và ñánh giá hiệu quảsửdụng ñất 4
    2.2 ðặc ñi ểm và phương pháp ñánh giá hiệu quảsửdụng ñất nông nghiệp 10
    2.2.1 ðất nông nghiệp và quan ñiểm sửdụng ñất nông nghiệp 10
    2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quảsửdụng ñất nông nghiệp 15
    2.2.3 ðặc ñiểm, tiêu chuẩn ñánh giá hiệu quảsửdụng ñất nông nghiệp 17
    2.3 Tình hình nghiên cứu nâng cao hiệu quảsửdụng ñất nông nghiệp
    trên thếgiới và Việt Nam 21
    2.3.1 Những nghiên cứu trên thếgiới 21
    2.3.2 Tình hình nghiên cứu nâng cao hiệu quảsửdụng ñất trong nước 26
    2.3.3 Vấn ñềnghiên cứu hiệu quảsửdụng ñất tỉnh Bắc Ninh và thịxã
    TừSơn 29
    3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32
    3.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 32
    3.2 Nội dung nghiên cứu 32
    3.2.1 ðiều tra, ñánh giá ñiều kiện tựnhiên, kinh tếxã hội có liên quan
    ñến sửdụng ñất ñai 32
    3.2.2 Hiện trạng sửdụng ñất 32
    3.2.3 ðánh giá hiệu quảsửdụng ñất nông nghiệp 32
    3.2.4 Lựa chọn các LUT có hiệu quảvà ñềxuất giải pháp nâng cao
    hiệu quảsửdụng ñất nông nghiệp của thịxã TừSơn 33
    3.3 Phương pháp nghiên cứu 33
    3.3.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 33
    3.3.2 Phương pháp thu nhập tài liệu, sốliệu 34
    3.3.3 Phương pháp tổng hợp và phân tích sốliệu, tài liệu 34
    3.3.4 Phương pháp chuyên gia 34
    3.3.5 Phương pháp ñánh giá hiệu quảsửdụng ñất nông nghiệp 34
    4. KẾT QUẢNGHIÊN CỨU 37
    4.1 ðánh giá ñiều kiện tựnhiên, kinh tế- xã hội 37
    4.1.1 ðiều kiện tựnhiên 37
    4.1.2 ðiều kiện kinh tế- xã hội 44
    4.2 Hiện trạng sửdụng ñất 48
    4.2.1 Hiện trạng sửdụng ñất 48
    4.2.2 Thực trạng sửdụng ñất và sản xuất nông nghiệp 50
    4.2.2.1. Thực trạng sửdụng ñất nông nghiệp 50
    4.3 ðánh giá hiệu quảsửdụng ñất nông nghiệp 56
    4.3.1 Phân vùng nông nghiệp thịxã TừSơn 56
    4.3.2 Loại hình sửdụng ñất và kiểu sửdụng ñất vùng nghiên cứu 56
    4.3.3 ðánh giá hiệu quảkinh tếsửdụng ñất nông nghiệp 59
    4.3.4 Hiệu quảxã hội trong sửdụng ñất nông nghiệp 67
    4.3.5 Hiệu quảmôi trường trong sửdụng ñất nông nghiệp 71
    4.4 Lựa chọn các loại hình sửdụng ñất và ñềxuất giải pháp nâng cao
    hiệu quảsửdụng ñất nông nghiệp 77
    4.4.1 Lựa chọn các loại hình sửdụng ñất nông nghiệp 77
    4.4.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quảsửdụng ñất nông nghiệp 79
    5. KẾT LUẬN VÀ ðỀNGHỊ 82
    5.1 Kết luận 82
    5.2 ðềnghị 83
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 84
    PHỤLỤC .
    PHẦN PHỤLỤC: Danh mục các hình ảnh .


    1. MỞ ðẦU
    1.1 Tính cấp thiết của ñềtài
    ðất ñai là tưliệu sản xuất ñặc biệt, là cơsởcủa sản xuất nông nghiệp, là
    ñối tượng lao ñộng ñộc ñáo ñồng thời cũng là môi trường sản xuất ra lương thực,
    thực phẩm với giá thành thấp nhất, là m ột nhân tốquan trọng của môi trường
    sống và trong nhiều trường hợp lại chi phối sựphát triển hay huỷdiệt các nhân
    tốkhác của môi trường. Vì vậy, chiến lược sửdụng ñất hợp lý là một phần của
    chiến lược nông nghiệp sinh thái bền vững của tất cảcác nước trên thếgiới cũng
    nhưcủa nước ta hiện nay [27].
    Nông nghiệp là hoạt ñộng sản xuất cổnhất và cơbản nhất của loài người
    [9]. Hầu hết các nước trên thếgiới ñều phải xây dựng m ột nền kinh tếtrên cơsở
    phát triển nông nghiệp dựa vào khai thác tiềm năng của ñất, lấy ñó làm bàn ñạp
    cho việc phát triển các ngành khác. Vì vậy, tổchức sửdụng nguồn tài nguyên
    ñất hợp lý, có hiệu quảcao theo quan ñiểm sinh thái và phát triển bền vững ñang
    trởthành vấn ñềmang tính toàn cầu. Mục ñích của việc sửdụng ñất là làm thế
    nào ñểbắt nguồn tưliệu có hạn này mang lại hiệu quảkinh tế, hiệu quảsinh thái,
    hiệu quảxã hội cao nhất, ñảm bảo lợi ích trước mắt và lâu dài [13]. Nói cách
    khác, m ục tiêu hiện nay của loài người là phấn ñấu xây dựng một nền nông
    nghiệp toàn diện vềkinh tế, xã hội, môi trường một cách bền vững. ðểthực hiện
    mục tiêu này cần bắt ñầu từnâng cao hiệu quảsửdụng ñất trong nông nghiệp
    một cách toàn diện, nhưG.S Bùi Huy ðáp ñã viết “phải bảo vệmột cách khôn
    ngoan tài nguyên ñất còn lại cho m ột nền sản xuất nông nghiệp bền vững”.
    Theo P. Buringh, toàn bộ ñất có khảnăng sản xuất nông nghiệp của thế
    giới chừng 3,3 tỷha. ðất trồng trọt toàn thếgiới ñạt 1,5 tỷha (chiếm 10,8%
    tổng số ñất ñai và 46% ñất có khả n ăng nông nghiệp). Theo FAO (Tổ chức
    Lương thực nông nghiệp thếgiới của Liên hiệp quốc), m ột sốkết quả ñạt ñược
    của quá trình sửdụng ñất nông nghiệp nhưnăng suất lúa mỳ 18 tạ/ha; năng suất
    lúa nước bình quân ñạt 27,7 tạ/ha; năng suất ngô bình quân ñạt 30 tạ/ha. Tuy
    nhiên, hàng năm thếgiới thiếu khoảng 150 –200 triệu tấn lương thực. Thêm vào
    ñó, hàng năm có khoảng 5-6 triệu ha ñất nông nghiệp bịmất ñi do tình trạng
    thoái hoá hoặc bịhuỷ hoại vì sửdụng không ñúng m ức [36].
    Xã hội ngày càng phát triển, trình ñộkhoa học kỹthuật ngày càng cao,
    con người tìm ra nhiều phương thức sửdụng ñất có hiệu quảhơn. Tuy nhiên,
    do có sựkhác nhau vềchất lượng, mỗi loại ñất bao gồm những yếu tốthuận
    lợi và hạn chếcho việc khai thác sửdụng (chất lượng ñất thểhiện ởyếu tốtự
    nhiên vốn có của ñất như ñịa hình, thành phần cơgiới, hàm lượng các chất
    dinh dưỡng, chế ñộ nước, ñộ chua, ñộ mặn) nên phương thức sử dụng ñất
    cũng khác nhau ởmỗi vùng, m ỗi khu vực, mỗi ñiều kiện kinh tếxã hội cụthể.
    Theo sốliệu thống kê của BộTài nguyên- Môi trường và Tổng cục Thống
    kê năm 2003, Việt Nam có tổng diện tích tựnhiên là 32.931.456 ha, trong ñó ñất
    sản xuất nông nghiệp chỉcó 9,345 triệu ha, chiếm 28,4%. Bình quân ñất tựnhiên
    trên ñầu người là 0,43 ha bằng 1/7 mức bình quân thếgiới. Bình quân ñất nông
    nghiệp trên ñầu người là 1230 m
    2
    bằng 1/3 mức bình quân thếgiới. Mặt khác,
    ñất nông nghiệp phân bốkhông ñồng ñều, tập trung chủy ếu ởkhu vực ñồng
    bằng. Chính vì vậy, việc sửdụng ñất hợp lý, khoa học, nâng cao hiệu quảsử
    dụng ñất là nhiệm vụcấp bách, lâu dài của ðảng và Nhà nước ta [34].
    Thực tế, trong những năm qua, ñã có nhiều biện pháp nhằm nâng cao
    hiệu quảnhưtiến hành giao quyền sửdụng ñất lâu dài, ổn ñịnh cho người sử
    dụng ñất, hoàn thiện hệthống thuỷlợi, chuy ển ñổi cơcấu cây trồng, ña dạng
    hoá các giống cây tốt, năng suất cao vào sản xuất, nhờ ñó mà năng suất cây
    trồng, hiệu quảsửdụng ñất tăng lên rõ rệt. Trong ñó, việc thay ñổi cơcấu cây
    trồng, sửdụng giống mới với năng suất và chất lượng cao, áp dụng các tiến
    bộkhoa học kỹthuật có biểu hiện ảnh hưởng rõ rệt ñến hiệu quảsửdụng ñất.
    Khai thác tiềm năng ñất ñai sao cho ñạt hiệu quảcao nhất là việc làm
    hết sức quan trọng và cần thiết, ñảm bảo cho sựphát triển của sản xuất nông
    nghiệp cũng nhưsựphát triển chung của nền kinh tế ñất nước. Cần phải có
    các công trình nghiên cứu khoa học, ñánh giá thực trạng hiệu quảsửdụng ñất
    nông nghiệp, nhằm phát hiện ra các yếu tốtích cực và hạn chế, từ ñó làm cơ
    sở ñể ñịnh hướng phát triển sản xuất nông nghiệp, thiết lập các giải pháp
    nhằm nâng cao hiệu quảsửdụng ñất nông nghiệp.
    TừSơn là một thịxã ñồng bằng mới chính thức ñược thành lập từngày
    24 tháng 9 năm 2008 theo Nghị ðịnh Chính phủtrên cơsởtoàn bộ6.133,23
    ha diện tích từnhiên và 143.843 dân sốcủa huyện TừSơn [42], nằm ởcửa
    ngõ phía Tây Nam của thành phốBắc Ninh, giáp thủ ñô Hà Nội nên quá trình
    ñô thịhoá nhanh, ñất nông nghiệp bị chuy ển dần sang các mục ñích khác.
    Mặc dù vậy, nông nghiệp vẫn là ngành sản xuất chủyếu của thịxã.
    Hiện nay, mặc dù ñã qua nhiều năm ñổi mới, song người nông dân vẫn
    còn có tưtưởng bao cấp, nhận thức của nhân dân vềsản xuất hàng hoá trong
    cơchếthịtrường còn rất hạn chế. Trong khi ñó, những chính sách vềphát
    triển nông nghiệp nông thôn, ñặc biệt là những chính sách cụthể ñểphát triển
    các ngành sản xuất còn ñang bất cập, không ñồng bộ.
    Vì vậy, ñểgiúp người dân lựa chọn ñược phương thức sản xuất phù hợp
    trong ñiều kiện cụthểcủa thịxã, nâng cao hiệu quảsửdụng ñất nông nghiệp,
    ñáp ứng yêu cầu phát triển nền nông nghiệp bền vững là việc làm hết sức quan
    trọng và cần thiết. Với lý do này, chúng tôi thực hiện ñềtài: “ðánh giá hiệu quả
    sửdụng ñất nông nghiệp trên ñịa bàn thịxã TừSơn– Tỉnh Bắc Ninh”.
    1.2 Ý nghĩa của ñềtài
    Góp phần nâng cao hiệu quảsửdụng ñất nông nghiệp, thúc ñẩy sựphát
    triển sản xuất nông nghiệp, nâng cao mức thu nhập của người dân.
    1.3 Mục ñích nghiên cứu
    - ðánh giá hiệu quảsửdụng ñất nông nghiệp, lựa chọn các loại hình sử
    dụng ñất (LUT) phù hợp trong ñiều kiện cụthểcủa thịxã TừSơn.
    - ðềxuất các giải pháp nâng cao hiệu quảsửdụng ñất nông nghiệp.


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    Tài liệu tiếng Việt
    1. Lê Văn Bá (2001), “Tổchức lại việc sửdụng ruộng ñất nhằm thúc ñẩy
    sản xuất nông nghiệp hàng hoá”, Tạp chí kinh tếvà dựbáo, (6), tr.8-10.
    2. Hà Thị Thanh Bình (2000), Bài giảng hệ thống canh tác nhiệt ñới,
    Trường ðại học Nông nghiệp 1 Hà Nội.
    3. Nguyễn Văn Bộ(2000), Bón phân cân ñối và hợp lý cho cây trồng, NXB
    ðại học Nông nghiệp, Hà Nội.
    4. Nguyễn Duy Bột (2001) “Tiêu thụ nông sản-thực trạng và giải
    pháp”,Tạp chí kinh tếvà phát triển, (3), tr. 28- 30.
    5. Lê Xuân Cao (2002), ðánh giá hiệu quảsửdụng ñất nông nghiệp và ñề
    xuất một số biện pháp sử dụng ñất thích hợp ở Nông trường quốc
    doanh Sao Vàng- Thanh Hoá, Luận văn thạc sỹnông nghiệp, Trường
    ðại học Nông nghiệp 1 Hà Nội.
    6. Trịnh Văn Chiến (2000), Nghiên cứu xây dựng mô hình canh tác thích
    hợp trên cơsở ñánh giá tài nguyên ñất ñai ởhuyện Yên ðịnh- Thanh
    Hoá, Luận án Tiến sỹnông nghiệp, Viện Khoa học và Thiết kếnông
    nghiệp.
    7. Chu Văn Cấp (2001), “Một vài vấn ñề cơ bản trong phát triển nông
    nghiệp và nông thôn nước ta hiện nay”, Tạp chí nông nghiệp và phát
    triển nông thôn, (1), tr. 8- 9.
    8. Ngô ThếDân (2001), Một sốvấn ñềkhoa học công nghệnông nghiệp
    trong thời kỳCNH- HðH nông nghiệp, Tạp chí nông nghiệp và phát
    triển nông thôn, (1), tr. 3- 4.
    9. ðường Hồng Dật và các cộng sự(1994), Lịch sửnông nghiệp Việt Nam,
    NXB Nông nghiệp Hà Nội.
    10. VũNăng Dũng (1997), ðánh giá một sốmô hình ña dạng hoá cây trồng
    vùng ñồng bằng sông Hồng, NXB Nông nghiệp Hà Nội.
    11. Dựán quy hoạch tổng thể ñồng bằng sông Hồng (1994), Hà Nội.
    12. Phạm Duy ðoán (2004), Hỏi và ñáp về Luật ñất ñai năm 2003, NXB
    Chính trịquốc gia.
    13. Nguyễn ðiền (2001),“Phương hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam
    trong 10 năm ñầu của thếkỷXXI”,Tạp chí nghiên cứu kinh tế, (275),
    tr. 50-54.
    14. Phạm Vân ðình, ðỗKim Chung và các cộng sự(1997), Kinh tếnông
    nghiệp, NXB Nông nghiệp Hà Nội.
    15. Nguyễn Như Hà (2000), Phân bón cho lúa ngắn ngày trên ñất phù sa
    sông Hồng, Luận án Tiến sỹ nông nghiệp, Trường ðại học Nông
    nghiệp 1 Hà Nội.
    16. Quyền ðình Hà (1993), ðánh giá kinh tế ñất vùng ñồng bằng sông
    Hồng, Luận án Tiến sỹnông nghiệp, Trường ðại học Nông nghiệp 1
    Hà Nội.
    17. ðỗ Nguyên Hải (1999), “Xác ñịnh chỉ tiêu ñánh giá chất lượng môi
    trường trong quản lý sử dụng ñất ñai bền vững cho sản xuất nông
    nghiệp”, Tạp chí Khoa học ñất, (11), tr. 120.
    18. ðỗ Nguyên Hải (2001), ðánh giá ñất và hướng sử dụng ñất ñai bền
    vững trong sản xuất nông nghiệp của huyện Tiên Sơn- tỉnh Bắc Ninh,
    Luận án tiến sỹ nông nghiệp, Trường ðại học Nông nghiệp 1 Hà Nội.
    19. VũKhắc Hoà (1996), ðánh giá hiệu quảkinh tếsửdụng ñất canh tác
    trên ñịa bàn huyện Thuận Thành- tỉnh Hà Bắc, Luận án tiến sỹnông
    nghiệp, Trường ðại học Nông nghiệp 1 Hà Nội.
    20. Nguyễn ðình Hợi (1993), Kinh tế tổ chức và quản lý sản xuất kinh
    doanh nông nghiệp, NXB Thống kê, Hà Nội.
    21. Hội khoa học ñất (2000), ðất Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    22. Lê Hội (1996), “Một sốphương pháp luận trong việc quản lý và sửdụng
    ñất ñai”, Tạp chí nghiên cứu kinh tế, (193), Hà Nội.
    23. ðặng Hữu (2000), “Khoa học và công nghệphục vụcông nghiệp hoá,
    hiện ñại hoá nông nghiệp và phát triển nông thôn”,Tạp chí cộng sản,
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...