Thạc Sĩ Đánh giá hiệu quả của xạ trị kết hợp Capecitabine trước mổ trong ung thư trực tràng thấp tiến triển

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 22/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận án tiến sĩ năm 2013
    Đề tài: Đánh giá hiệu quả của xạ trị kết hợp Capecitabine trước mổ trong ung thư trực tràng thấp tiến triển tại chỗ


    MỤC LỤC
    ĐẶT VẤN ĐỀ 1
    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
    1.1. GIẢI PHẪU TRỰC TRÀNG 3
    1.1.1. Cấu tạo trực tràng 3
    1.1.2. Liên quan định khu 4
    1.2. CHẨN ĐOÁN UNG THƯTRỰC TRÀNG . 4
    1.2.1. Triệu chứng lâm sàng 4
    1.2.2. Triệu chứng cận lâm sàng 5
    1.2.3. Chẩn đoán giai đoạn bệnh . 14
    1.3. ĐIỀU TRỊUNG THƯTRỰC TRÀNG 16
    1.3.1. Phẫu thuật ung thưtrực tràng 16
    1.3.2. Xạtrịung thưtrực tràng 19
    1.3.3. Hóa trịung thưtrực tràng 26
    1.4. HÓA CHẤT SỬDỤNG TRONG NGHIÊN CỨU 29
    1.4.1. Chỉ định điều trịbệnh UTĐTT: . 29
    1.4.2. Chống chỉ định 29
    1.4.3. Liều lượng khi sửdụng với xạtrịvà cách sửdụng . 29
    1.4.4. Cơchếhoạt động . 29
    1.4.5. Dược động học 30
    1.4.6. Tác dụng không mong muốn . 30
    1.4.7 Đặc tính dược phẩm . 31
    1.5. MỘT SỐNGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC VỀHOÁ
    XẠTRƯỚC MỔBỆNH UNG THƯTRỰC TRÀNG . 31
    1.5.1. Một sốnghiên cứu trên thếgiới vềhoá-xạtrịtrước mổbệnh
    ung thưtrực tràng . 31
    1.5.2. Một sốnghiên cứu vềxạtrịung thưtrực tràng tại Việt nam 33
    CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35
    2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU . 35
    2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân . 35
    2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừbệnh nhân . 35
    2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 36
    2.2.1. Thiết kếnghiên cứu . 36
    2.2.2. Các bước tiến hành 36
    2.3. XỬLÝ SỐLIỆU 50
    2.4. VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU 51
    CHƯƠNG 3: KẾT QUẢNGHIÊN CỨU . 53
    3.1. ĐẶC ĐIỂM NHÓM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU . 53
    3.1.1.Tuổi và giới 53
    3.1.2. Lý do vào viện . 54
    3.1.3. Thời gian từlúc có triệu chứng đầu tiên đến khi vào viện 54
    3.1.4. Phẫu thuật làm làm hậu môn nhân tạo trên u trước điều trị 55
    3.1.5. Vịtrí khối u trước điều trịso với rìa hậu môn 55
    3.1.6. Đặc điểm mô bệnh học của khối u trước điều trị 56
    3.1.7. Liều thuốc Capecitabine và trường chiếu xạtrị 56
    3.2. ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG 57
    3.2.1. Đáp ứng cơnăng 57
    3.2.2. Đánh giá đáp ứng sau điều trịqua thăm khám trực tràng và nội
    soi trực tràng 59
    3.2.3. Đánh giá đáp ứng bằng cộng hưởng từtiểu khung 1.5 Tesla . 62
    3.2.4. Đánh giá đáp ứng thông qua sựthay đổi nồng độCEA 64
    3.2.5. Đánh giá đáp ứng dựa vào tỷlệbệnh nhân được phẫu thuật 67
    3.2.6. Đánh giá đáp ứng dựa vào mô bệnh học sau phẫu thuật . 72
    3.3. CÁC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN TRONG VÀ SAU ĐIỀU
    TRỊ 78
    3.3.1. Độc tính trên hệhuyết học 78
    3.3.2. Độc tính trên gan, thận 82
    3.3.3. Các tác dụng không mong muốn . 83
    CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 86
    4.1. ĐẶC ĐIỂM NHÓM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU . 86
    4.1.1. Tuổi và giới . 86
    4.1.2. Lý do vào viện . 86
    4.1.3. Thời gian từlúc có triệu chứng đầu tiên đến khi vào viện 87
    4.1.4. Phẫu thuật làm làm hậu môn nhân tạo trên u trước điều trị 87
    4.1.5. Đặc điểm mô bệnh học trước điều trị 88
    4.1.6. Liều thuốc Capecitabine và trường chiếu xạtrị 89
    4.2. ĐÁP ỨNG SAU ĐIỀU TRỊ . 89
    4.2.1. Đáp ứng cơnăng sau điều trị . 89
    4.2.2. Đánh giá đáp ứng bằng cộng hưởng từtiểu khung 1.5 Tesla . 93
    4.2.3. Đánh giá đáp ứng thông qua sựthay đổi nồng độCEA 97
    4.2.4. Đánh giá đáp ứng dựa vào tỷlệbệnh nhân được phẫu thuật 100
    4.2.5. Đánh giá đáp ứng thông qua mô bệnh học sau phẫu thuật 106
    4.3. CÁC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN TRONG VÀ SAU
    ĐIỀU TRỊ . 109
    4.3.1. Độc tính trên hệhuyết học 109
    4.3.2. Độc tính trên gan, thận 111
    4.3.3. Các tác dụng không mong muốn khác 112
    KẾT LUẬN 119
    KIẾN NGHỊ . 121
    DANH MỤC CÁC BÀI BÁO ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐCÓ LIÊN QUAN
    ĐẾN LUẬN ÁN
    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    PHỤLỤC


    ĐẶT VẤN ĐỀ
    Ung thưtrực tràng (UTTT) là một trong những bệnh ung thưphổbiến
    ởnước ta và các nước trên thếgiới. Tỷlệmắc UTTT trên thếgiới ngày càng
    tăng. Ởnhững nước phát triển, ung thư đại trực tràng (UTĐTT) đứng hàng
    thứ2 trong sốcác bệnh ung thư ởcả2 giới, chỉsau ung thưphổi ởnam giới
    và ung thưvú ởnữgiới. Tại Pháp, hàng năm có khoảng 34.500 ca ung thư đại
    trực tràng mới và khoảng 16.800 ca tửvong. Tại Mỹhàng năm có khoảng
    41.000 trường hợp UTTT mới mắc trong đó có khoảng 6-13% bệnh nhân ở
    giai đoạn T4; khoảng 5-30% bệnh nhân UTTT được PT trước đó sẽtái phát
    tại chỗ[45], [59], [67].
    Tại Việt Nam, UTĐTT nằm trong sốcác bệnh ung thưhay gặp và đứng
    vịtrí thứ6 trong các bệnh ung thưvới tỷlệmắc là 9,2/100.000 dân và tỷlệtử
    vong là 5,0/100.000 dân [51].
    Hiện nay, bệnh nhân UTTT đến khám bệnh ởgiai đoạn muộn, khi tổn
    thương đã xâm lấn tổchức xung quanh còn cao, nên tỷlệcác bệnh nhân được
    điều trịphẫu thuật triệt căn và phẫu thuật bảo tồn cơtròn hậu môn thấp, đặc
    biệt khó khăn khi khối u xâm lấn vào mặt trước xương cùng (T4). Chính vì
    vậy, thời gian sống thêm và chất lượng sống không cao. Trong vài năm gần
    đây, ởmột sốcơsở điều trịung thưvới những bệnh nhân UTTT giai đoạn
    tiến triển tại chỗ, không thểphẫu thuật triệt căn ngay từ đầu thì đang được
    điều trịxạtrịtrước mổ. Tuy nhiên vẫn còn các trường hợp kháng tia, đáp ứng
    kém (theo Võ Văn Xuân (2012) tỷlệ đáp ứng hoàn toàn sau xạtrịtrước mổ
    (8,9%) [30]) từ đó dẫn đến tỷlệbệnh nhân UTTT không thể điều trịphẫu
    thuật triệt căn mà chỉ điều trịtriệu chứng thăm dò làm hậu môn nhân tạo cao
    (theo nghiên cứu của tác giảVõ Quốc Hưng (2004) là 21,5%) [18].
    Hiện nay, trên thếgiới đang có những thay đổi và tiến bộlớn trong điều
    2
    trịUTTT: nhiều tác giả đang tiến hành nghiên cứu ứng dụng các kỹthuật mới,
    các thuốc mới, phối hợp nhiều phương pháp đểnâng cao hiệu quả điều trịvà
    cải thiện chất lượng sống cho bệnh nhân. Một trong những hướng nghiên cứu
    đó là điều trịphối hợp hoá xạtrịtrước mổ. Đã có nhiều nghiên cứu điều trị
    kết hợp đồng thời Capecitabine với xạtrịtrước mổliều 45-50,4Gy cho bệnh
    nhân UTTT giai đoạn tiến triển tại chỗcho thấy có kết quảkhảquan: giúp hạ
    thấp giai đoạn bệnh, tạo điều kiện thuận lợi cho phẫu thuật và tăng tỷlệbảo
    tồn cơthắt hậu môn. Tác giảElwanis và cs 2009: tỷlệhạthấp giai đoạn bệnh
    sau hóa xạtrịlà 74,4% [44].
    Ởnước ta cho đến nay chưa có nghiên cứu nào vềvấn đềnày đặc biệt
    đánh giá hiệu quảcủa điều trịphối hợp hoá xạtrịtrước mổcho bệnh nhân
    UTTT thấp ởgiai đoạn tiến triển tại chỗ(T3, T4). Chính vì vậy chúng tôi tiến
    hành đềtài “Đánh giá hiệu quảcủa xạtrịkết hợp Capecitabine trước mổ
    trong ung thưtrực tràng thấp tiến triển tại chỗ” nhằm mục tiêu:
    1. Đánh giá hiệu quảcủa phác đồxạtrịkết hợp Capecitabine
    trước mổtrong ung thưtrực tràng thấp tiến triển tại chỗ
    2. Đánh giá một sốtác dụng không mong muốn của phác đồ


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    Tiếng Việt:
    1. Phạm Văn Bình, Nguyễn Văn Hiếu, Nguyễn Văn Xuyên, (2012),
    ''Nạo vét hạch của phẫu thuật nội soi cắt cụt trực tràng điều trịung thư
    trực tràng thấp tại Bệnh viện K'',Tạp chí Ung thưhọc Việt nam, số2-2012, Hội phòng chống Ung thưViệt Nam, 109-112.
    2. ĐỗThịPhương Chung, Đoàn Ngọc Giao, Trịnh Viết Thông, (2012),
    ''Phẫu thuật nội soi đại-trực tràng: kết quảvới 50 trường hợp'',Tạp chí
    Y học Việt nam, tháng 7, số1, Tổng hội y học Việt Nam, 97-100.
    3. Nguyễn Xuân Cử, (2003), ''Cơsởvật lý- sinh học trong xạtrịung
    thư'',Thực hành xạtrịbệnh ung thư, Nhà xuất bản y học, 19-108.
    4. Nguyễn Xuân Cử, (2003), ''Mô phỏng trong xạtrị'',Thực hành xạtrị
    bệnh ung thư, Nhà xuất bản y học, 139-152.
    5. Lê Văn Cường, (2011), ''Giải phẫu học sau đại học'', Đại học Y dược
    Thành phốHồChí Minh Bộmôn Giải phẫu học, Nhà Xuất bản Y học.
    6. Lê Chính Đại, (1999), ''Điều trịtia xạung thư'',Bài giảng ung thưhọc,
    Nhà xuất bản y học, 74-81.
    7. Phạm Quốc Đạt, (2002), ''Đánh giá kết quả điều trịtia xạkết hợp
    phẫu thuật trong ung thưbiểu mô tuyến trực tràng'',Luận văn thạc sỹy
    học, Trường Đại học Y hà nội.
    8. Nguyễn Bá Đức, (2000), ''Các tác dụng phụcủa thuốc chống ung thư
    và cách xửtrí'',Hóa chất điều trịbệnh ung thư, Nhà xuất bản Y học,
    288-317.
    9. Nguyễn Bá Đức, Trần Văn Thuấn, Nguyễn Tuyết Mai, (2010), ''Ung
    thư đại trực tràng'', Điều trịnội khoa bệnh Ung thư, Nhà xuất bản y
    học, 153-161.
    10. Nguyễn Hoàng Gia, (2012), ''Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận
    lâm sàng của ung thưtrực tràng tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ
    tháng 1/2010 đến tháng 3/2012'',Khóa luận tốt nghiệp bác sỹ, Trường
    Đại học Y Hà nội.
    11. Nguyễn Văn Hiếu, (2002), ''Nghiên cứu độxâm lấn của ung thưtrực
    tràng qua lâm sàng, nội soi và siêu âm nội trực tràng'',Luận văn Tiến
    sỹy học, Trường Đại học y Hà nội.
    12. Nguyễn Văn Hiếu, (2010), ''Ung thư đại trực tràng'', Điều trịphẫu
    thuật bệnh ung thư, Nhà xuất bản y học 269-283.
    13. Nguyễn Văn Hiếu, Đinh Văn Trực, (2005), ''Đánh giá kết quảchụp
    CT Scan trong chẩn đoán mức xâm lấn và di căn hạch vùng tiểu khung
    trên 35 bệnh nhân ung thưtrực tràng tại Bệnh viện K'', Đặc san Ung
    thưhọc, Quý III, 2005, Hội phòng chống Ung thưViệt nam, 141-143.
    14. Nguyễn Văn Hiếu, Võ Văn Xuân, (2007), ''Ung thư đại trực tràng và
    ống hậu môn'',Chẩn đoán và điều trịbệnh ung thư, Nhà xuất bản y học,
    223-235.
    15. Nguyễn Công Hoàng, (2008), ''Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, chất
    chỉ điểm u CEA và sựbộc lộP53, Her-2/Neu của ung thưtrực tràng
    phẫu thuật triệt căn tại bệnh viên K. '',Luận văn thạc sỹY học, Đại học
    Y Hà Nội.
    16. ĐỗXuân Hợp, (1968), ''Giải phẫu bụng'', Nhà xuất bản y học và thể
    dục thểthao.
    17. Nguyễn Duy Huề, (2001), ''Chẩn đoán hình ảnh hệtiêu hóa'',Bài
    giảng chẩn đoán hình ảnh, Nhà xuất bản y học, 88-136.
    18. Võ Quốc Hưng, (2004), ''Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, mô bệnh
    học và đánh giá kết quả đáp ứng xạtrịtrước mổcủa ung thưtrực tràng
    tại Bệnh viện K'',Luận văn thạc sỹY học, Trường Đại học Y Hà nội.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...