Thạc Sĩ Đánh giá hiệu quả của việc bổ sung Ovocrack trên đàn vịt CV - Super M2 từ hậu bị đến đẻ trứng tại hợ

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 24/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Đánh giá hiệu quả của việc bổ sung Ovocrack trên đàn vịt CV - Super M2 từ hậu bị đến đẻ trứng tại hợp tác xã Thành Công huyện Bình Giang tỉnh Hải Dương
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan
    Lời cảm ơn
    Mục lục
    Danh mục các chữviết tắt
    Danh mục bảng
    Danh mục hình
    1 MỞ ðẦU 1
    1.1 ðặt vấn ñề 1
    1.2 Mục ñích nghiên cứu 2
    2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠSỞKHOA HỌC CỦA ðỀTÀI 3
    2.1 Cơsởvềquá trình sinh trưởng của vịt 3
    2.2 Cơsởkhoa học của sức sinh sản ởgia cầm 9
    2.3 Giới thiệu vềgiống vịt CV-Surper M2 26
    2.4 Cơsởtrao ñổi khoáng ởgia cầm 28
    3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37
    3.1 Vật liệu nghiên cứu 38
    3.2 ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu 38
    3.3 Nội dung nghiên cứu 38
    3.4 Phương pháp nghiên cứu. 38
    4 KẾT QUẢVÀ THẢO LUẬN 45
    4.1 Khối lượng cơthể 45
    4.2 Lượng thức ăn thu nhận 47
    4.3 Tỷlệnuôi sống 50
    4.4 Tỷlệ ñẻcủa vịt CV Surper M2 thí nghiệm 53
    4.5 Năng suất trứng của vịt thí nghiệm 56
    4.6 Tỷlệtrứng giống 59
    4.7 Tỷlệtrứng dập vỡvà dịhình của vịt thí nghiệm. 61
    4.8 Chất lượng trứng 62
    4.9 Hiệu quảsửdụng thức ăn giai ñoạn ñẻtrứng. 66
    4.10 Tỷlệtrứng có phôi, tỷlệ ấp nởvà tỷlệvịt con loại 1 69
    4.11 Hiệu quảcủa việc bổsung Ovocrack 72
    5 KẾT LUẬN – ðỀNGHỊ 75
    5.1 Kết luận 75
    5.2 ðềnghị 76
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 77

    1. MỞ ðẦU
    1.1. ðặt vấn ñề
    Chăn nuôi là một trong những ngành chủ ñạo của nền kinh tếcủa nước
    ta. Trong chăn nuôi thì ngành chăn nuôi gia cầm tăng trưởng nhanh hơn do
    ñầu tưkhông cao, quay vòng vốn nhanh và ñáp ứng tốt ñược nhu cầu của thị
    trường. Trứng và thịt gia cầm là nguồn ñạm có giá trịdinh dưỡng cao, ñược
    nhân dân ưa chuộng, ñáp ứng ñược thịhiếu của người tiêu dùng. Vì vậy trong
    những năm qua, nghềchăn nuôi gia cầm nói chung và thuỷ cầm nói riêng
    nước ta không ngừng phát triển mạnh mẽvềsốlượng, chất lượng cũng như
    quy mô chăn nuôi.
    Tổng ñàn gia cầm năm 1986 là 99,9 triệu con ñến năm 2003 ñạt 254
    triệu con (gà 185 triệu con; vịt, ngan, ngỗng 68,8 triệu con), tốc ñộtăng ñầu
    con bình quân 7,85%/năm. Tuy nhiên, trong 2 năm 2004 - 2005, do ảnh
    hưởng dịch cúm gia cầm sốlượng ñầu con giảm ñáng kể, năm 2006 tổng ñàn
    gia cầm ñạt 214,6 triệu con trong ñó gà 152 triệu con, thủy cầm 62,6 triệu con
    (Phùng ðức Tiến, 2006 [36]). Việt Nam là nước ñứng thứ2 thếgiới vềsố
    lượng vịt (54 triệu con), chỉsau Trung Quốc (FAO, 1997) [61].
    ðể ñáp ứng nhu cầu về chất lượng con giống, trong những năm qua
    nước ta ñã nhập những giống gia cầm, thuỷcầm ngoại nuôi theo phương thức
    chăn nuôi công nghiệp cho năng suất thịt, trứng và hiệu quảkinh tếcao. Vì
    vậy cơcấu ñàn gia cầm ñã từng bước dịch chuyển theo hướng tăng sốlượng
    giống cao sản. Các giống gia cầm ñịa phương năng suất thấp từchỗchiếm 90
    - 95% vềcơcấu ñàn, nay giảm xuống còn 60 - 65% .
    Từ giống siêu vịt CV - Super M, Hãng Cherry - Valley V ương quốc
    Anh ñã tạo ra giống vịt CV - Super M2. V ịt CV – Super M2 ñược nhập vào Việt
    Nam từnăm 1999 theo dựán VIE 86/007 do FAO và UNDP tài trợ. ðây là giống
    vịt nổi tiếng nhất hiện nay trên thếgiới vềkhảnăng cho thịt và có kh ảnăng thích
    nghi cao với các ñiều kiện tựnhiên, hiện nay, giống vịt này ñang ñược phát triển
    rộng rãi và ñược nuôi phổbiến trên 40 nước khác nhau trên khắp các châu lục
    (FAO, [61]).
    Trong những năm gần ñây ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp
    phát triển m ạnh mẽcùng với s ựphát triển này thì thức ăn bổsung cũng ña dạng
    hơn ñã góp phần nâng cao chất lượng thức ăn chăn nuôi.
    Canxi là nguyên liệu chủy ếu cho việc hình thành nên xương và vỏtrứng
    của gia cầm. ðồng thời, trong cơthể, canxi còn duy trì chức năng hoạt ñộng của
    mô thần kinh, xúc tác quá trình ñông máu, tăng hoạt ñộng của mô cơvân, cơtim,
    cơtrơn, duy trì hoạt ñộng của tếbào, tạo ñiện thếsinh học trên mặt bằng tếbào
    và xúc tác men trypxin trong quá trình tiêu hóa protein trong thức ăn.
    Ởnước ta các chếphẩm canxi butyrat ñã bước ñầu ñưa vào sửdụng
    nhưng những nghiên cứu ñánh giá vềhiệu quảcủa nó còn rất ít. ðã có những
    nghiên cứu trên ñàn lợn cai sữa và lợn thương phẩm nhưng chưa có nghiên
    cứu nào trên vịt hậu bịvà ñẻtrứng. Từthực tế ñó chúng tôi tiến hành nghiên
    cứu ñềtài:
    “ ðánh giá hiệu quả của việc bổ sung Ovocrack trên ñàn vịt CV-
    Super M2 từhậu bị ñến ñẻtrứng tại hợp tác xã Thành Công –huyện Bình
    Giang – tỉnh Hải Dương”
    1.2 Mục ñích nghiên cứu
    - Nghiên cứu hiệu quảcủa việc bổsung Canxi butyrat trong khẩu phần
    của vịt hậu bịvà ñẻtrứng.
    - Xác ñịnh tỷlệbổsung canxi butyrat thích hợp trong khẩu phần ăn của
    vịt CV surper- M2 hậu bịvà ñẻtrứng.
    - Cung cấp thêm thông tin cho các cơsởsản xuất, các nhà chăn nuôi
    trong việc bổsung canxi butyrat cho vịt nuôi hậu bịvà ñẻtrứng.

    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
    VÀ CƠSỞKHOA HỌC CỦA ðỀTÀI
    2.1. Cơsởvềquá trình sinh trưởng của vịt
    2.1.1. Khái niệm sinh trưởng
    Sinh trưởng là quá trình tăng vềkhối lượng, kích thước và thểtích của
    từng cơquan bộphận hay toàn bộcơthểcon vật. Cơsởcủa sựtăng lên ñó là
    do sựtăng lên vềsốlượng, khối lượng và lớn lên của các tếbào trong các cơ
    quan tổchức. ðối với ñộng vật, mục ñích của sinh trưởng là ñạt ñến ñộthành
    thục. ðối với người chăn nuôi sinh trưởng là quá trình tích lũy liên tục của mô
    mỡvà mô cơ.
    Ởvịt, căn cứvào sựsinh trưởng của các cá thểta có thểphân biệt các
    giai ñoạn phát triển của phôi trong trứng trước khi ñẻ, giai ñoạn phát triển của
    phôi trong trứng sau khi ñẻ, giai ñoạn trứng nởthành con (sơsinh) ñến khi
    thành thục sinh dục, giai ñoạn sinh sản. Mỗi giai ñoạn ñều có ñặc ñiểm hình
    thái, sinh lý ñặc trưng.
    ðối với gia cầm, sinh trưởng là sựbiến ñổi, tổng hợp của sựtăng lên về
    sốlượng, kích thước của tếbào và thểdịch trong mô bào ởgiai ñoạn phát
    triển của phôi. Trong giai ñoạn sau khi nởthì sinh trưởng là do sựlớn lên của
    các mô. Trong một sốmô, sinh trưởng là do sựtăng lên vềkích thước của các
    tếbào. Giai ñoạn này sinh trưởng ñược chia làm hai thời kỳ: thời kỳgia cầm
    con và thời kỳgia cầm trưởng thành.
    - Thời kỳgia cầm con: thời kỳnày lượng tếbào tăng nhanh nên quá
    trình sinh trưởng diễn ra rất nhanh, một sốcơquan nội tạng chưa phát triển
    hoàn chỉnh, các men tiêu hóa chưa ñầy ñủ, khảnăng ñiều tiết thân nhiệt kém,
    gia cầm con dễbị ảnh hưởng bởi thức ăn và nuôi dưỡng. Vì vậy, thức ăn và
    nuôi dưỡng trong thời kỳnày ảnh hưởng rất lớn ñến tốc ñộsinh trưởng của

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    I. Tài liệu trong nước
    1. ðặng VũBình: Phương pháp viết tài liệu khoa học – NXBNN-2006
    2. ðặng VũBình, Nguyễn ðức Chỉnh và cộng sự: Giáo trình di truy ền giống
    3. Lê SĩCương (2001). Nghiên cứu một số ñặc tính vềtính năng sản xuất của
    ñàn vịt giống ông bà CV. Super M2 tại Trung tâm nghiên cứu vịt ðại
    Xuyên. Luận Văn Thạc sĩkhoa học nông nghiệp.
    4. Bạch ThịThanh Dân (1996). Nghiên cứu các yếu tốhình dạng, khối lượng,
    chất lượng vỏvà chất lượng bên trong của trứng ñối với tỷlệnởtrứng
    ngan. Kết quảnghiên cứu khoa học kỹthuật chăn nuôi 1994 – 1995. Nhà
    xuất bản Nông nghiệp Hà Nội, trang 110 – 114.
    5. Bạch ThịThanh Dân (1999). Nghiên cứu một sốyếu tố ảnh hưởng ñến kết
    quả ấp nởtrứng ngan bằng phương pháp ấp trứng ngan nhân tạo, Luận
    án tiến sĩ, Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam, trang 67 - 69.
    6. Nguyễn Ngọc Dụng, Phùng ðức Tiến và cộng sự(2005). Chọn lọc nâng
    cao khảnăng sản xuất của vịt CV-Super M dòng ông, dòng bà nuôi tại
    trạm nghiên cứu gia cầm Cẩm Bình. Báo cáo khoa học 2005, Viện Chăn
    nuôi Quốc gia.
    7. Bùi Hữu ðoàn Bài giảng Chăn nuôi gia cầm – 2009
    8. Lê Xuân ðồng (1994). Nghiên cứu một số ñặc ñiểm của giống vịt Cỏvà
    khảnăng nhân thuần hai giống vịt Cỏmàu lông trắng và màu cánh sẻ.
    Luận án Phó tiến sỹ. Viện khoa học kỹthuật nông nghiệp Việt Nam.
    9. Lê Xuân ðồng, ðặng ThịDung, Nguyễn ThịMinh và cộng tác viên (1997).
    Kết quả nghiên cứu chọn lọc nhân thuần hai nhóm giống vịt Cỏ Việt
    Nam có màu lông trắng, cánh sẻ ñạt năng suất cao. Tuy ển tập các công
    trình nghiên cứu và chuyển giao tiến bộkỹ thuật chăn nuôi vịt (1981 –
    1996). Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội, trang 101 – 118.
    10. Lê Xuân ðồng, Nguyễn Thị Minh, ðặng ThịDung (1998). Một số ñặc
    ñiểm vềkhảnăng sản xuất của vịt Cỏmàu cánh sẻ. Kết quảnghiên cứu
    khoa học kỹthuật chăn nuôi 1996 – 1997. Nhà xuất bản Nông nghiệp
    Hà Nội, trang 146 – 151.
    11. VũDuy Giảng, Bùi Hữu ðoàn: Nghiên cứu ảnh hưởng của Vitamin ñến
    quá trình trao ñổi chuyển hóa Ca, P ởgà con và gà mái sinh sản.
    12. PGS,TS Nguyễn ðức Hưng . Giáo trình: Chăn nuôi gia cầm – NXBNN –
    2006
    13 Bùi Lan Hương, Lê Hồng Mận (dịch) – 1989 – Sinh lý gia cầm.
    14. Nguyễn Hữu Huân (1998) So sánh hiệu quả của việc bổsung các mức
    Can xi - phot pho khác nhau trong khẩu phần ăn của gà mái ñẻtrứng
    15. Nguyễn Song Hoan, Lương Tất Nhượng, Hoàng Văn Tiệu, Nguyễn Bạch
    Yến (1993). Nghiên cứu phát triển giống vịt chuyên trứng Khaki
    Campbell theo phương pháp chăn thả tại Thanh Hoá. Tuy ển tập công
    trình nghiên cứu khoa học chăn nuôi vịt (1988 – 1992). Nhà xuất bản
    Nông nghiệp Hà Nội, trang 104 – 115.
    16. Hoàng Thị Lan, Nguy ễn ðức Trọng, Lương Thị Bột (1998). Kết quả
    nghiên cứu khảnăng sinh sản của vịt CV – Super M thếhệthứ5. Kết
    quảnghiên cứu khoa học kỹ thuật chăn nuôi 1996 – 1997. Nhà xuất bản
    Nông nghiệp Hà Nội, trang 117 – 122.
    17. Hoàng ThịLan, Nguyễn ðức Trọng, Hoàng Văn Tiệu, Phạm Văn Trượng,
    Lê Hùng Thắng, Nguyễn Văn Thái, Nguyễn ThịHiên, Nguyễn Hồng Vĩ
    và cộng tác viên (1999). Nghiên cứu nhân thuần chọn lọc qua 6 thếhệvịt
    CV – Super M dòng ông, dòng bà tại Trung tâm nghiên cứu vịt ðại
    Xuyên. Báo cáo khoa học chăn nuôi Thú y 1998 – 1999 (Huế 28 –
    30/6/1999). Phần chăn nuôi gia cầm. Hội ñồng Khoa học Ban ñộng vật
    thú y. BộNông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
    18. Hoàng Thị Lan, Nguy ễn ðức Trọng, Hoàng Văn Tiệu, Võ Trọng Hốt,
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...