Thạc Sĩ Đánh giá hiệu quả của vải đại kỹ thuật gia cố nền đê chắn sóng có xét tới ảnh hưởng của tải trọng só

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 30/5/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    I. Tính cấp thiết của đề tài . 1
    II. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu 2
    III. Giới hạn nội dung và phạm vi nghiên cứu của luận văn . 2
    IV. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn 3
    V. Cấu trúc của luận văn . 3
    CHƯƠNG I. TỔNG QUAN CHUNG 4
    1.1. Tính chất, phân loại và tính năng của vải địa kỹ thuật 4
    1.1.1. Tính chất của vải địa kỹ thuật . 4
    1.1.2. Phân loại vải địa kỹ thuật 8
    1.1.3. Tính năng vải địa kỹ thuật . 9
    1.2. Vấn đề sử dụng vải địa kỹ thuật cho gia cố nền đất yếu 13
    1.3. Ảnh hưởng của tải trọng sóng biển tới ổn định công trình 17
    1.4. Kết luận chương . 19
    CHƯƠNG II. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU . 19
    2.1. Các phương pháp xử lý nền đất yếu . 20
    2.2. Phương pháp xử lý nền đất yếu bằng vải địa kỹ thuật . 23
    2.2.1. Các chỉ tiêu của đất cần dùng cho thiết kế vải lọc 23
    2.2.3. Các bước thực hiện chính trong thi công vải lọc 34
    2.3. Kết luận chương . 40
    CHƯƠNG III. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA MÔ HÌNH PHÂN TÍCH ỔN ĐỊNH ĐỊA
    KỸ THUẬT CÓ XÉT ĐẾN TẢI TRỌNG SÓNG . 41
    3.1. Giới thiệu các mô hình toán . 41
    3.1.1. Mô hình tính toán phân tích ổn định Geo5 . 41
    3.1.2. Mô hình tính toán phân tích ổn định Geo – Slope Office . 42
    3.2. Mô hình Plaxis . 44
    3.3. Ảnh hưởng của tải trọng sóng biển 48
    3.4. Kết luận chương . 55



    CHƯƠNG IV. ÁP DỤNG TÍNH TOÁN CHO ĐÊ CHẮN SÓNG NHÀ MÁY
    NHIỆT ĐIỆN VŨNG ÁNG I 57
    4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực nghiên cứu . 57
    4.1.1. Điều kiện tự nhiên . 57
    4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội 59
    4.2. Các tham số thiết kế cơ bản . 60
    4.3. Tính toán thiết kế giải pháp gia cố nền 63
    4.3.1. Tính toán thiết kế mặt cắt ngang đê chắn sóng . 63
    4.3.2. Xác định chiều sâu ảnh hưởngtheo cơ sở lý thuyết 66
    4.3.3. Tính toán ổn định bằng phần mềm GEO-SLOPE . 69
    4.4. Kết luận chương . 84
    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 85
    Kết luận . 85
    Kiến nghị . 85
    CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO . 86
    Tiếng Anh 86
    Tiếng Việt 86



    HÌNH VẼ
    Hình 1.1 Địa hình khu vực cảng Ostend . 16
    Hình 1.2. Kết quả xuyên côn CPTs tại vị trí đê chắnsóng phía Đông 16
    Hình 1.3. Biểu đồ áp lực sóng tính toán lớn nhất lên mái dốc được . 18
    gia cố bằng tấm bản . 18
    Hình 2.1. Đường phân bố điển hình thành phần hạt của đất . 23
    Hình 2.2. Sơ đồ thí nghiệm thấm của đất 25
    Hình 2.3. Áp lực cơ học trong quá trình thi công . 27
    Hình 2.4. Sơ đồ chọn vải theo yêu cầu chặn đất trong điều kiện dòng chảy động . 30
    Hình 2.5. Độ thấm điển hình của đất 31
    Hình 2.6. Trải vải lên mái . 34
    Hình 2.7. Đặt thảm lắp sẵn 34
    Hình 2.8. Bãi thi công trên mái sông 35
    Hình 2.9. Vận chuyển thảm bằng dầm nổi 35
    Hình 2.10. Neo đầu thảm vào bờ 36
    Hình 2.11. Nhấn chìm thảm xuống đáy sông 36
    Hình 2.12. Trải thảm xuống đáy sông bằng cần cẩu . 36
    Hình 2.13. Trải thảm lên mái bằng ván trượt 37
    Hình 2.14. Nối vải địa kỹ thuật theo phương pháp chồng mép 37
    Hình 2.15. Các kiểu may vải . 38
    Hình 3.1. Lưới phần tử hữu hạn 46
    Hình 3.2. Phần tử 6 nút . 47
    Hình 3.3. Mặt cắt ngang khối trượt của đê chắn sóng (sóng leo cực đại) . 48
    Hình 3.4. Sự suy giảm của thủy triều dẫn tới sự suy giảmáp lực . 51
    Hình 3.5. Áp lực nước lỗ rỗng dưới đất nền phụ thuộc vào quá trình nước rút của
    mực nước biển . 52
    Hình 3.6. Áp lực nước lỗ rỗng thay đổi áp lực nước trong một lớp đất do thủy triều
    hoặc sóng . 55
    Hình 4.1. Nhập mặt cắt địa hình vào chương trình để tính truyền sóng . 61



    Hình 4.2. Nhập giá trị của sóng tại khu vực sóng nước sâu để tính truyền sóng 62
    Hình 4.3. Trích xuất kết quả 62
    Hình 4.4. Hiển thị kết quả tính toán 63
    Hình 4.5. Kết quả tính toán độ cao lưu thông R cp . 64
    Hình 4.6. Hình dạng, kích thước của khối RAKUNA IV . 65
    Hình 4.7. Mặt cắt thiết kế của đê chắn sóng . 66
    Hình 4.8. Biểu đồ quan hệ áp lực dư khe rỗng và độ sâu . 67
    Hình 4.9. Trích xuất kết quả độ sâu từ mô hình truyền sóng 68
    Hình 4.10. Mặt cắt đại diện của đê chắn sóng 69
    Hình 4.11. Bình đồ khu vực bố trí các hố khoan địa chất . 71
    Hình 4.12. Trắc dọc mặt cắt địa chất theo các hố khoan CW33, CW52, CW50,
    CW49, CW38, CW45 . 72
    Hình 4.13. Trắc dọc mặt cắt địa chất theo các hố khoan CW35, CW53, CW52,
    CW43, CW39, CW45 . 73
    Hình 4.14. Sơ đồ tính toán theo phương pháp Bishop 76
    Hình 4.15. Vẽ mặt cắt thiết kế của đê, khai báo vật liệu và chỉ tiêu cơ lý của các lớp
    đất 77
    Hình 4.16. Vẽ đường áp lực nước tương đương với mực nước thiết kế . 77
    Hình 4.17. Kết quả tính toán ổn định, k fs = 1,25 . 77
    Hình 4.18. Vẽ đường mực nước tương ứng với chiều cao sóng H = 3,5m . 78
    Hình 4.19. Vẽ áp lực tác động tới lớp đất cát (h = 1 m) . 79
    Hình 4.20. Áp lực tác động tới lớp đất sét (h = 0,1 m) . 79
    Hình 4.21. Kết quả tính toán ổn định, k fs = 1,07 . 79
    Hình 4.22. Sơ đồ tính toán khối trượt khi có vải địa kỹ thuật . 80
    Hình 4.23. Khai báo vải địa kỹ thuật trong chương trình . 82
    Hình 4.24. Kết quả tính toán ổn định trong tổ hợp tải trọng cơ bản, k fs = 1,28 82
    Hình 4.25. Thiết lập các đường áp lực và đường mực nước sóng ứng với z = -0,5m
    . 83
    Hình 4.26. Kết quả tính toán ổn định, k fs = 1,25 . 83
     
Đang tải...