Thạc Sĩ Đánh giá hiệu quả của một số hệ thống Nông lâm kết hợp tại địa bàn huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 29/12/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

    iii
    LỜI CẢM ƠN

    Trong quá trình thực hiện công trình nghiên cứu khoa học này tôi đã nhận
    được sự giúp đỡ tận tình đầy trách nhiệm và hiệu quả của quý thầy, cô giáo, các nhà
    khoa học và quản lý, các cơ quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nông nghiệp
    và Phát triển Nông thôn.
    Nhân dịp này, cho tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Đặng Kim Vui,
    GS. TS. Trần Ngọc Ngoạn những người thầy đã luôn giúp đỡ tôi trong suốt chặng
    đường phấn đấu trong khoa học.
    Trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, Ban Đào tạo Sau đại học - Đại học Thái Nguyên,
    Ban Giám hiệu, Khoa Sau Đại học trường Đại học Nông - Lâm Thái Nguyên, các
    nhà khoa học và nhà giáo của trường Đại học Nông - Lâm Thái nguyên cùng các tổ
    chức, cơ quan nghiên cứu trong lĩnh vực nông lâm nghiệp của Việt Nam.
    Trân trọng cảm ơn tập thể cán bộ Phòng NN & PTNT, chính quyền địa
    phương và đông đảo bà con nhân dân các xã của huyện Võ Nhai, Ban chủ nhiệm
    khoa, các thầy cô giáo cùng các sinh viên khoa Lâm nghiệp Trường Đại Học Nông -
    Lâm Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu tại địa phương.
    Cảm tạ gia đình, các đồng nghiệp và bạn bè thân hữu, đặc biệt là người vợ đã
    động viên giúp đỡ tôi sẻ chia mọi khó khăn trong bước đường đầy gian khổ để tôi
    vươn tới được những thành quả khoa học ngày hôm nay.

    Thái Nguyên, tháng 06 năm 2011





    ĐÀM VĂN VINH


    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

    iv
    MỤC LỤC

    Mục Tra
    ng
    PHỤ BÌA i
    LỜI CAM ĐOAN ii
    LỜI CẢM ƠN iii
    MỤC LỤC iv
    Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt vii
    Danh mục các bảng biểu ix
    Danh mục các hình xi

    MỞ ĐẦU 1
    1. Đặt vấn đề 1
    2. Mục tiêu nghiên cứu 3
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
    4. Ý nghĩa và điểm mới của đề tài 4

    CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 5
    1.1. Những nghiên cứu về hệ thống cây trồng và hệ thống canh tác 5
    1.1.1. Cơ sở khoa học của nghiên cứu hệ thống cây trồng và hệ thống
    canh tác

    5
    1.1.2. Cây trồng và hệ thống canh tác trên quan điểm sử dụng đất bền vững 7
    1.2. Sự hình thành và phát triển của NLKH 8
    1.2.1. Nhu cầu và thách thức đối với phát triển bền vững nông thôn miền núi 8
    1.2.2. Các nhân tố làm tiền đề cho sự phát triển NLKH trên phạm vi toàn cầu 9
    1.3. Lợi ích và vai trò của các hệ thống NLKH 11
    1.3.1. Đặc điểm của hệ thống nông lâm kết hợp phù hợp 11
    1.3.2. Lợi ích của các hệ thống NLKH 12
    1.4. Những nghiên cứu về Nông- Lâm kết hợp trên Thế giới và ở Việt Nam 13
    1.4.1. Những nghiên cứu về Nông- Lâm kết hợp trên Thế giới 13
    1.4.2. Những nghiên cứu về Nông lâm kết hợp ở Việt Nam 19
    1.5. Những nghiên cứu về vai trò của thành phần cây trồng trong HT
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

    v
    NLKH đến việc bảo vệ đất dốc trên thế giới và ở Việt Nam. 26
    1.5.1. Vai trò của thành phần cây trồng trong hệ thống NLKH đến việc
    bảo vệ đất dốc trên Thế giới

    26
    1.5.2. Vai trò của thành phần cây trồng trong hệ thống NLKH đến việc
    bảo vệ đất dốc ở Việt Nam

    28
    1.5.3. Các biện pháp bảo vệ đất đất dốc trong canh tác NLKH trên Thế giới
    và ở Việt Nam

    29
    1.6. Một số phương pháp đánh giá và kết quả nghiên cứu về hiệu quả
    kinh tế trong NLKH ở vùng Đông Bắc nước ta

    33
    1.6.1. Một số phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế trong nông lâm kết hợp 33
    1.6.2. Hiệu quả kinh tế một số hệ thống sử dụng đất dốc vùng Đông Bắc
    nước ta

    34

    CHƯƠNG II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37
    2.1. Nội dung nghiên cứu 37
    2.2. Phương pháp nghiên cứu 37
    2.2.1. Phương pháp mô tả điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và phân chia
    khu vực sinh thái của địa bàn nghiên cứu

    37
    2.2.2. Phương pháp đánh giá thực trạng phát triển nông lâm kết hợp tại
    địa bàn nghiên cứu

    38
    2.2.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả của một số hệ thống NLKH tại địa
    bàn nghiên cứu

    39
    2.2.4. Phương pháp nghiên cứu một số biện pháp cải tiến, thử nghiệm và
    đề xuất giải pháp góp phần phát triển NLKH tại địa phương

    45
    2.4.5. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu 46

    CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 47
    3.1. Mô tả đặc điểm tự nhiên - kinh tế xã hội huyện Võ Nhai 47
    3.1.1. Đặc điểm tự nhiên 47
    3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội 50
    3.2. Thực trạng phát triển NLKH trên địa bàn nghiên cứu 53
    3.2.1. Kết quả thống kê, phân loại các hệ thống NLKH huyện Võ Nhai 53
    3.2.2. Thành phần loài cây trồng, vật nuôi trong các hệ thống NLKH 55
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

    vi
    3.2.3. Sự phối hợp giữa các thành phần trong các hệ thống NLKH 56
    3.3. Hiệu quả của các hệ thống NLKH trên địa bàn huyện Võ Nhai 57
    3.3.1. Hiệu quả kinh tế 57
    3.3.2. Hiệu quả môi trường của các hệ thống NLKH 82
    3.3.3. Một số tác động về mặt xã hội từ các hệ thống NLKH 87
    3.3.4. Đánh giá tính bền vững của các hệ thống NLKH tại Võ Nhai 89
    3.4. Biện pháp cải tiến thử nghiệm và một số giải pháp chủ yếu góp
    phần phát triển NLKH huyện Võ Nhai

    93
    3.4.1. Những thuận lợi, khó khăn trở ngại trong phát triển NLKH tại Võ Nhai 93
    3.4.2. Một số giải pháp chủ yếu góp phần phát triển NLKH huỵện Võ Nhai 96

    KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 108
    1. Kết luận 108
    2. Đề nghị 110
    CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 111
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 112
    PHỤ LỤC 124







    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

    vii
    DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

    Chữ viết tắt Tên đầy đủ
    BVTV Bảo vệ thực vật
    CAQ Cây ăn quả
    CPBĐ Chi phí biến đổi
    CPCĐ Chi phí cố định
    CPSX Chi phí sản xuất
    Cs Cộng sự
    dt dẫn theo
    đ Đồng
    D1.3 Đường kính thân cây ở vị trí độ cao 1,3m (cm)
    FC Fixed costs (Chi phí cố định)
    GM Gross margin (Tổng thu nhập)
    GO Gross output (Giá trị sản xuất/n¨m)
    GTSX Giá trị sản xuất
    HVN Chiều cao vút ngọn cây (m)
    HT Hệ thống
    KHCN Khoa học công nghệ
    KV1 Khu vực 1
    KV2 Khu vực 2
    KV3 Khu vực 3
    LNXH Lâm nghiệp xã hội
    LĐ Lao động
    NLN Nông lâm nghiệp
    NLKH Nông lâm kết hợp
    NN Nông nghiệp
    NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    NXB Nhà xuất bản
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

    viii
    Chữ viết tắt Tên đầy đủ
    NFI Net farm income (Thu nhập thuần)
    RchèRg Rừng-chè-ruộng
    RTN Rừng tự nhiên
    RRg Rừng-ruộng
    RVAC Rừng - vườn - ao - chuồng
    RVACRg Rừng- vườn - ao - chuồng - ruộng
    RVCRg Rừng- vườn - chuồng - ruộng
    RVAC Rừng- vườn - ao - chuồng
    SALT Sloping Agriculture land technology (Kỹ thuật canh tác trên
    đất dốc)
    SX Sản xuất
    TT Thứ tự
    TB Trung bình
    VAC Vườn - ao - chuồng














    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

    ix
    DANH MỤC CÁC BẢNG

    Bảng Tên bảng Trang
    1.1. Ảnh hưởng của các loại cây trồng đến xói mòn đất canh tác 28
    1.2 Hiệu quả kinh tế của một số hệ thống sử dụng đất dốc tại khu
    vực Tam Đảo

    35
    3.1 Cơ cấu sử dụng đất huyện Võ Nhai năm 2006 48
    3.2 Tỷ lệ đất đai theo độ dốc của huyện 53
    3.3 Kết quả thống kê, phân loại các hệ thống NLKH được điều tra
    của các khu vực trong huyện Võ Nhai

    54
    3.4 Phân bố các hệ thống NLKH các khu vực trong huyện 54
    3.5 Phân bố các hệ thống điều tra theo mức thu nhập/ha/năm 57
    3.6 Hiệu quả kinh tế của các công thức SX hệ thống RVACRg 61
    3.7 Hiệu quả kinh tế của các công thức SX hệ thống RVAC 64
    3.8 Hiệu quả kinh tế của các công thức SX hệ thống VAC 67
    3.9 Hiệu quả kinh tế của các công thức SX hệ thống RCheRg 69
    3.10 Hiệu quả kinh tế của các công thức SX hệ thống RRg 72
    3.11 Hiệu quả kinh tế của các công thức SX hệ thống RVCRg 74
    3.12 Tổng hợp hiệu quả kinh tế của các công thức SX bình
    quân/ha/năm theo từng hệ thống

    75
    3.13 Hiệu qu¶ kinh tÕ cña các thành phần trong hÖ thèng NLKH 77
    3.14 Ng-êi d©n tham gia ®¸nh gi¸ hiÖu qu¶ kinh tÕ cña c¸c hệ thống
    NLKH

    79
    3.15 So sánh hiÖu qu¶ kinh tÕ mét sè c©y trång n«ng nghiÖp chính
    trồng độc canh và trồng xen trong HT NLKH

    80
    3.16 So sánh sinh trưởng của một số cây lâm nghiệp trồng thuần và
    trồng xen trong hệ thống NLKH

    81
    3.17 Lượng đất xói mòn của các hệ thống cây trồng theo độ dốc 82
    3.18 Tương quan hồi quy giữa độ dốc và lượng đất xói mòn ở các hệ thống
    cây trồng

    83
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

    x
    Bảng Tên bảng Trang
    3.19 Lượng đất xói mòn của các hệ thống NLKH 84
    3.20 Kết quả phân tích một số chỉ tiêu hoá tính của đất trong các hệ
    thống NLKH và HT thuần nông điểm nghiên cứu

    85
    3.21 Người dân đ¸nh gi¸ hiÖu qu¶ m«i tr-êng cña c¸c hÖ thèng
    NLKH và vai trò của các HT cây nông nghiệp trong HT NLKH

    86
    3.22 Số công lao động/ha/năm của các HT NLKH 87
    3.23 Kết quả đánh giá tính bền vững của các HT NLKH có sự tham gia 91
    3.24 Đánh giá sức sản xuất của đất đai trong các HT NLKH qua 3 năm 92
    3.25 Những khó khăn, cản trở chính của các dạng HT NLKH 95
    3.26 Kết quả lựa chọn các hệ thống NLKH có sự tham gia 97
    3.27 Ảnh hưởng của độ dốc đến năng suất một số HT cây trồng
    chính trong HT NLKH

    102
    3.28 Hàm tương quan y = ax + b giữa độ dốc x (độ) với năng suất
    một số cây trồng y trong HT NLKH

    102
    3.29 Một số giải pháp đề xuất góp phần phát triển NLKH cho 3 khu
    vực sinh thái Huyện Võ Nhai

    104
    3.30 Giải pháp chủ yếu cho mỗi hệ thống góp phần phát triển NLKH
    Huyện Võ Nhai

    105




    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

    xi
    DANH MỤC CÁC HÌNH

    Hình Tên hình Trang
    3.1 Biểu đồ phân bố các mô hình theo mức thu nhập/năm/ha của 3
    khu vực điều tra đại diện cho 3 vùng sinh thái huyện Võ Nhai

    58
    3.2 Sơ đồ lát cắt hệ thống RVACRg điển hình 59
    3.3 Sơ đồ lát cắt hệ thống RVAC điển hình 62
    3.4 Sơ đồ lát cắt hệ thống VAC điển hình 65
    3.5 Sơ đồ lát cắt hệ thống RchèRg điển hình 68
    3.6 Sơ đồ lát cắt hệ thống RRg điển hình 70
    3.7 Sơ đồ lát cắt hệ thống RVCRg điển hình 73
    3.8 Sơ đồ phân tích SWOT trong phát triển sản xuất NLKH đối với
    3 khu vực sinh thái huyện Võ Nhai

    94

    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

    1
    MỞ ĐẦU

    1. ĐẶT VẤN ĐỀ
    Việt Nam với tổng diện tích tự nhiên trên 33 triệu ha, trong đó đất đồi núi
    chiếm 3/4 diện tích, tập trung chủ yếu ở khu vực Trung Du - Miền núi phía Bắc,
    miền Trung và Tây Nguyên. Do vị trí địa lý, đặc điểm khí hậu, địa hình, cấu tạo địa
    chất, phân bố thực vật và hoạt động sản xuất của con người nên tà i nguyên rừng và
    đất đai ở vùng này rất đa dạng và phong phú.
    Đặc điểm chủ yếu của vùng đồi núi là đất đai có độ dốc cao, cùng với đặc điểm
    của khí hậu Việt Nam mưa lớn, tập trung theo mùa và nạn chặt phá rừng bừa bãi đã
    làm cho đất đai bị xói mòn rửa trôi nghiêm trọng. Sự thoái hoá đất canh tác đang
    diễn ra theo chiều hướng ngày càng trầm trọng, trong khi đó dân số không ngừng
    tăng lên [53], [97]. Vì vậy con đường để đáp ứng nhu cầu lương thực - thực phẩm
    là phải tăng diện tích canh tác và tăng năng suất cây trồng, vật nuôi. Song việc tăng
    diện tích canh tác nông nghiệp bằng con đường chặt phá rừng ở nước ta trong thời
    gian qua đã để lại hậu quả khôn lường. Đất đai bị thoái hoá, môi trường sinh thái
    không đảm bảo an toàn trong khu vực vì vậy hạn hán, lũ lụt ngày nhiều hơn.
    Một trong những nguyên nhân làm cho xói mòn đất thêm trầm trọng là sản
    xuất nông nghiệp độc canh trên đất dốc, vì vậy năng suất cây trồng ngày càng giảm,
    đất đai và môi trường ngày càng suy thoái trầm trọng kéo theo đời sống của người
    dân càng gặp khó khăn hơn. Vấn đề này đã được nhiều nhà khoa học trong và ngoài
    nước đề cập tới [10], [13], [79], [23], [31], [32].
    Như vậy ở nước ta nói riêng và các nước đang phát triển nói chung đang
    phải đối mặt với mâu thuẫn gay gắt là đáp ứng nhu cầu về lương thực - thực phẩm
    cho người dân đồng thời phải giữ gìn môi trường sinh thái đảm bảo tính bền vững
    ổn định sản xuất. Phương thức canh tác NLKH là một hướng giải quyết hiệu quả
    mâu thuẫn trên, thông qua đó đảm bảo an ninh lương thực miền núi đồng thời phát
    triển bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên [21], [37], [72], [112].
    Việc phát triển NLKH muốn đạt hiệu quả thì cần khai thác triệt để những
    kiến thức, kinh nghiệm và phải xuất phát từ nguyện vọng của người dân địa phương
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

    2
    bởi hơn ai hết họ là những người trực tiếp sản xuất và hưởng lợi trên diện tích đất
    đai của mình. Vì vậy nghiên cứu NLKH không những cần có sự tham gia của các
    nhà khoa học mà vai trò tham gia của người dân là một nhân tố không thể thiếu để
    có thể kết hợp giữa những kiến thức kinh nghiệm truyền thống với kiến thức khoa
    học tiên tiến [1], [3], [11], [68], [71].
    Phương thức sản xuất NLKH phù hợp với canh tác của các vùng đồi núi
    đặc biệt là các vùng có tiềm năng đất đai và nhân lực. Trong hệ thống NLKH có
    sự phối kết hợp nhiều thành phần của Nông - Lâm - Ngư nghiệp, trong đó cây
    trồng thường được bố trí với kết cấu theo không gian và thời gian hợp lý nên tận
    dụng được tiềm năng đất đai một cách tương đối triệt để. Vì thế sản xuất NLKH
    không những đem lại hiệu quả kinh tế cao cho người dân vùng núi mà còn tạo
    công ăn việc làm, đồng thời còn có tác dụng bảo vệ môi trường sinh thái, góp
    phần sử dụng đất theo hướng bền vững, không ngừng ổn định kinh tế xã hội vùng
    nông thôn miền núi [85], [60], [128].
    Võ Nhai là một huyện vùng núi cao của tỉnh Thái Nguyên có địa hình phức
    tạp chủ yếu là núi đá vôi, núi đất và thung lũng đan xen nhau. Toàn huyện có tổng
    diện tích đất đai là: 84.510,41 ha. Trong đó đất nông nghiệp là: 6.325,0 ha chiếm tỷ
    lệ 7,48%; đất lâm nghiệp là: 55.469,41 ha chiếm tỷ lệ 65,64% [57]. Kể từ năm 1991
    trở lại đây nhờ có sự đầu tư của Chính phủ thông qua các dự án 327, 661 .sự phối
    hợp tư vấn kỹ thuật của các tổ chức, cơ quan nghiên cứu và khuyến nông người dân
    Võ Nhai đã nhận thức được vai trò của việc canh tác đất dốc. Đặc biệt là việc xây
    dựng hệ thống NLKH trên đất dốc đã giúp nhiều hộ trong vùng vươn lên trở thành
    những hộ làm kinh tế giỏi góp phần cải thiện bộ mặt nông thôn.
    Tuy nhiên sản xuất theo phương thức NLKH trên địa bàn huyện hiện vẫn còn
    manh mún, vì vậy mà năng suất cây trồng, vật nuôi nhìn chung còn thấp dẫn đến
    hiệu quả kinh tế chưa cao [96]. Để giúp người dân địa phương có những giải pháp
    phát triển sản xuất Nông lâm nghiệp nói chung và NLKH nói riêng theo hướng sử
    dụng tài nguyên lâu bền và hiệu quả chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
    "Đánh giá hiệu quả của một số hệ thống Nông lâm kết hợp tại địa bàn huyện
    Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên".
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

    3
    2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
    Mục tiêu chung
    Đánh giá hiệu quả của một số hệ thống NLKH điển hình, góp phần phát triển
    các hệ thống NLKH bền vững trên đất dốc, nâng cao đời sống người dân và bảo vệ
    môi trường sinh thái vùng trung du, miền núi nói chung và huyện Võ Nhai - Thái
    Nguyên nói riêng.
    Mục tiêu cụ thể
    - Đánh giá thực trạng phát triển và hiệu quả của một số hệ thống NLKH tại
    huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
    - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của một số hệ thống NLKH tại địa
    phương, góp phần sử dụng đất bền vững.
    3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
    Đối tượng nghiên cứu
    Đối tượng nghiên cứu là các hệ thống NLKH chính, các phương thức sản
    xuất NLKH phổ biến đang được người dân địa phương huyện Võ Nhai - Thái
    Nguyên áp dụng.
    Phạm vi nghiên cứu
    Về không gian:
    - Nghiên cứu các diện tích đang sản xuất Nông lâm kết hợp
    - Khảo sát, điều tra, phân loại các hệ thống NLKH trên toàn huyện Võ Nhai. Số
    liệu điều tra chi tiết lấy ở một số xã đại diện cho 3 khu vực sinh thái của huyện:
    Khu vực 1 gồm các xã Lâu Thượng, La Hiên; Khu vực 2 gồm các xã Cúc
    Đường, Vũ Chấn. Khu vực 3 gồm các xã Bình Long, Dân Tiến, Liên Minh,
    Tràng Xá.
    Về thời gian:
    - Các thông tin và số liệu về tổng quan tài liệu nghiên cứu trong lĩnh vực
    NLKH được tổng hợp từ năm 2005 và bổ xung trong quá trình nghiên cứu.
    - Các kết quả điều tra, khảo sát phân loại các hệ thống NLKH, tài liệu về
    đặc điểm dân sinh kinh tế xã hội và đánh giá chung về hiệu quả kinh tế của các
    hệ thống ở 3 khu vực trong huyện được tổng hợp chủ yếu từ năm 2005 - 2006.
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

    4
    - Kết quả điều tra chi tiết đánh giá hiệu quả kinh tế, môi trường và tác động
    về mặt xã hội được tổng hợp từ năm 2006 - 2008.
    - Phân tích những khó khăn, thuận lợi và đề xuất giải pháp chủ yếu được
    tổng hợp từ năm 2007- 2008.
    Về nội dung:
    - Do điều kiện thời gian và nhân lực có hạn nên đề tài tập trung vào nghiên cứu
    đánh giá hiệu quả về mặt kinh tế, hiệu quả bảo vệ đất và bước đầu đánh giá tác động
    về mặt xã hội của các hệ thống NLKH điển hình.
    - Chọn ra một số hệ thống NLKH điển hình ở một số xã trong huyện để điều tra,
    theo dõi, đánh giá và thử nghiệm một số biện pháp kỹ thuật điển hình trong hệ thống
    NLKH. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp góp phần phát triển NLKH cho
    huyện Võ Nhai trong thời gian tới.
    4. Ý NGHĨA VÀ ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI
    Ý nghĩa khoa học
    - Bổ sung phương pháp tiếp cận và nghiên cứu trong nghiên cứu đánh giá các
    hệ thống NLKH: hiệu quả kinh tế, hiệu quả môi trường, xã hội và tính bền vững.
    - Kết quả nghiên cứu của luận án bổ sung cơ sở cho việc qui hoạch phát triển
    kinh tế vùng Trung du Bắc bộ nói chung và Huyện Võ Nhai nói riêng.
    Ý nghĩa thực tiễn
    - Các giải pháp mà luận án đề xuất sẽ được ứng dụng vào thực tiễn sản xuất để
    góp phần phát triển các hệ thống NLKH theo hướng sử dụng đất bền vững, cho hiệu
    quả kinh tế cao, ổn định đời sống người dân vùng nông thôn miền núi.
    Điểm mới của đề tài
    - Là công trình nghiên cứu tương đối đầy đủ, hệ thống về NLKH cho một
    huyện cụ thể.
    - Định lượng được giá trị hiệu quả của 6 hệ thống NLKH điển hình cho 3 vùng
    sinh thái của huyện Võ Nhai mà trước đây trong vùng nghiên cứu chưa có, như hiệu
    quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường và tính bền vững.
    - Đề xuất được một số giải pháp phát triển các hệ thống NLKH phù hợp với
    địa bàn nghiên cứu.
     
Đang tải...