Thạc Sĩ Đánh giá hiểu quả chuyển đổi lưới điện trung Áp của Việt Nam về Cấp điện Áp 22KV giai đoan 1994 - 20

Thảo luận trong 'Điện - Điện Tử' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Do trang web không hỗ trợ đủ font, nên khi trình bày sẽ mắc phải một số lỗi nhất định như sai chính tả, lỗi chữ. Nhưng tài liệu các bạn download về sẽ không gặp phải những lỗi trên
    Mọi thắc mắc liên hệ Ban Quản Trị

    MỞ ĐẦU



    Cấp điện áp trung áp thực hiệ n nhiệm vụ phân phối điện cho một khu vực, qua trạm biến áp cấp điện cho hộ sử dụng điện.
    Mạng lưới điện tr ung áp có nhiều ảnh hưởng đến các chỉ tiêu kinh tế - kỹ t huật của toàn hệ thố ng với các yếu tố chính s au đ ây:
    - Chất lượng điện năng

    - Độ tin c ậy cung cấp điện

    - Giá t hành đ ầu tư xây dựng

    Hiện tại ở nước ta do điều kiện lịch sử để lại, lưới điện trung áp tồn tại khá nhiề u cấp điện áp ( 35,22,15,10,6) KV.
    Miề n Bắc trước đ ây sử dụng c ác thiết bị c hủ yế u của Liên Xô cũ với các cấp điện áp 6, 20,35 KV.
    Miền Nam chủ yếu sử dụng t hiết bị của c ác nước Mỹ, Nhật, Pháp với cấp điện áp 15 KV.
    Miền Tr ung lưới điện mang cả 2 đặc điểm c ủa miền Bắc và miề n Nam trong đó cấp điện áp 15,22 KV chiếm t ỷ trọng nhiều hơn so với lưới 6,10 KV.
    Hiện trạng này đã và đang không đảm bảo được tính hợp lý trong vận hành và tính kinh tế của hệ t hống điện.
    Xuất phát từ vấn đề trên, việc nghiên c ứu lựa chọ n c ấp điện áp lưới trung áp
    hợp lý đối với nước t a đ ã được đ ặt r a và tiến hành nghiên cứu từ t hập niên 1970 cho
    đến ngày 24/3/1993 Bộ Năng lượng nay l à Bộ Cô ng n ghiệp có quyết định số 149
    NL/ KHKT chọn c ấp điện áp c huẩn lưới trung áp c ho toàn quốc l à 22 KV.
    Việc lựa chọn c ấp điện áp trung áp hợp lý có ý nghĩ a khoa học và ý nghĩa thực tiễn rất lớn c ụ thể mang lại nhiều lợi íc h như :
    1- Giảm thiể u và tiến tới ngăn ngừa nguy cơ về sự tồn tại l âu dài lưới điện trung áp nhiều cấp gây khó khăn cho công tác vận hành, c hế tạo thiết bị, c ung c ấp vật tư đồng t hời đảm bảo hiệu quả kinh tế.

    2- Do sớm lựa chọn c ấp điện áp hợp l ý, nên việc đồng nhất cấp l ưới điện trung áp đ ạt hiệu quả ki nh tế cao, gi ảm bớt khó khăn chi phí do khối lượng lưới trung áp của việt nam hiện nay c hưa lớn.
    3- Chí phí c huyển đối cấp điện áp tr ung áp về cấp điện áp l ựa c họn sẽ được bù đắp lại bằng lợi ích do gi ảm tổn t hất điện năng, giảm chi phí vận hành, gi ảm đầu t ư lưới điện ở giai đoạn sau, đ ảm bảo độ tin c ậy cung cấp điện.
    Có hai phương pháp để chuyể n đổi khu vực l ưới trung áp đ ã và đ ang phát triển về cấp điện áp l ựa chọn:
    1- Tập trung nguồn vốn đ ầu t ư thiết bị để cải t ạo dứt điểm, nhanh gọn trên phạm vi rộng với mục đích trong thời gian ngắn chuyển về cấp điện áp lựa chọn.
    2- Thực hiện từng bước tuỳ theo sự phát triển của lưới điện với phương thức tiến hành c ải t ạo dứt điểm trên phạm vi nhỏ. Việc cải t ạo trên phạm vị tỉnh, huyện có thể kéo dài hàng chục năm, dựa trên cơ sở tận dụng tối đa hiệu quả vật tư thiết bị, kho anh vùng nhỏ cải tạo lưới hiệ n hữu về cấp điện áp lựa chọn, l uân chuyể n vật tư t hiết bị từ vùng c ải tạo bổ s ung c ho vùng chưa cải tạo.
    Nhìn chung mỗi phương pháp trên có những ưu nhược điểm riêng phụ thuộc vào vố n đ ầu tư hiện tr ạng l ưới điện và mật độ phụ t ải khu vực đó.
    Đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích đánh gi á hiệu quả chuyển đổi lưới điện tr ung áp của Việt Nam về c ấp điện áp 22 KV trong giai đoạn
    1994 đến nay và gi ải pháp thực hiện trong thời gian đến 2020, áp dụng kết quả nghiên cứu để tính toán cải t ạo và phát triển lưới tr ung áp của t hành p hố Sơn Tây- Tỉ nh Hà tây.
    Đề tài đi sâu nghiê n cứu phương pháp phát triển, c ải tạo lưới trung áp t heo định hướng c huyển đổi về c ấp điện áp 22KV đã chọn với hy vọ ng giúp cơ quan hoạch định chiế n lược, cơ quan tư vấn, c ác đơn vị vận hành lưới điện, x ây dựng chiến lược tổng t hể phát triển lưới điện tr ung áp trên cơ sở đ áp ứng đầy đủ các chỉ
    tiêu kỹ thuật với hiệ u quả kinh tế lớn nhất, từng bước chuyể n đổi các cấp điện áp trung áp về c ấp điện áp 22 KV cho phù hợp với điều kiện thực tế tại Việt Nam.
    Nội dung nghiê n cứu của bản luận văn về lưới điện tr ung áp của Việt Nam bao gồm:
    Chương 1- Tổ ng quan về hệ thố ng điện Việt Nam

    Chương 2- Hiện trạng lưới điện tr ung áp Việt nam

    Chương 3- Đánh gi á hiệu quả của việc chuyể n đổi lưới điện trung áp về cấp đ iện áp

    22KV trong gi ai đoạn vừa qua, phương hướng t hực hiện đến giai đoạn 2020. Chương 4- Các giải pháp thực hiệ n việc chuyển đổi cấp trung áp về 22KV giai đoạn đến 2020.

    Chương 5- Áp dụng cải tạo và phát triển thành phố Sơn Tây- Tỉnh Hà tây giai đoạn đến 2015.

    Chương 6- Kết luận c hung.



    MỤC LỤC




    MỞ ĐẦU Tr ang

    1
    Ch ươ ng I: Tổ ng quan về hệ thố ng đi ện Vi ệt Nam.

    1.1 Hi ện trạng ng uồn đi ện . 4
    1.2 Hi ện trạng l ưới đi ện . 8
    1.2.1 Hệ thống truyền tải . 8
    1.2.2 Hệ thống l ưới phân phối . 10
    1.3 Nhu c ầu tăng trưởng phụ tải . 12
    1.3.1 Hi ện trạng phát tri ển ki nh tế - xã hội . 12
    1.3.2 Phương hướng phát tri ể n ki nh tế - xã hội đến năm 2020. 13

    1.3.3 Tổng quan về nhu cầu đi ệ n và khối l ượng xây dựng l ưới điện trung áp đến
    năm 2020 của Vi ệt Nam 13
    Ch ươ ng II: Hi ện trạng l ưới đi ện trung áp Vi ệt Nam.
    2.1 Hi ện trạng l ưới đi ện trung áp (mi ền Bắc, Tr ung, Nam). 16
    2.1.1 Lưới đi ện trung áp khu vực mi ền Bắc. 16
    2.1.1.1 Đặc đi ểm chung . 16
    2.1.1.2 Lưới đi ện trung áp ở một số khu vực đi ển hì nh. 18
    2.1.2 Lưới đi ện trung áp khu vực mi ền Nam . 21
    2.1.2.1 Đặc đi ểm chung. 21
    2.1.2.2 Lưới đi ện trung áp một số khu vực đi ển hì nh. 22
    2.1.3 Lưới đi ện trung áp khu vực mi ền Tr ung . 23
    2.1.3.1 Đặc đi ểm chung. 24
    2.1.3.2 Lưới trung áp ở các khu vực đi ển hì nh . 25
    2.1.4 Tổn t hất đi ện năng l ưới đi ện trung áp các năm qua. 27
    2.1.5 Thống kê tì nh hì nh sự cố l ưới đi ện trung áp . 28
    2.2 Quá trì nh t hực hi ện chuyển đổ i l ưới trung áp t hành cấp 22 KV. 29

    2.2.1 Kết quả thực hi ện. 29

    2.2.2 Những khó khăn c ần khắc phục . 32

    2.3 Kết l uận và ki ến nghị 33

    Ch ươ ng I I I: Đánh gi á hi ệu quả của vi ệc chuyển đổi l ưới đi ện trung áp về cấp

    22KV trong gi ai đoạn vừa qua, phương hướng phát tri ển đến năm 2020.

    3.1 Phương pháp l uận, công c ụ đánh gi á hi ệu quả ki nh tế - kĩ thuật. 35

    3.1.1 Ti êu chuẩn kỹ t huật. 35

    3.1.2 Ti êu chuẩn ki nh tế . 35

    3.1.2.1 Chỉ ti êu tỉ số l ợi nhuận / chi phí (B/C). 36

    3.1.2.2 Thời gi an hoà vốn ( TP) 36

    3.1.2.3 Tỷ l ệ hoàn vốn nội tại ( IRR ) . 37

    3.1.2.4 Chỉ ti êu hi ện tại của l ãi ròng (NPV) . 38

    3.1.2.5 Chi phí bi ên dài hạn (LRMC) . 39

    3.1.3 Phương pháp nghi ên cứu trong đề tài . 40

    3.1.4 Những l ý thuyết và công c ụ sử dụng đánh gi á. 41

    3.1.4.1 Dự báo nhu cầu phụ t ải . 41

    3.1.4.2 Tóm tắt nội dung một vài phương pháp dự báo nhu cầu đi ện. 41

    3.1.5 Xây dựng hàm chi phí tí nh toán hàng năm c ho l ưới đi ện trung áp. 43

    3.1.5.1 Một vài gi ả thi ết khi tí nh toán. 43

    3.1.5.2 Tổng vốn đầu tư để xây dựng hệ t hống c ung c ấp đi ện. 44

    3.1.5.3 Chi phí vận hành bảo dưỡng . 44

    3.1.5.4 Chi phí tổn thất đi ện năng . 44

    3.1.6 Các đi ều ki ện đưa vào sử dụng đánh gi á. 45

    3.1.6.1 Đơn giá xây dựng. 45

    3.1.6.2 Gi á đi ện . 45

    3.1.6.3 Hệ số chi ết khấu, năm gốc quy đổi . 45

    3.1.6.4 Thời gi an sử dụng công suất l ớn nhất và thời gi an tổn thất công suất l ớn

    nhất. 45

    3.2 Tí nh toán hi ệu quả các phương án cải tạo l ưới trung áp gi ai đoạn đến 2020 cho một số khu vực đi ển hì nh. 46
    3.2.1 Tí nh toán cho khu vực mật độ phụ tải cao . 48

    3.2.1.1 Tí nh toán cho khu vực quận Ho àn Ki ếm. 48

    3.2.1.2 Tí nh toán cho khu vực Quận Phú Nhuận. 55

    3.2.1.3 Nhận xét về kết quả tí nh toán cho c ác khu vực có mật độ phụ t ải cao. 59
    3.2.2 Tí nh toán cho khu v ực có mật độ phụ tải trung bì nh. 60
    3.2.2.1 Tí nh toán cho khu vực huyện Đông Hưng . 60
    3.2.2.2 Tí nh toán cho khu vực huyện Di ên Khánh . 66
    3 .2 .2 .3 Nhận xé t kết quả tí nh to án khu vực mật độ phụ t ải tr ung bì nh. 71
    3.3.3 Tí nh toán cho khu vực có mật độ phụ tải thấp. 73
    3.2.3.1 Tí nh toán cho Huyệ n Vị Xuyê n - Tỉ nh Hà Gi ang. 73
    3.2.3.2 Tí nh toán cho khu vực Huyện Krông Nô. 80
    3.2.3.3 Nhận xét kết quả tí nh toán cho khu vực có mật độ phụ tải thấp. 86

    Chương I V: Các gi ải pháp thực hi ện vi ệc chuyển đổi cấp trung áp về 22KV gi ai
    đoạn đến năm 2020.

    4.1 Đặt vấn đề. 86
    4.2 Các gi ải pháp thực hi ện trong gi ai đoạn đế n năm 2020 . 90
    4.2.1 Các nguyên tắc cơ bản. 90
    4.2.2 Gi ải pháp về trạm ng uồn. 91
    4.2.3 Gi ải pháp về trạm phân phối . 92
    4.2.4 Gi ải pháp về đường dây. 93
    4.2.4.1 Lưới tr ung áp 35kV. 93
    4.2.4.2 Lưới trung áp khu vực điện áp 15,10,6 kV. 94
    4.3 Lộ trì nh gi ảm thi ểu số cấp đi ện áp l ưới trung áp . 94
    4.3.1 Lộ trì nh gi ảm thi ểu số cấp đi ện áp khu vực mi ền Bắc. 94
    4.3.2 Lộ trì nh gi ảm thi ểu số cấp đi ệ n khu vực mi ền Tr ung và mi ền Nam. 95

    Ch ươ ng V: Áp dụng cải tạo và phát tri ển Thành Phố Sơn Tây- Tỉ nh Hà Tây gi ai đoạn 2015.
    5.1 Đặc đi ểm ki nh tế - xã hội Thành phố Sơn Tây . 97

    5.1.1 Đặc đi ểm tì nh hì nh. 97

    5.1.2 Thực trạng phát tri ển ki nh tế - xã hội Thành phố Sơn Tây. 98

    5.1.3 Phương hướng chủ yế u phát triển ki nh tế - xã hội của Thành Phố Sơn Tây gi ai đoạn đến năm 2015. 98
    5.2 Hi ện trạng l ưới đi ện trung áp Thành phố Sơn Tây . 100

    5.2.1 Nguồn và trung tâm c ấp đi ện. 100

    5.2.2 Hệ thống l ưới đi ện trung áp. 100

    5.2.3 Nhận xét về l ưới đi ện và tì nh hì nh cung c ấp đi ện hi ện tại . 101

    5.2.4 Dự báo nhu cầu đi ện và phân vùng phụ t ải . 101

    5.2.4.1 Lựa chọ n phương pháp dự báo nhu cầu đi ện. 101

    5.2.4.2 Phân vùng phụ t ải . 104

    5. 3 Tì nh hì nh chuyể n đổi l ưới đi ện trung áp Thành Phố Sơn Tây về c ấp đi ện áp

    22KV gi ai đoạn đến năm 2015. 105

    5.3.1 Quá trì nh xây dựng và cải tạo l ưới đi ện trung áp Thành Phố Sơn Tây. 105

    5.3.2 Tổ ng hợp vốn đầu tư xây mới , cải tạo l ưới điện toàn Thành Phố gi ai đoạn đến năm 2015 109
    5.4 Các gi ải pháp thực hi ện chuyển đổi l ưới điện trung áp Thành Phố Sơn Tây về

    cấp đi ện áp 22 KV gi ai đoạn đến năm 2015. 110

    5.4.1 Đặt vấn đề. 110

    5.4.2 Các gi ải pháp thực hi ện trong gi ai đoạn đế n 2015 . 110

    Ch ươ ng VI: Kết luận chung. 113

    Tài li ệu tham khảo. Phụ l ục.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...