Luận Văn Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nhằm giảm thiểu sự cố tại các công trình đơn vị thuộc hệ th

Thảo luận trong 'Môi Trường' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đồ án tốt nghiệp năm 2012
    Đề tài: Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nhằm giảm thiểu sự cố tại các công trình đơn vị thuộc hệ thống xử lý nước thải tập trung tại Khu công nghiệp Biên Hòa II – Tỉnh Đồng Nai


    MỤC LỤC
    LỜI CẢM ƠN . i
    MỤC LỤC ii
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT . vi
    DANH MỤC BẢNG vii
    DANH MỤC HÌNH ix
    MỞ ĐẦU .1
    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .3
    1.1. Tổng quan về nước thải tại các khu công nghiệp 3
    1.1.1. Khái niệm nước thải khu công nghiệp .3
    1.1.2. Phân loại nước thải khu công nghiệp .3
    1.1.3. Ảnh hưởng của nuớc thải từ các khu công nghiệp .4
    1.1.3.1. Môi trường nước 4
    1.1.3.2. Môi trường đất .5
    1.1.3.3. Môi trường không khí 5
    1.1.3.4. Ảnh hưởng đến con người và cảnh quan .5
    1.1.4. Các phương pháp xử lý nước thải ô nhiễm từ các khu công nghiệp 5
    1.1.4.1. Phương pháp xử lý cơ học .5
    1.1.4.2. Phương pháp xử lý hóa học và hóa lý 6
    1.1.4.3. Phương pháp sinh học 7
    1.1.4.4. Phương pháp xử lý bùn 7
    1.2. Giới thiệu về Tổng công ty SONADEZI .8
    1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển .8
    1.2.2. Chính sách và mục tiêu môi trường của Công ty .8
    1.3. Tổng quan về Khu công nghiệp Biên Hòa I 9
    1.3.1. Lịch sử hình thành và phát triển .9
    1.3.2. Vấn đề ô nhiễm nước thải tại Khu công nghiệpBiên Hòa I 10
    1.4. Tổng quan về Khu công nghiệp Biên Hòa II .11
    iii
    1.4.1. Lịch sử hình thành và phát triển .11
    1.4.2. Vấn đề ô nhiễm nước thải tại Khu công nghiệpBiên Hòa II .11
    1.5. Tổng quan về nhà máy xử lý nước thải tập trungtại Khu công nghiệp
    Biên Hòa II 12
    1.5.1. Lịch sử hình thành và phát triển .12
    1.5.2. Địa điểm xây dựng và nguồn tiếp nhận 13
    1.6. Quy trình công nghệ xử lý nước thải tại của nhà máy xử lý nước thải
    tập trung tại Khu công nghiệp Biên Hòa II .15
    1.6.1. Các thông số tiếp nhận nước thải đầu vào 15
    1.6.2. Quy trình công nghệ xử lý nước thải trong giai đoạn I 17
    1.6.2.1. Thuyết minh công nghệ xử lý 19
    1.6.2.2. Cấu tạo và nhiệm vụ của các công trình đơnvị chính .21
    1.6.3. Quy trình công nghệ xử lý nước thải trong giai đoạn II .32
    1.6.3.1. Thuyết minh công nghệ xử lý 33
    1.6.3.2. Cấu tạo và nhiệm vụ của các công trình đơnvị chính .34
    1.6.4. Một số kết quả đã đạt được và những vấn đề còn tồn tại .37
    1.7. Mục tiêu và tính cấp thiết của đề tài 39
    1.7.1. Tính cấp thiết của đề tài .39
    1.7.2. Mục tiêu của đề tài .39
    CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40
    2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .40
    2.2. Hóa chất và thiết bị sử dụng 40
    2.2.1. Hóa chất 40
    2.2.2. Dụng cụ và thiết bị sử dụng 41
    2.3. Phương pháp nghiên cứu .42
    2.3.1. Phương pháp kiểm soát và theo dõi hệ thống 42
    2.3.1.1. Kiểm soát bể Unitank một bậc hiếu khí khi vận hành .43
    2.3.1.2. Kiểm soát chất lượng nước đầu vào 45
    2.3.1.3. Kiểm soát chất lượng nước đầu ra .46
    iv
    2.3.2. Phương pháp lấy mẫu .46
    2.3.2.1. Tần xuất lấy mẫu 46
    2.3.2.2. Số mẫu chính thức 48
    2.3.2.3. Vị trí lấy mẫu nước thải .48
    2.3.2.4. Quy trình lấy mẫu 48
    2.3.3. Phương pháp đo và phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước .49
    CHƯƠNG 3 : KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .54
    3.1. Kết quả đo và phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước .54
    3.1.1. Kết quả phân tích chất lượng nước đầu vào .54
    3.1.2. Kết quả phân tích chất lượng nước đầu ra 62
    3.2. Đánh giá hệ thống xử lý của nhà máy xử lý nướcthải tập trung tại Khu
    công nghiệp Biên Hòa II trong giai đoạn I .66
    3.2.1. Hiệu quả xử lý các chỉ tiêu ô nhiễm của hệ thống .66
    3.2.1.1. Hiệu suất xử lý COD, BOD .66
    3.2.1.2. Hiệu suất xử lý SS 67
    3.2.1.3. Hiệu suất xử lý các chỉ tiêu khác .67
    3.2.1.4. Hiệu suất xử lý amoni 67
    3.2.2. Đánh giá quy trình công nghệ xử lý trong giai đoạn I .67
    3.2.2.1. So sánh giữa Unitank 1 bậc hiếu khí và hệ thống xử lý bùn hoạt
    tính kiểu cổ điển 67
    3.2.2.2. Ưu và nhược điểm của hệ thống Unitank một bậc hiếu khí 69
    3.2.3. Đánh giá về hiệu quả kinh tế 70
    3.2.4. Giải pháp khắc phục sự số tại các công trìnhđơn vị 72
    3.2.4.1. Sự cố đối với chất lượng nước đầu ra 72
    3.2.4.2. Sự cố trong quá trình vận hành 74
    3.2.4.3. Sự cố về các thiết bị .80
    3.2.5. Một số biện pháp trong vận hành và bảo dưỡngkhi nhà máy ngưng
    hoạt động 82
    v
    3.3. Đánh giá quy trình công nghệ xử lý nước thải tại nhà máy trong giai
    đoạn II .83
    3.3.1. Ưu và nhược điểm của công nghệ C - Tech so với công nghệ
    Unitank một bậc hiếu khí .83
    3.3.2. Một số đề xuất kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả xử lý của hệ thống
    C - Tech 85
    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .92
    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    PHỤ LỤC
    vi
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    DO : Nồng độ oxy hòa tan
    BOD : Nhu cầu oxy sinh học
    COD : Nhu cầu oxy hóa học
    SS : Hàm lượng chất rắn lơ lửng
    MLSS : Hàm lượng vi sinh vật (hay bùn hoạt tính trong bể)
    MLVSS : Hàm lượng chất lơ lửng dễ bay hơi
    TSS : Tổng chất rắn lơ lửng
    VSS : Các chất rắn lơ lửng dễ bay hơi
    TDS : Tổng hàm lượng các chất rắn tan được
    F/M : Tải lượng sinh khối
    SVI : Chỉ số thể tích bùn
    SV : Thể tích sinh khối
    DM : Sinh khối khô
    CB : Actormat
    KCN : Khu công nghiệp
    XLNT : Nước thải tập trung
    SBR : Bể hiếu khí gián đoạn
    CRT : Chất thải rắn
    GDP : Tổng sản phẩm quốc nội
    QCVN : Qui chuẩn Việt Nam
    TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
    KPH : Không phát hiện
    vii
    DANH MỤC BẢNG
    Bảng 1.1: Các ngành công nghiệp và đặc tính nước thải 3
    Bảng 1.2: Các công trình cơ học trong xử lý nước thải 5
    Bảng 1.3: Các quá trình hóa học trong xử lý nước thải 6
    Bảng 1.4: Các thông số tiếp nhận nước thải đầu vào theo thiết kế (giai đoạn I) 16
    Bảng 1.5: Các thông số tiếp nhận nước thải đầu vào trên thực tế .16
    Bảng 1.6: Các hạng mục trong quy trình công nghệ Nhà máy XLNT Tập
    Trung KCN Biên Hòa II – giai đoạn II .34
    Bảng 1.7: Chất lượng nước thải sau khi xử lý (theo cam kết với Sở Tài nguyên
    Môi trường tỉnh Đồng Nai) .38
    Bảng 1.8: Tổng kết công tác xử lý nước thải tại nhàmáy XLNT tập trung
    KCN Biên Hòa II (quý I năm 2012) .38
    Bảng 2.1: Các hóa chất sử dụng trong quá trình xử lý 40
    Bảng 2.2: Tài nguyên và hóa chất tiêu thụ 40
    Bảng 2.3: Các thiết bị phân tích 41
    Bảng 2.4: Các khoảng giá trị SV/SVI .43
    Bảng 2.5: Các khoảng giá trị F/M .44
    Bảng 2.6: Các khoảng giá trị MLSS .44
    Bảng 2.7: Lịch lấy mẫu .46
    Bảng 2.8: Lịch trình lấy mẫu và phân tích 47
    Bảng 2.9: Các dụng cụ lấy mẫu và chất bảo quản 49
    Bảng 2.10: Các chỉ tiêu nước thải cần phân tích tạicác công trình đơn vị .50
    Bảng 2.11: Phương pháp xác định một số chỉ tiêu .53
    Bảng 3.1: Phân loại một số nhà máy theo nguồn gốc gây ra ô nhiễm nước thải
    tại KCN Biên Hòa I .54
    Bảng 3.2: Phân loại một số nhà máy theo nguồn gốc gây ra ô nhiễm nước thải
    tại KCN Biên Hòa II .56
    viii
    Bảng 3.3: Đặc tính nước thải đầu vào của một số công ty đấu nối nước thải
    vào nhà máy xử lý nước thải tập trung tại KCN Biên Hòa I 58
    Bảng 3.4: Đặc tính nước thải đầu vào của một số công ty đấu nối nước thải
    vào nhà máy xử lý nước thải tập trung tại KCN Biên Hòa II .60
    Bảng 3.5: Kết quả phân tích chất lượng nước thải đầu ra tại hệ thống XLNT
    tập trung tại KCN Biên Hòa II - Tỉnh Đồng Nai (qua các năm) .63
    Bảng 3.6: Kết quả phân tích chất lượng nước thải đầu ra tháng 5 năm 2012 .65
    Bảng 3.7: So sánh giữa Unitank 1 bậc hiếu khí và hệthống bùn hoạt tính kiểu
    cổ điển .68
    Bảng 3.8: Một số sự cố thường xảy ra đối với bơm .80
    Bảng 3.9: Một số sự cố thường xảy ra đối với máy sục khí .81
    Bảng 3.10: Một số sự cố thường xảy ra đối với máy lọc rác sàng quay .82
    Bảng 3.11: Một số sự cố thường xảy ra tại bể C - Tech .86
    ix
    DANH MỤC HÌNH
    Hình 1.1: Khu công nghiệp Biên Hòa I & Khu công nghiệp Biên Hòa II 10
    Hình 1.2: Bản đồ Khu công nghiệp Biên Hòa I & Khu công nghiệp Biên Hòa II .14
    Hinh 1.3: Suối Bà Lúa 15
    Hinh 1.4: Sông Đồng Nai 15
    Hình 1.5: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải trong giai đoạn I .18
    Hình 1.6: Bể keo tụ tạo bông A04 .24
    Hình 1.7: Bể lắng B04 .24
    Hình 1.8: Cụm bể xử lý sinh học Unitank 26
    Hình 1.9 : Sơ đồ hoạt động của Unitank .27
    Hình 1.10: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải trong giai đoạn II .32
    Hình 1.11: Nguyên tắc hoạt động của bể Selector 35
    Hình 1.12: Sơ đồ nguyên lý hoạt động của công nghệ C – Tech 36
    Hình 1.13: Thiết bị Decanter .37
    Hình 2.1: Máy HI8424 41
    Hình 2.2: Máy HI9143 41
    Hình 2.3: Máy FS410- 2 42
    Hình 2.4: Máy HACH – DR 2010 42
    Hình 2.5: Lưu đồ kiểm soát quá trình xử lý nước thải 42
    1
    MỞ ĐẦU
    Trong những năm gần đây trên địa bàn vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đã
    hình thành nhiều khu công nghiệp tập trung, thu hútnhiều dự án đầu tư, góp phần
    giải quyết công ăn việc làm cho một lượng lớn lao động, nâng cao giá trị sản xuất
    công nghiệp trong tổng GDP vùng, tạo ra nhiều sản phẩm thiết yếu phục vụ cho nhu
    cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, Mặt khác, các khu công nghiệp ra đời
    nhằm góp phần giảm thiểu chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng và thúc đẩy sự phát triển
    của kinh tế khu vực.
    Tuy nhiên sự ra đời của các khu công nghiệp ngoài lợi ích trên lại nảy sinh
    một mâu thuẫn mới. Sự mất cân bằng về sinh thái, sựgia tăng áp lực của con người
    lên môi trường, sự biến đổi cấu trúc xã hội, những vấn đề liên quan đến sức khỏe
    cộng đồng, nước thải, khí thải, tiếng ồn, rác thải công nghiệp, Hiện tại nhiều khu
    công nghiệp chưa thật sự chú trọng đến việc lắp đặthệ thống xử lý nước thải do chi
    phí đầu tư xây dựng và vận hành cao mà thải trực tiếp nước thải ra hệ thống kênh
    rạch. Điều này dẫn đến nồng độ BOD, COD của các kênh rạch vào mùa khô rất cao,
    quá trình phân hủy kỵ khí tạo thành các loại khí cómùi hôi rất khó chịu.
    Qua nhiều khảo sát thực tế của các cơ quan chức năng cho thấy nồng độ các
    chất ô nhiễm trong nước thải tại các khu công nghiệp vượt mức cho phép xả thải đối
    với nguồn tiếp nhận như nước thải của khu công nghiệp Long Thành, khu công
    nghiệp Hiệp Phước và khu công nghiệp Bình Chiểu, Trước tình trạng trên, việc
    tiến hành xử lý nước thải của các khu công nghiệp phải đạt tiêu chuẩn cho phép
    trước khi xả ra nguồn tiếp nhận là bắt buộc. Đối với từng nhà máy trong khu công
    nghiệp, việc tốn kém chi phí đầu tư cho hệ thống xửlý nước thải đặc biệt là với
    những nhà máy có lưu lượng nước thải thấp cũng là một trong những trở ngại khiến
    cho giới đầu tư cân nhắc khi tham gia xây dựng tại khu công nghiệp.
    Vì vậy, tại khu công nghiệp Biên Hòa II - Tỉnh Đồng Nai đã căn cứ vào tình
    hình thực tiễn nhằm giảm chi phí cho các doanh nghiệp trong việc bảo vệ môi
    trường và giúp cho các chủ đầu tư giảm bớt nỗi lo về chất lượng nước thải đầu ra
    2
    khi thải vào hệ thống chung; giúp bảo vệ môi trườngsống, lao động và làm việc,
    sinh hoạt của công nhân và nhân dân trong và xung quanh khu công nghiệp nên chủ
    đầu tư khu công nghiệp Biên Hòa II Công ty cổ phần Sonadezi Long Bình đã tiến
    hành xây dựng một nhà máy xử lý nước thải tập trungcho toàn khu.
    Hiện nay, khu công nghiệp Biên Hòa II có khoảng 118nhà máy, trong đó có
    97 nhà máy được nhà máy nước thải tập trung thu nhận xử lý và 21 nhà máy còn lại
    có hệ thống xử lý cục bộ riêng. Bên cạnh đó, nhà máy còn xử lý nước thải cho 36
    nhà máy đấu nối nước thải tại khu công nghiệp Biên Hòa I về hệ thống xử lý nước
    thải tập trung của KCN Biên Hòa II.
    Nhà máy xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp Biên Hòa II được
    đánh giá là có hệ thống xử lý nước thải tiên tiến, đạt hiệu quả xử lý nước thải cao
    theo QCVN 40:2011/BTNMT về nước thải công nghiệp cột A. Tuy nhiên, trong
    quá trình nhà máy tiến hành tiếp nhận nước thải từ khu công nghiệp Biên Hòa I về
    để xử lý có dẫn đến hiện tượng quá tải của hệ thốngsinh học cùng với việc lượng
    nước thải tại khu công nghiệp Biên Hòa II tăng đột biến do mở rộng sản xuất trong
    những năm gần đây đã gây ra áp lực đối với việc xử lý nước thải của nhà máy.
    Vì vậy, em thực hiện đồ án tốt nghiệp với tên đề tài:
    “Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nhằm giảm thiểu sự cố tại các
    công trình đơn vị thuộc hệ thống xử lý nước thải tập trung tại Khu công nghiệp
    Biên Hòa II – Tỉnh Đồng Nai”.
    Nội dung chính của đồ án nhằm đạt được các mục tiêusau đây:
    - Tìm hiểu đặc tính nước thải đầu vào tại nhà máy xử lý nước thải tập trung
    tại KCN Biên Hòa II – Tỉnh Đồng Nai và quy trình công nghệ xử lý nước thải.
    - Đo và phân tích các thông số chỉ tiêu chất lượng nước (pH, BOD
    5
    , COD,
    TSS, tổng Nitơ, tổng Photpho, ) trong quá trình xử lý và theo dõi các sự cố xảy ra
    trong quá trình vận hành hệ thống.
    - Đánh giá hiệu quả xử lý và đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu một số
    sự cố tại các công trình đơn vị thuộc hệ thống xử lý nước thải tập trung tại KCN
    Biên Hòa II – Tỉnh Đồng Nai.
    3
    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
    1.1. Tổng quan về nước thải tại các khu công nghiệp
    1.1.1. Khái niệm nước thải khu công nghiệp[2]
    Nước thải khu công nghiệp (industrial zone wastewater): là nước thải từ các
    cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vànước thải sinh hoạt từ các nhà
    vệ sinh, nhà ăn, và lượng nước mưa rơi trong khu vực.
    1.1.2. Phân loại nước thải khu công nghiệp
    Khác với nước thải sinh hoạt hay nước thải đô thị, nước thải khu công nghiệp
    không có thành phần cơ bản giống nhau, mà phụ thuộcvào ngành sản xuất công
    nghiệp cụ thể nên nước thải đều có những đặc trưng về thành phần, tải lượng ô
    nhiễm, mức độ độc hại với môi trường vì vậy việc xửlý phải khác nhau. Nước thải
    khu công nghiệp thường thường được phân làm bốn loại cơ bản như nước thải sản
    xuất từ các nhà máy, nước thải sinh hoạt, nước mưa chảy tràn và nước thải từ công
    tác chữa cháy.
     Nước thải sản xuất từ các nhà máydata:image/png;base64,iVBORw0KGgoAAAANSUhEUgAAAAEAAAABAQMAAAAl21bKAAAAA1BMVEXh5PJm+yKVAAAAAXRSTlMAQObYZgAAAApJREFUCNdjYAAAAAIAAeIhvDMAAAAASUVORK5CYII=" class="mceSmilieSprite mceSmilie7" alt=":p" title="Stick Out Tongue :p">hát sinh từ các công đoạn sản xuất
    của một số nhà máy, có thể chứa các kim loại, các hợp chất vô cơ, hữu cơ khó phân
    hủy bằng vi sinh vật trong thời gian ngắn.
    Bảng 1.1: Các ngành công nghiệp và đặc tính nước thải
    Ngành công nghiệp Đăc điểm thành phần nước thải
    Công nghiệp thực phẩm
    Chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học
    (cabonhydrat, protein, )
    Công nghiệp dệt
    Chứa nhiều chất tẩy rửa bề mặt, thuốc nhuộm, chất
    phụ gia.
    Công nghiệp cơ khí Chứa nhiều kim loại nặng: Fe, Pb, Zn, Cr, Cu, Ni,
    Công nghiệp hóa chất Chứa nhiều các hóa chất: acid,bazơ,
    Công ngiệp gốm sứ Chứa cặn vô cơ cao
    Do tính chất và đặc điểm phức tạp về thành phần, tính chất và lưu lượng của
    dòng thải mà nước thải sản xuất được quan tâm nhiềunhất trong các nguồn thải của
    4
    các khu công nghiệp. Những nhà máy có thành phần chất ô nhiễm cao đều có hệ
    thống xử lý cục bộ của từng nhà máy trước khi thải vào hệ thống chung của toàn
    khu công nghiệp
     Nước thải sinh hoạt từ các nhà máy:chiếm thành phần chủ yếu trong
    nước thải của khu công nghiệp. Nước thải sinh hoạt có nguồn gốc phát sinh từ bếp
    ăn của các công ty trong KCN, từ việc vệ sinh nhà xưởng và vệ sinh của cán bộ
    công nhân viên trong các công ty được thải ra hệ thống cống thoát chung cùng với
    nước thải trong quá trình sản xuất để đưa về nhà máy xử lý nước thải tập trung.
    Nước thải sinh hoạt ô nhiễm chủ yếu bởi các thông số BOD
    5
    , COD, SS, Tổng N,
    Tổng P, dầu mỡ – chất béo. Nhìn chung nước thải sinh hoạt có hàm lượng các chất
    hữu cơ dễ bị phân hủy khá cao gồm các chất hữu cơ thực vật như cặn bã thực vật,
    rau, giấy, ; các chất hữu cơ động vật như chất thảibài tiết của con người và động
    vật, xác động vật; các chất vô cơ như cát, muối, axit, dầu khoáng, ; một lượng lớn
    vi sinh vật như vi khuẩn, virus, có khả năng gây nên dịch bệnh.
     Nước mưa chảy tràn:trên mặt bằng KCN nước mưa chảy tràn sẽ cuốn
    theo đất đá, chất cặn bã, dầu mỡ rơi rớt xuống hệ thống thoát nước. Mặt khác, một
    số nhà máy có hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước thải đấu nối vào
    nhau làm cho đầu ra của hệ thống thoát nước mưa có một số chỉ tiêu gây ô nhiễm.
    Điều này có thể gây hậu quả xấu tới môi trường trong khu vực và các vùng phụ cận.
     Nước thải từ công tác chữa cháy.
    1.1.3. Ảnh hưởng của nuớc thải từ các khu công nghiệp[1]
    1.1.3.1. Môi trường nước
    Nước thải từ các khu công nghiệp gây ra sự mất cân bằng giữa lượng chất thải
    ra môi trường nước và các sinh vật tiêu thụ lượng chất thải này làm cho các chất
    hữu cơ, chất rắn lơ lửng, không được phân hủy, làm chất lượng nguồn nước mặt
    bị suy giảm nghiêm trọng. Bên cạnh đó, nước thải từkhu công nghiệp còn làm suy
    giảm chất lượng nước ngầm, làm cho lượng nước ngầm trở nên khan hiếm hơn.
    5
    1.1.3.2. Môi trường đất
    Nước thải từ các khu công nghiệp thấm vào đất làm liên kết giữa các hạt keo
    đất bị bẻ gẫy; cấu trúc đất bị phá vỡ, làm thay đổiđặc tính lý học, hóa học của đất;
    đồng thời vai trò đệm, tính oxy hóa, tính dẫn điện,dẫn nhiệt của môi trường đất
    thay đổi mạnh.
    1.1.3.3. Môi trường không khí
    Một số chất khí được hình thành do quá trình phân hủy các hợp chất hữu cơ
    trong nước thải như SO
    2, CO
    2, CO,NO
    2
    gây ra các căn bệnh liên quan đến đường
    hô hấp như: viêm phổi, viêm phế quản mãn tính, gây bệnh tim mạch, tăng mẫn cảm
    với người mắc bệnh hen, .
    1.1.3.4. Ảnh hưởng đến con người và cảnh quan
    Nước thải từ các khu công nghiệp không qua xử lý cómùi hôi và màu phản
    cảm, chứa nhiều chất độc hại gây ảnh hưởng xấu tới môi trường và người dân sống
    xung quanh dẫn đến tỷ lệ người mắc bệnh cấp và mãn tính liên quan đến ô nhiễm
    nước như bệnh cao huyết áp, bệnh tim mạch, bệnh ngoài da, ngày càng tăng.
    1.1.4. Các phương pháp xử lý nước thải ô nhiễm từ các khu công nghiệp
    1.1.4.1. Phương pháp xử lý cơ học
    Phương pháp xử lý cơ học được sử dụng dựa vào các lực vật lý như trọng
    lực, trọng trường, lực ly tâm, để tách các chất không hòa tan, các hạt lơ lửng có
    kích thứơc đáng kể ra khỏi nước thải.
    Bảng 1.2: Các công trình cơ học trong xử lý nước thải
    TT Công trình Áp dụng


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Báo cáo khoa học môi trường: Ô nhiễm nước và hậu quả của nó (2009), khoa
    Môi trường & Tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
    2. Lê Anh Tuấn (2005), Giáo trình công trình xử lý nước thải, NXB Đại học Cần Thơ.
    3. Lâm Vĩnh Sơn (2008), Giáo trình kỹ thuật xử lý nướcthải, NXB Đại học Kỹ
    thuật Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh.
    4. Tài liệu:“Hướng dẫn vận hành Nhà máy XLNT tập trung tại KCNBiên Hòa II
    giai đoạn I với công suất thiết kế 4000 m
    3
    /ngđ (1999)”, Tập đoàn SEGHERS
    (Bỉ).
    5. Tài liệu: “Hướng dẫn vận hành Nhà máy XLNT tập trung tại KCN Biên Hòa II
    giai đoạn 2 với công suất thiết kế 4000 m3/ngđ (2011)”, Công ty SFC Việt
    Nam.
    6. Đinh Hải Hà (2009), Phương pháp phân tích các chỉ tiêu môi trường, Viện khoa
    học công nghệ và quản lý môi trường, NXB Đại học Công nghiệp Thành phố
    Hồ Chí Minh.
    7. QCVN 40: 2011/BTNMT, Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia VềNước Thải Công
    Nghiệp.
    8. Trần Hiếu Nhuệ (1999), Thoát nước và xử lý nước thải công nghiệp, NXB
    Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
    9. Lâm Minh Triết (2010), Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp, Tính toán thiết
    kế công trình, NXB Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh.
    10. Nguyễn Văn Phước (2007), Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học, Viện
    môi trường và tài nguyên, NXB Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...